intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhập môn dân số phát triển - ThS. Nguyễn Tấn Đạt

Chia sẻ: Nga Nga | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:49

189
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời cá bạn tham khảo bài giảng Nhập môn dân số phát triển của ThS. Nguyễn Tấn Đạt sau đây để biết được khái niệm, mục đích, đối tượng, phạm vi, và phương pháp của môn Dân số và phát triển; những nét khái quát của tình hình dân số thế giới và dân số Việt Nam; mối liên quan giữa dân số với các vấn đề kinh tế, xã hội, và môi trường.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn dân số phát triển - ThS. Nguyễn Tấn Đạt

  1. NHẬP MÔN DÂN SỐ      PHÁT TRIỂN   Ths Nguyễn Tấn  Đạt 18/08/15 1
  2. Mục tiêu 1. Nêu  được  khái  niệm,  mục  đích,  đối  tượng, phạm vi, và phương pháp của  môn DS & PT 2. Trình  bày  được  những  nét  khái  quát  của tình hình dân số TG và dân số VN 3. Hiểu được mối liên quan giữa dân số  với các vấn đề kinh tế, xã hội, và môi  trường  18/08/15 2
  3. Khái niệm chung  Dân số học (Demography) Từ này có nguồn gốc từ Hy lạp:   demos là dân số   graphie là nghiên cứu.   Thuật  ngữ  "dân  số  học"  (démographie,  demography)  được  A.Guillard  dùng  đầu  tiên  1855  Ngày nay, từ này được dùng chỉ ngành khoa  học nghiên cứu về dân số. 18/08/15 3
  4. Khái niệm chung  Dân  cư  là  tập  hợp  những  con  người  cùng cư trú trên một lãnh thổ nhất định Dân  số  là  dân  cư  được  xem  xét,  và  nghiên cứu ở góc độ quy mô và cơ cấu”  18/08/15 4
  5. Phương trình cân bằng dân  số  Phương trình cân bằng dân số: P1 = P0 + (B – D) + (I – O) Trong đó :  P1 :  Dân số vào cuối kỳ.  P0 :  Dân số vào đầu kỳ.  B  : Số trẻ em sinh ra trong kỳ (Số sinh).  D  : Số người chết trong kỳ (Số chết).  I    : Số người nhập cư.  O  : Số người xuất cư. 18/08/15 5
  6. Phát triển là gì? “Phát  triển  là  quá  trình  một  xã  hội  đạt  đến  mức  thoả  mãn  các  nhu  cầu  mà xã hội ấy coi là thiết yếu” 18/08/15 6
  7. Ngân hàng thế giới  đã cụ thể hoá các nhu cầu thiết  yếu bằng các chỉ tiêu sau: Dinh  dưỡng:  Lượng  calo,  chất  đạm  được  cung  cấp  bình  quân  đầu  người,  tỷ  lệ  đạt  được  so  với  yêu cầu Giáo dục:  tỷ lệ biết chữ; tỷ lệ học sinh tiểu học  (tính trên số dân từ 5 đến 14 tuổi) Dân số, sức khoẻ: tỷ lệ chết trẻ em, tuổi thọ bình  quân Vệ  sinh:  tỷ  lệ  dân  số  được  hưởng  các  phương  tiện  vệ    sinh,  tỷ  lệ  dân  số  được  cung  cấp  nước  sạch.18/08/15 7
  8. Mở rộng các nhu cầu thiết yếu và chú  ý  nhiều  đến  yếu  tố  xã  hội,  một  quan  niệm khác cho rằng:  Nếu  coi  phát  triển  là  đối  lập  với  nghèo  khổ  thì  phát  triển  được  coi  là  quá trình giảm dần, đi đến loại bỏ nạn  đói  ăn,  bệnh  tật,  mù  chữ,  tình  trạng  mất  vệ  sinh,  thất  nghiệp  và  bất  bình  đẳng. 18/08/15 8
  9. Phát triển bền vững Phát triển bền vững là sự phát triển đạt  được 4 nhóm mục tiêu là:   bền vững về kinh tế,   bền vững về xã hội,   bền vững về môi trường,   đảm bảo quốc phòng, an ninh.  18/08/15 9
  10. Các nhóm mục tiêu phát triển bền vững 18/08/15 10
  11. Liên  hiệp  quốc  đưa  ra  cách  tính  chỉ  số  phát  triển  con  người  (HDI),  năm  1990,  để  đánh  giá trình độ phát triển của các nước.  HDI tối đa là 1, tối thiểu là 0. Thông qua DHI năm 2001 của 162 nước Nước có trình độ phát triển cao: HDI từ 0,8  trở lên (48 nước) Nước có trình độ phát triển trung bình: HDI  từ 0,5 đến 
  12. Việt nam xếp vào nhóm thứ mấy? HDI = 0.682  (2001) 18/08/15 12
  13. Chỉ số phát triển con người Việt Nam,  giai đoạn (1995­2007) HDR  1995 1997 1999 2000 2001 2003 2004 2005 2006 2007 năm Số  1992 1994 1996 1998 1999 2000 2002 2003 2004 2005 liệu  năm HDI  0,539 0,557 0,664 0,671 0,682 0,686 0,691 0,704 0,709 0,733 Xếp  120/174 121/174 110/174 101/162 112/17 108/17 109/17 105/17 hạng 08/174 07/173 5 7 7 7 18/08/15 13
  14. DHI của Việt Nam 2005 Source: 2007/2008 Human Development Report 14
  15. 18/08/15 15
  16. 18/08/15 16
  17. Các lĩnh vực nghiên cứu của dân số   Nghiên cứu về số lượng dân số Nghiên cứu về chất lượng dân số  Các học thuyết về dân số 18/08/15 17
  18. Nghiên cứu về số lượng dân  số Dân  số  học  tĩnh:  nghiên  cứu  qui  mô,  cấu  trúc và sự phân bố của dân số Dân  số  học  thể  động:  nghiên  cứu  về  các  biến  động  của  dân  số.  Biến  động  tự  nhiên  (sinh,  tử).  Biến  động  cơ  học  (di  cư,  nhập  cư). Tái sản xuất dân số theo nghĩa hẹp: sinh và  chết. Tái  sản  xuất  dân  số  theo  nghĩa  rộng:  sinh,  chết và di cư  18/08/15 18
  19. Nghiên cứu về chất lượng dân  số Là nghiên cứu chất lượng sống của dân  số; trong lĩnh vực này người ta sử dụng  kỹ  thuật  của  thống  kê,  sinh  học  di  truyền  học,  y  học  và  một  số  ngành  khác để nghiên cứu.  18/08/15 19
  20. Mối quan hệ giữa dân số và phát  triển Quá trình phát triển       Kết quả dân số ­ Tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ ­ Quy mô dân số   (lương thực, nhà ở, y tế, giáo dục…) ­ Cơ cấu theo tuổi/giới ­ Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư ­ Phân bố theo không gian ­ Sử dụng vốn con người ­ Sử dụng vốn vật chất ­ Khai thác và sử dụng tài nguyên môi trường ­ Chi tiêu công cộng    Quá trình dân số Kết quả phát triển ­ Sinh ­ Thu nhập, phân phối thu nhập ­ Chết ­ Việc làm ­ Di cư ­ Tình trạng giáo dục ­ Tình trạng chăm sóc y tế, sức khoẻ và dinh dưỡng ­ Chất lượng môi trường 18/08/15 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2