intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Phần 2 - Ths. Nguyễn Thị Trung

Chia sẻ: Hồ Ky | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

1.206
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nguyên lý kế toán này đề cập đến những vấn đề nguyên lý kế toán cơ bản. Sinh viên có thể tìm hiểu nguyên lý kế toán thông qua các nội dung tổng hợp lý thuyết, các bài tập mẫu với những dẫn giải cụ thể. Tập bài giảng bao gồm 6 chương. Và sau đây là phần 2 của bài giảng gồm 3 chương tiếp theo: chương 4 phương pháp tính giá và kế toán một số quá trình sản xuất kinh doanh cơ bản, chương 5 bảng cân đối kế toán, chương 6 sổ sách – hình thức – báo cáo kế toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kế toán: Phần 2 - Ths. Nguyễn Thị Trung

  1. Chương 4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ VÀ KẾ TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CƠ BẢN Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu được khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tính giá tài sản. Cung cấp cho sinh viên kiến thức để kế toán thành thạo các quá trình kinh tế chủ yếu. 4.1. TÍNH GIÁ 4.1.1. Khái niệm Tính giá là phương pháp mà kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để xác định giá trị tài sản theo những nguyên tắc nhất định. Thực chất phương pháp tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự hình thành và phát sinh chi phí có liên quan đến từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa, tài sản và dịch vụ 4.1.2. Ý nghĩa - Theo dõi, phản ánh được một cách tổng hợp và kiểm tra được các đối tượng kế toán bằng thước đo tiền tệ - Tính toán và xác định được toàn bộ chi phí bỏ ra có liên quan đến việc thu mua, sản xuất chế tạo và tiêu thụ từng loại vật tư, sản phẩm - Ghi nhận và phản ánh được các đối tượng khác nhau của kế toán vào chứng từ, tài khoản và tổng hợp các thông tin khác nhau của kế toán vào chứng từ, tài khoản và tổng hợp các thông tin khác nhau qua các báo cáo có liên quan 4.1.3. Nguyên tắc - Xác định đối tượng tính giá phù hợp: Đối tượng tính giá phải phù hợp với đối tượng thu mua, sản xuất , tiêu thụ. Ví dụ: Cái, chiếc, Kg,... - Phân loại chi phí một cách hợp lý: + Chi phí là bộ phận cấu thành nên giá của tài sản + Tính giá cần xác định được chi phí cấu thành nên tài sản đó + Căn cứ vào phạm vi phát sinh chi phí: Chi phí thu mua, chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp + Căn cứ vào mối quan hệ với khối lượng sản xuất ra: Chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí hỗn hợp + Căn cứ vào mối quan hệ với lợi nhuận: Chi phí thời kỳ, chi phí sản phẩm - Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp: + Tiêu thức phân bổ chi phí phụ thuộc vào quan hệ của chi phí với đối tượng tính giá + Công thức phân bổ chi phí: - Xác định hệ số phân bổ (H): C C H = = T ∑ Tn + Phân bổ chi phí cho từng đối tượng có liên quan: Cn = Tn x H Trong đó C: Tổng chi phí cần phân bổ T: Tổng tiêu thức phân bổ Tn: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n Cn: Chi phí phân bổ cho đối tượng n 52
  2. Ví dụ: Trong kỳ doanh nghiệp mua hai loại hàng hóa A & B nhập kho, cụ thể: - Số lượng: 1.000 hàng hóa A và 500 hàng hóa B (ĐVT: 1.000đ) - Theo đơn giá: 200/ hàng hóa A và 250/ hàng hóa B - Chi phí vận chuyển của cả 2 loại hàng hóa về nhập kho là: 1.500 Yêu cầu: Hãy xác định giá trị mua vào của từng loại hàng hóa nhập kho Lời giải: Số tiền trả cho người bán vật liệu A: 1.000 hàng hóa x 200/hàng hóa = 200.000 Số tiền trả cho người bán vật liệu B: 500 hàng hóa x 250/hàng hóa = 125.000 1.500.000 H = = 4,615 200.000 +125.000 - Chi phí vận chuyển phân bổ cho hàng hóa A = 200.000 x 4,615 = 923 - Chi phí vận chuyển phân bổ cho hàng hóa B = 125.000 x 4,615 = 577 - Giá trị mua vào của hàng hóa A: 200.000+ 923 = 200.923 - Giá trị mua vào của hàng hóa B: 125.000+ 577 = 125.577 4.1.4. Tính giá tài sản a. Tính giá tài sản cố định (TSCĐ) mua vào (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) - Nguyên giá TSCĐ mua ngoài = Giá mua (thuế nhập khẩu, thuế TTĐB) + chi phí mua (phí vận chuyển, lắp đặt,…) - Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn, thể hiện qua giá trị khấu hao TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn của TSCĐ b. Tính giá nguyên vật liệu Phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình thu mua, kết quả thu mua các mặt hàng về số lượng, chất lượng, giá cả, quy cách….. đồng thời phải tính được giá trị thực tế của các loại nguyên vật liệu mua về. * Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu:  Giá thực tế của vật liệu nhập kho: - Nhập vật liệu mua ngoài bao gồm giá mua ghi trên hóa đơn cộng (+) thuế nhập khẩu (+) thuế TTĐB (nếu có) (+) chi phí mua thực tế trừ (–) chiết khấu hoặc giảm giá (nếu có). + Chi phí thu mua thực tế bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc vác, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, chi phí thuê kho bãi… - Giá thực tế của nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá được các bên tham gia góp vốn thống nhất định giá.  Giá thực tế của vật liệu xuất kho: Kế toán áp dụng một trong các phương pháp - Phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp thực tế đích danh. - Phương pháp nhập trước, xuất trước. - Phương pháp nhập sau, xuất trước. c. Trình tự tính giá tài sản Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) liên quan đến từng đối tượng tính giá. Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá Chi phí SXC phân bổ Tổng chi phí SXC cần phân bổ Tiêu thức phân bổ của = x từng đối tượng cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ 53
  3. Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Bước 4: Tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm Tổng giá thành Giá trị SPDD = Giá trị SPDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - sản phẩm cuối kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm / Số lượng sản phẩm hoàn thành 4.2. KẾ TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU Hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau tùy theo đặc điểm ngành nghề và phạm vi hoạt động. - Đối với đơn vị sản xuất thì quá trình kinh doanh chủ yếu là cung cấp, sản xuất và tiêu thụ. - Đối với đơn vị thuộc loại hình lưu thông phân phối thì quá trình kinh doanh chủ yếu là mua và bán hàng hóa. - Đối với đơn vị cung cấp dịch vụ thì quá trình kinh doanh chính là việc cung ứng dịch vụ cũng là quá trình tiêu thụ. - Kế toán phải có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh một cách toàn diện, liên tục và hệ thống các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Có vậy mới nắm được kết quả về số lượng chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn ở từng khâu, từng việc trong toàn bộ hoạt động chung của đơn vị. Khi nghiên cứu một số quá trình kinh doanh chủ yếu ta sẽ thấy rõ hơn mối quan hệ giữa các phương pháp kế toán và tác dụng của từng phương pháp trong vấn đề giám đốc khi thực hiện các hoạt động kinh tế cũng như quy trình của công tác kế toán. Trong nội dung chương này chúng ta nghiên cứu một số quá trình cơ bản của công tác kế toán như: - Kế toán quá trình cung cấp - Kế toán quá trình sản xuất - Kế toán quá trình tiêu thụ - Kế toán quá trình xác định kết quả kinh doanh 4.2.1. Kế toán quá trình cung cấp a. Tài khoản sử dụng - TK 151 ”Hàng mua đang đi đường” - TK 152 ”Nguyên vật liệu” - TK 153 “Công cụ, dụng cụ” - TK 156 “Hàng hóa” b. Nội dung kết cấu Nợ TK 152, 153, 156 Có SDĐK:Giá trị NVL, CCDC lúc đầu kỳ - Giá trị NVL, CCDC, Giá trị NVL, CCDC, hàng hàng hóa nhập kho hóa xuất kho SDCK: Giá trị NVL, CCDC, hàng hóa tồn kho Nợ TK 151 Có SDĐK: Giá trị hàng mua đi đường đầu kỳ - Giá trị hàng mua Giá trị hàng đi đường đang đi đường đã về nhập kho SDCK: Giá trị hàng mua đi đường cuối kỳ 54
  4. c. Phương pháp kế toán - Khi mua tài sản, căn cứ giá mua trên hóa đơn và các chứng từ thanh toán Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị vật tư, hàng hóa Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 311, 341, 331: Tổng giá thanh toán - Các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị vật tư, hàng hóa Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán - Mua vật tư, hàng hóa đã nhận được hóa đơn, cuối kỳ hàng vẫn chưa về nhập kho Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 311, 341, 331… Tổng giá thanh toán - Sang kỳ sau khi số vật tư, hàng hóa đang đi đường kỳ trước về nhập kho, căn cứ phiếu nhập kho, kế toán ghi Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị vật tư, hàng hóa Có TK 151: Hàng mua đang đi đường SƠ ĐỒ CÁCH GHI CHÉP VÀO TK KẾ TOÁN CỦA QUÁ TRÌNH MUA HÀNG TK: TM, TGNH,... TK: NL, VL; CC, DC; HH Mua nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa đã trả tiền (Kể cả chi phí mua) TK: Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT được khấu trừ TK: PTNB Trả nợ người bán Mua NL, VL,... chưa trả tiền người bán bằng TM, TGNH TK: HMĐĐTĐ Hàng mua đang đi Nhập kho hàng đi đường chưa trả tiền đường kỳ trước Hàng mua đang đi đường trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,... 55
  5. Ví dụ: Có tình hình mua và nhập kho vật liệu; công cụ, dụng cụ tại một doanh nghiệp trong tháng 9/N như sau: 1. Mua vật liệu chính, chưa thanh toán tiền cho người bán. Giá mua chưa có thuế: 100.000.000 đ, thuế GTGT đầu vào là 10%. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho. 2. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã chi trả bằng tiền mặt: 2.000.000 đ (không có thuế GTGT). 3. Mua vật liệu phụ và công cụ, dụng cụ, giá mua chưa có thuế 60.000.000đ, thuế GTGT đầu vào là 10%. Trong đó, vật liệu phụ: 20.000.000đ, công cụ, dụng cụ: 40.000.000đ. đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng, số hàng này vẫn chưa về đến đơn vị. 4. Dùng tiền mặt mua vật liệu phụ, giá mua chưa có thuế: 10.000.000đ, thuế GTGT là 10%. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho. Các nghiệp vụ trên được định khoản và phản ảnh vào sơ đồ TK chữ “T” như sau: 1. Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu” (chi tiết vật liệu chính): 100.000.000đ Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”: 10.000.000đ Có TK “Phải trả cho người bán”: 110.000.000đ 2. Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu” (chi tiết vật liệu chính): 2.000.000đ Có TK “Tiền mặt” 2.000.000đ 3. Nợ TK “Hàng mua đang đi trên đường” 60.000.000đ Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”: 6.000.000đ Có TK “Tiền gửi ngân hàng” 66.000.000đ 4. Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu” (chi tiết vật liệu phụ): 10.000.000đ Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”: 1.000.000đ Có TK “Tiền mặt” 11.000.000đ Phản ảnh vào sơ đồ TK chữ “T”: TK “Tiền mặt” TK “NL, VL” xxx xxx 2.000.000 (2) 11.000.000 (4) (1) 100.000.000 (2) 2.000.000 (4) 10.000.000 13.000.000 112.000.000 xxx xxx TK “TGNH” TK “VL chính” xxx xxx 66.000.000 (3) (1) 100.000.000 (2) 2.000.000 66.000.000 102.000.000 xxx xxx 56
  6. TK “PTNB” TK “Thuế GTGT được khấu trừ” xxx xxx 110.000.000 (1) (1) 10.000.000 (3) 6.000.000 110.000.000 (4) 1.000.000 xxx 17.000.000 xxx TK “Hàng mua đang đi đường” TK “VL phụ” xxx xxx (3) 60.000.000 (4) 10.000.000 60.000.000 10.000.000 xxx xxx 4.2.2. Kế toán quá trình sản xuất a.Tài khoản sử dụng - TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” - TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” - TK 627 “Chi phí sản xuất chung” - TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang b. Nội dung kết cấu Nợ TK 621, 622, 627 Có Tập hợp chi phí NVLTT, Kết chuyển chi phí NVLTT, NCTT, SXC NCTT, SXC vào TK tính Z TK 621, 622, 627 không có số dư cuối kỳ Nợ TK 154 Có SDĐK: Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ - Giá trị phế liệu thu hồi - Kết chuyển chi phí - Giá thành sản phẩm NVLTT, NCTT, SXC dịch vụ hoàn thành SDCK: Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ 57
  7. c. Phương pháp kế toán * Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất, chế tạo sản phẩm Nợ TK 621 Có TK 152 - Mua nguyên vật liệu không nhập kho mà sử dụng ngay cho sản xuất Nợ TK 621 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 141, 331 - Giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho Nợ TK 152 Có TK 621 * Chi phí nhân công trực tiếp - Tính ra tiền lương, phụ cấp lương phải trả công nhân sản xuất Nợ TK 622 Có TK 334 - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí SXKD theo tỷ lệ quy định Nợ TK 622 Có TK 338 * Chi phí sản xuất chung - Tập hợp các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh Nợ TK 627: Chi phí SXC Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 152, 153, 334, 338, 214… * Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 154 Có TK 621, 622, 627 - Cuối kỳ, xác định tổng giá trị sản phẩm, dịch vụ hoàn thành Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm Nợ TK 157: Gửi bán Nợ TK 632: Bán trực tiếp Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang 58
  8. SƠ ĐỒ CÁCH GHI CHÉP VÀO TK KẾ TOÁN CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TK: Chi phí TK: TK: Nguyên TK: Nguyên liệu SXKD dở dang Thành phẩm liệu, vật liệu vật liệu trực tiếp (1a) (2a) (3a) TK: Giá vốn TK: PT CNV; TK: Chi phí nhân hàng bán PT, PN công trực tiếp (3b) (1b) (2b) TK: Hao mòn TK: Chi phí sản TK: Hàng TSCĐ xuất chung gửi đi bán (1c) (2c) (3c) TK: PTNB; TM * Giải thích sơ đồ: (1) Tập hợp chi phí: (1a) Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; (1b) Nhân công trực tiếp; (1c) Sản xuất chung. (2) Kết chuyển chi phí: (2a) Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; (2b) Nhân công trực tiếp; (2c) Sản xuất chung. (2) Kết chuyển giá thành sản phẩm: (3a) Nhập kho thành phẩm; (3b) Bán trực tiếp cho khách hàng không qua kho; (3c) Gửi bán cho khách hàng không qua kho Ví dụ: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất một loại sản phẩm A, trong tháng 9/N có số liệu sau: A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản: Đvt: 1.000đ - TK: “Nguyên liệu, vật liệu”: 140.000.000đ trong đó: + Vật liệu chính: 125.000.000đ 59
  9. + Vật liệu phụ: 10.000.000đ + Nhiên liệu: 5.000.000đ - TK “Công cụ, dụng cụ”: 10.000.000đ - TK “Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang”: 17.000.0000đ B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/N: 1. Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm, trị giá 90.000.000đ, trong đó vật liệu chính là 85.000.000đ, vật liệu phụ là 50.000.000đ. 2. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 30.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng 5.000.000đ. 3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lương của công nhân viên tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh. 4. Các chi phí sản xuất chung khác thực tế phát sinh trong tháng như sau: - Chi phí nhiên liệu: 5.000.000đ; - Chi phí công cụ, dụng cụ: 6.000.000đ; - Chi phí khấu hao tài sản cố định: 10.000.000đ; - Chi phí điện nước mua ngoài trả bằng tiền mặt, giá chưa có thuế; 3.990.000đ, thuế GTGT: 399.000đ. 5. Trong tháng đã sản xuất hoàn thành nhập kho 900 sản phẩm còn dở dang cuối kỳ 300 sản phẩm được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính, trị giá 25.500.000đ. Tình hình trên được định khoản kế toán và phản ảnh vào sơ đồ TK chữ “T” như sau: * Định khoản kế toán: 1. Nợ TK “Chi phí NL, VL trực tiếp”: 90.000.000đ Có TK “Nguyên liệu, liệu”: 90.000.000đ Chi tiết VLC: 85.000.000đ Chi tiết VLP: 5.000.000đ 2. Nợ TK “Chi phí nhân công trực tiếp”: 30.000.000đ Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 5.000.000đ Có TK “Phải trả công nhân viên” 35.000.000đ 3. Nợ TK “Chi phí nhân công trực tiếp”: 6.600.000đ Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 1.100.000đ Có TK “Phải trả, phải nộp khác”: 7.700.000đ 4. Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 5.000.000đ Có TK “ Nguyên liệu, vật liệu”: 5.000.000đ Chi tiết NL: 5.000.000đ + Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 6.000.000đ Có TK “ Công cụ, dụng cụ”: 6.000.000đ + Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 10.000.000đ Có TK “ Hao mòn TSCĐ”: 10.000.000đ + Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 3.990.000đ Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”: 399.000đ 60
  10. Có TK “ Tiền mặt”: 4.389.000đ 5a. Nợ TK “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: 90.000.000đ Có TK “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”: 90.000.000đ 5b. Nợ TK “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: 36.600.000đ Có TK “Chi phí nhân công trực tiếp”: 36.600.000đ 5c. Nợ TK “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: 31.090.000đ Có TK “Chi phí sản xuất chung”: 31.090.000đ 5d. Nợ TK “Thành phẩm”: 149.190.000đ Có TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: 149.190.000đ * Phản ảnh vào sơ đồ TK chữ “T” (Đơn vị tính: 1.000đ) TK “NL, VL” TK chi tiết: “NLVL chính” TK chi tiết: “VL phụ” 140.000 125.000 10.000 90.000 (1) 85.000 (1) 5.000 (1) 5.000 (4) 0 85.000 0 5.000 0 95.000 40.000 5.000 45.000 TK: “CC, DC” TK “Thuế GTGTĐKT” TK chi tiết: “Nhiên liệu” 10.000 xxx 5.000 6.000 (4) 5.000 (4) (3) 399.000 0 6.000 0 5.000 399.000 4.000 0 xxx TK “PTCNV” TK “PT, PN khác” TK “TM” 140.000 xxx xxx xxx 4.389 (4) 35.000 (2) 7.700 (3) 0 35.000 0 7.700 0 4.389 xxx xxx xxx TK “CP NVLTT” TK “CP NCTT” TK “HMTSCĐ” (2) 30.000 xxx (1) 90.000 90.000 36.600 (5b) 10.000 (4) (3) 6.600 90.000 90.000 10.000 36.600 36.600 xxx 61
  11. TK “CP SXKDDD” TK “TP” TK “CP SXC” 17.000 xxx (2) 5.000 (3) 1.100 (5a) 90.000 149.190 (5d) 149.190 (4) + 5.000 31.090 (5c) (5b) 36.600 + 6.000 (5c) 31.090 149.190 + 10.000 + 3.990 174.690 149.190 31.090 31.090 25.500 4.2.3. Kế toán quá trình tiêu thụ a. Tài khoản sử dụng - TK 155 “Thành phẩm” - TK 157 “Hàng gửi bán” - TK 511 “Doanh thu bán hàng” - TK 632 “Giá vốn hàng bán b. Nội dung kết cấu Nợ TK 155 Có Thành phẩm nhập kho Thành phẩm xuất kho SDCK: Thành phẩm tồn kho Nợ TK 157 Có Giá trị hàng gửi đi bán Hàng gửi bán được tiêu thụ SDCK: Giá trị hàng đang gửi bán Nợ TK 511 Có Các khoản giảm trừ DT DTBH phát sinh trong kỳ Kết chuyển DT thuần TK 511 không có số dư cuối kỳ Nợ TK 632 Có Giá vốn hàng bán - Ghi giảm giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ - Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK xác định kết quả TK 632 không có số dư cuối kỳ 62
  12. c. Phương pháp kế toán - Khi bán trực tiếp thành phẩm cho khách hàng: + Phản ánh giá vốn Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 155: Thành phẩm Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang + Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 131… Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp - Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán: Nợ TK 521, 532: Số tiền CKTM, GGHB Nợ TK 333: Thuế GTGT đầu ra tương ứng Có TK 111, 112, 131,....Tổng giá thanh toán - Khi hàng đã bán bị trả lại ghi: + Ghi giảm giá vốn Nợ TK 155: Thành phẩm Có TK 632: Giá vốn hàng bán + Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại Nợ TK 333: Thuế GTGT đầu ra tương ứng Có TK 111, 112, 131 - Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản xác định kết quả: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 4.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Phương pháp xác định kết quả Lợi nhuận tiêu thụ (kết quả tiêu thụ) = DT thuần – Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp a. Tài khoản sử dụng - TK 641 “Chi phí bán hàng” - TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” - TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh b. Nội dung kết cấu Nợ TK 641, 642 Có - Tập hợp chi phí bán hàng, - Kết chuyển chi phí bán chi phí QLDN phát sinh hàng, chi phí QLDN vào TK xác định kết quả TK 641, 642 không có số dư cuối kỳ Nợ TK 911 Có - Giá vốn hàng bán - Doanh thu thuần - Chi phí bán hàng - Chi phí QLDN - Lợi nhuận (lãi) - Lỗ 63
  13. TK 911 không có số dư cuối kỳ - Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh Nợ TK 641, 642 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 141, 331,152, 153, 334, 338, 214…. - Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 Có TK 911 - Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 Có TK 632 - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 Có TK 641, 642 - Kết chuyển kết quả tiêu thụ + Nếu lãi + Nếu lỗ Nợ TK 911 Nợ TK 421 Có TK 421 Có TK 911 SƠ ĐỒ CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CỦA QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC BÁN TRỰC TIẾP TK: GGHB TK: TP, HH,.. TK: GVHB TK: TVCKPNNN HBBTL (1a) TK: TM, TGNH, PTKH (2) (1b) TK: DTBH (3) TK: XĐKQKD (4) (5) TK: Chi phí bán hàng (6) TK: Lợi nhuận chưa phân phối TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp (8a) (7) (8b) 64
  14. Giải thích sơ đồ: (1a) Giá vốn hàng đã bán (1b) Doanh thu của hàng đã bán và thuế GTGT đã thu bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng hoặc khách hàng chưa trả tiền. (2) Các doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá chấp nhận cho khách hàng đã trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc trừ vào nợ phải thu. (3) Kết chuyển các khoản doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá. (4) Kết chuyển doanh thu thuần. (5) Kết chuyển giá vốn của hàng đã bán trong kỳ. (6) Kết chuyển chi phí bán hàng. (7) Kết chuyển chi phí QLDN. (8a) Kết chuyển lỗ về bán hàng. (8b) Kết chuyển lãi về bán hàng. Ví dụ: Tài liệu tại một doanh nghiệp trong tháng 10/N (Đơn vị: 1.000đ) A. Số dư đầu kỳ của tài khoản “Thành Phẩm”: 300.000 B. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ: 1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua theo giá bán chưa có thuế 260.000; giá vốn 180.000; thuế GTGT đầu ra là 10% trên giá bán, tiền hàng chưa thu. 2. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua số hàng theo đơn giá bán chưa có thuế 100.000, thuế GTGT đầu ra là 10% trên giá bán, giá vốn 60.000, tiền hàng chưa thu. 3. Trong khi kiểm nhận nhập kho, người mua phát hiện chất lượng hàng không đảm bảo, người mua chấp nhận số hàng trên nhưng yêu cầu doanh nghiệp phải giảm giá. Do vậy, doanh nghiệp phải đồng ý giảm giá 2% giá bán (không bao gồm thuế GTGT). 4. Bán trực tiếp một lô hàng, giá vốn 20.000; giá bán chưa có thuế 30.000; thuế GTGT đầu ra là 10% trên giá bán, trong đó thu lần đầu tại thời điểm bán bằng tiền mặt 15.000, còn lại chưa thu. 5. Tập hợp chi phi bán hàng: - Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng bán chưa thanh toán: 2.000; - Chi phí giao dịch đã chi bằng tiền mặt: 1.000 6. Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp: - Tiền lương nhân viên: 8.000 - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định (22%); - Khấu hao tài sản cố định: 4.000; - Chi phí khác bằng tiền mặt: 2.000 7. Kết chuyển doanh thu thuần và giá vốn thành phẩm đã bán. 8. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ hết cho sản phẩm đã bán trong kỳ. 9. Xác định kết quả bán sản phẩm trong kỳ. 65
  15. Tình hình trên được kế toán định khoản kế toán và phản ánh vào sơ đồ TK chữ “T” như sau: (Đơn vị tính 1.000đ) 1a. Nợ “TK giá vốn hàng bán”: 180.000 Có TK “Thành phẩm”: 180.000 1b. Nợ TK “Phải thu của khách hàng”: 286.000 Có TK “Doanh thu bán hàng”: 260.000 Có TK “Thuế và các khoản PNNN”: 26.000 2a. Nợ “TK giá vốn hàng bán”: 60.000 Có TK “Thành phẩm”: 60.000 2b. Nợ TK “Phải thu của khách hàng”: 110.000 Có TK “Doanh thu bán hàng”: 100.000 Có TK “Thuế và các khoản PNNN”: 10.000 3. Nợ TK “Giảm giá hàng bán”: 2.000 Có TK “Phải thu của khách hàng”: 2.000 4a. Nợ “TK giá vốn hàng bán”: 20.000 Có TK “Thành phẩm”: 20.000 4b. Nợ TK “Phải thu của khách hàng”: 18.000 Nợ TK “Tiền mặt”: 15.000 Có TK “Doanh thu bán hàng”: 30.000 Có TK “Thuế và các khoản PNNN”: 3.000 5. Nợ TK “Chi phí bán hàng”: 3.000 Có TK “Phải trả cho người bán” 2.000 Có TK “Tiền mặt” 1.000 6. Nợ TK “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 15.760 Có TK “Phải trả công nhân viên”: 8.000 Có TK “Phải trả. phải nộp khác”: 1.760 Có TK “Hao mòn TSCĐ”: 4.000 Có TK “Tiền mặt”: 2.000 7a. Nợ TK “Doanh thu bán hàng”: 2.000 Có TK “Giảm giá hàng bán”: 2.000 7b. Nợ TK “Doanh thu bán hàng”: 388.000 Có TK “Xác định kết quả KD”: 388.000 7c. Nợ TK “Xác định kết quả KD”: 260.000 Có “TK giá vốn hàng bán”: 260.000 8a. Nợ TK “Xác định kết quả KD”: 3.000 Có “TK chi phí bán hàng ”: 3.000 8b. Nợ TK “Xác định kết quả KD”: 15.760 Có “TK chi phí quản lý doanh nghiệp”: 15.760 9. Nợ TK “Xác định kết quả KD”: 109.240 66
  16. Có TK “Lợi nhuận chưa phân phối”: 109.240 Phản ảnh vào sơ đồ TK chữ “T”: TK: Thành phẩm TK: Tiền mặt 300.000 xxx 180.000 (1a) 60.000 (2a) (4c) 15.000 1.000 (5) 20.000 (4a) 2.000 (6) 0 260.000 15.000 3.000 40.000 xxx TK: Phải trả CNV TK: Xác định kết quả kinh doanh (7c) 260.000 388.000 (7b) xxx (8a) 3.000 (8b) 15.520 8.000 (6) (9) 109.480 0 8.000 388.000 388.000 xxx TK: Phải trả, phải nộp khác TK: Phải trả cho người bán xxx xxx 1.760(6) 2.000 (5) 0 1.760 0 2.000 xxx xxx TK: Hao mòn TSCĐ TK: Giá vốn hàng bán xxx (1a) 180.000 (3a) 60.000 260.000 (7c) 4.000 (6) (4a) 20.000 0 4.000 xxx 260.000 260.000 TK: Doanh thu bán hàng TK: Phải thu của khách hàng 260.000 (1b) xxx (7a) 2.000 100.000 (2b) (1b) 260.000 (7b) 388.000 2.000 (3) 30.000 (4b) (2b) 100.000 (4b) 18.000 390.000 390.000 67 378.000 2.000
  17. TK: Thuế và các khoản PNNN TK: Giảm giá hàng bán xxx (3) 2.000 2.000 (7a) 26.000 (1b) 10.000 (3b) 2.000 2.000 3.000 (4b) 39.000 xxx TK: Chi phí bán hàng TK: Lợi nhuận chưa phân phối (5) 3.000 3.000 (8a) xxx 109.480 (9) 3.000 3.000 109.480 xxx TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6) 15.760 15.760 (8b) 15.760 15.760 Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tính giá tài sản? 2. Nêu nội dung chi phí cấu thành giá của từng loại tài sản. Những nguyên tắc kế toán được thừa nhận nào được vận dụng trong việc xác định nội dung, nguyên tắc tính giá tài sản? 3. Trình bày nội dung của các bước tính giá tài sản? 4. Nêu nội dung và kết cấu của các tài khoản: Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ; Hàng hóa; Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí sản xuất chung; Giá vốn hàng bán; Doanh thu bán hàng; Giảm giá hàng bán; Hàng bán bị trả lại; Xác định kết quả kinh doanh; Phải thu của khách hàng. 5. Vẽ sơ đồ và giải thích trình tự ghi chép các nghiệp vụ kinh tế thuộc quá trình kinh tế chủ yếu vào tài khoản kế toán, bao gồm: Quá trình mua hàng, quá trình sản xuất, quá trình bán hàng và kết quả bán hàng. Tài liệu tham khảo 1. TS. Bùi Văn Dương, Lý thuyết kế toán, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 2008 2. PGS.TS. Đoàn Xuân Tiên, Nguyên lý kế toán, Học viện tài chính, 2009 3. TS. Phạm Qúy Liên, Nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế quốc dân, 2008 68
  18. Chương 5 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mục tiêu: Giúp sinh viên nhận rõ vai trò quan trọng của bảng cân đối kế toán trong công việc cung cấp thông tin, giúp họ nhận thức được mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán với tài khoản kế toán, giúp họ lập được bảng cân đối kế toán. 5.1. KHÁI NIỆM Bảng cân đối kế toán là một phương pháp của kế toán, là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành nên tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 5.2. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bảng cân đối kế toán dùng để phản ánh vốn kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, do đó nó phải được xây dựng theo kết cấu gồm 2 phần: * Kiểu kết cấu hai bên: - Phần bên trái dùng để phản ánh kết cấu của tài sản nên gọi là: TÀI SẢN - Phần bên phải phản ánh nguồn hình thành nên tài sản hay gọi là: NGUỒN VỐN * Kiểu kết cấu một bên: - Phần bên trên dùng để phản ánh kết cấu của tài sản nên gọi là: TÀI SẢN - Phần bên dưới phản ánh nguồn hình thành nên tài sản hay gọi là: NGUỒN VỐN A. Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm (báo cáo) theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được chia thành: - Tài sản ngắn hạn - Tài sản dài hạn B. Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành nên tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm (báo cáo). Các chỉ tiêu trên phần nầy thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng, được chia ra: - Nợ phải trả - Nguồn vốn chủ sở hữu Số liệu của hai phần này phải bằng nhau, tức là: TÀI SẢN = NGUỒN VỐN Hoặc  Tài sản =  (Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu) Kết cấu của bảng cân đối kế toán như sau: (Có biểu mẫu hướng dẫn) - Để phản ánh chi tiết hơn thì mỗi loại sẽ chia thành nhiều mục và từng mục sẽ chia thành nhiều khoản nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Loại, mục, khoản trên bảng Cân đối Kế toán theo qui định của Nhà nước. 69
  19. Ví dụ: Loại A: Tài sản ngắn hạn, được chia thành nhiều mục, từng mục lại chia thành nhiều khoản. Trong đó mục IV: Hàng tồn kho bao gồm các khoản sau: 1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 5.3. TÍNH CÂN ĐỐI CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN - Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần để phản ánh hai mặt khác nhau của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp, cho nên giữa hai phần có mối liên hệ mật thiết với nhau. Xét về lượng giá trị thì bao giờ tổng tài sản cũng bằng tổng nguồn vốn. - Nhờ vào số liệu trên bảng cân đối kế toán mà ta có thể đánh giá một cách tổng quát về tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp và kết quả sản xuất kinh doanh cũng như trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Ví dụ: giả sử tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp đến ngày 31/1/N như sau: ( Đvt: 1.000 đồng) 1.Tiền mặt: 20.000 7.Vay ngắn hạn ngân hàng: 30.000 2.Tiền gửi ngân hàng: 30.000 8. Phải trả người bán: 35.000 3.Thuế V.A.T được khấu trừ: 5.000 9. Phải nộp Nhà nước: 10.000 4.Công cụ, dụng cụ: 10.000 10. Quỹ đầu tư phát triển: 20.000 5.Thành phẩm: 50.000 11. Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 140.000 6.Tài sản cố định hữu hình: 70.000 12. Nguyên vật liệu: 50.000 Theo số liệu trên, ta có bảng cân đối kế toán sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ngày 31/01/N Đvt: 1000 đồng TÀI SẢN Số cuối kỳ NGUỒN VỐN Số cuối kỳ A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 165.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 75.000 -Tiền 50.000 - Vay ngắn hạn 30.000 -Thuế phải thu 5.000 - Phải trả người bán 35.000 - Hàng tồn kho 110.000 - Phải nộp Nhà nước 10.000 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 70.000 B. NGUỒN VỐN CSH 160.000 -Tài sản cố định hữu hình 70.000 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 140.000 - Quỹ đầu tư phát triển 20.000 Tổng cộng 235.000 Tổng cộng 235.000 Chi tiết hàng tồn kho: - Nguyên vật liệu 50.000 - Công cụ, dụng cụ 10.000 - Thành phẩm 50.000 Chi tiết tiền: - Tiền mặt: 20.000 - Tiền gửi ngân hàng 30.000 5.4. SỰ THAY ĐỔI CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp luôn biến đổi (tăng lên hoặc giảm xuống) do tác động của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các 70
  20. nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh sẽ làm bảng cân đối kế toán ở những thời điểm khác nhau sẽ có những thay đổi khác nhau. Nhưng không ngoài 4 trường hợp sau: 5.4.1. Trường hợp 1: (TS tăng - TS giảm) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ làm ảnh hưởng đến 2 khoản thuộc phần tài sản. Một khoản này tăng lên thì khoản kia giảm xuống tương ứng. Ví dụ: Chi tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000 Đvt: 1.000đ Lúc này: tiền mặt giảm xuống còn 20.000 – 10.000 = 10.000 Đồng thời tiền gửi ngân hàng tăng lên là: 30.000 + 10.000 = 40.000 Trường hợp này số tổng cộng của bảng cân đối kế toán không thay đổi, chỉ có tỷ trọng của các khoản thuộc tài sản chịu ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh thay đổi. Qua nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, ta lập bảng cân đối kế toán mới như sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày….tháng…năm Đvt: 1.000đ TÀI SẢN Số cuối kỳ NGUỒN VỐN Số cuối kỳ A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 165.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 75.000 - Tiền 50.000 - Vay ngắn hạn 30.000 - Thuế phải thu 5.000 - Phải trả người bán 35.000 - Hàng tồn kho 110.000 - Phải nộp Nhà nước 10.000 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 70.000 - Tài sản cố định hữu hình 70.000 B. NGUỒN VỐN CSH 160.000 - Vốn đầu tư của CSH 140.000 - Quỹ đầu tư phát triển 20.000 Tổng cộng 235.000 Tổng cộng 235.000 5.4.2. Trường hợp 2: (NV tăng - NV giảm)Nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ làm ảnh hưởng đến 2 khoản thuộc nguồn vốn, nó làm cho 2 khoản này thay đổi: 1 khoản tăng lên và một khoản khác giảm xuống tương ứng. Ví dụ: Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 20.000. Như vậy lúc này vay ngắn hạn là: 30.000 + 20.000 = 50.000 Đồng thời phải trả người bán còn là: 35.000 – 20.000 = 15.000 Trong trường hợp này số tổng cộng của bảng cân đối kế toán không thay đổi, chỉ có tỷ trọng của các khoản thuộc nguồn vốn chịu ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh thay đổi. Qua nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, ta lập bảng cân đối kế toán mới như sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày….tháng…năm TÀI SẢN Số cuối kỳ NGUỒN VỐN Số cuối kỳ 71
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2