intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhập môn Kỹ thuật cơ khí: Chương 7 - PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

16
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Nhập môn Kỹ thuật cơ khí: Chương 7 - Chuyển động và biến đổi công suất" trình bày các nội dung kiến thức sau đây: tổng quan; chuyển động quay; ứng dụng thiết kế: bánh răng; vận tốc, mô-men xoắn và công suất bộ truyền bánh răng; xích truyền động bánh răng đơn giản và phức tạp, ứng dụng thiết kế: Bộ truyền đai – xích; bộ truyền bánh răng hành tinh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn Kỹ thuật cơ khí: Chương 7 - PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên

  1. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) Chương 7: Chuyển động và biến đổi công suất 7.1. Tổng quan 7.2. Chuyển động quay 7.2.1 Vận tốc góc 7.2.2 Chuyển động quay và công suất 7.3. Ứng dụng thiết kế: Bánh răng 7.3.1. Bánh răng trụ răng thẳng 7.3.2. Bánh răng – thanh răng 7.3.3. Bánh răng côn 7.4. Vận tốc, mô-men xoắn và công suất bộ truyền bánh răng 7.5. Xích truyền động bánh răng đơn giản và phức tạp 7.6. Ứng dụng thiết kế: Bộ truyền đai – xích 7.7. Bộ truyền bánh răng hành tinh
  2. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) 7.1. Tổng quan Mechanical engineers design the links and joints Suspended above the bay of the Space Shuttle that form this robot's manipulator arm in order to Orbiter, the Hubble Space Telescope was precisely move and place cargo in a warehouse maneuvered into sunlight during a servicing mission. Each link of the robotic manipulator arm rotated about its support joints
  3. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) Relationship of the topics emphasized in this chapter (shaded boxes) relative to an overall program of study in mechanical engineering
  4. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) 7.2. Chuyển động quay 7.2.1. Vận tốc góc (Angular Velocity) Δs =r. Δθ Δs ↔ Δθ = Thứ nguyên: Δs(mm) r (mm)  Δθ (rad) Δs Δθ v= = r. Δt Δt  v=r. ω Thứ nguyên: Δt (s)  ω (rad/s) (a) Rotational motion of a link, (b) Each point moves in a circle, and the velocity increases with radius
  5. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING)  Chuyển đổi 4 đơn vị đo vận tốc góc: Conversion Factors between Various Units for Angular Velocity
  6. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) 7.2.2 Công và công suất của chuyển động quay (Rotational Work and Power) Động cơ truyền mô men xoắn T cho bánh răng quay một góc Δθ  Công của chuyển động quay : W=T. Δθ  Công suất của chuyển động tịnh tiến: P=F.v (lực x vận tốc dài)  Công suất của chuyển động quay: P=T.ω (mô men x vận tốc góc) Torque, T Torque, T Work performed by a torque acting on a rotating gear, (a) The torque supplied by the motor reinforces the rotation and W is positive . (b) The torque opposes the rotation and W is negative
  7. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) VD: Một quạt làm mát cho bảng mạch điện tử quay với tốc độ 1800 rpm - Hãy biểu diễn tốc độ góc của động cơ quạt ra thứ nguyên 0 /s và rad/s - Xác định tốc độ dài tại điểm đầu cánh quat cách tâm trục 4 cm Theo bảng chuyển đổi: 1 rpm = 6 deg/s = 0,1047 rad/s  tốc độ góc: deg/s ω =(1800 rpm) (6 ) = 1,080 x 104 deg/s rad/s ω =(1800 rpm) (0,1047 ) = 188,5 rad/s  Tốc độ dài tại điểm đầu cánh: v = (0,04 m) x (188,5 rad/s) = 7,54 m/s
  8. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) 7.3. Ứng dụng thiết kế: Bánh răng (Gear) 7.3. 1. Bánh răng trụ răng thẳng ( Spur Gear)  Các răng thẳng song song với đường tâm, phân bố cách đều trên bề mặt trụ  Truyền động giữa hai trục song song với nhau (a) Two external spur gears in mesh, (b) Internal or ring gears of several sizes.
  9. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) Các thuật ngữ bộ bánh răng thẳng Configurations of gearsets having (a) two external gears and (b) one external and one internal gear. In each case, the rotations are analogous to two cylinders Thông số cơ bản của bánh răng trụ that roll on one another răng thẳng: t d m: Modun m=   Z Z : số răng.  : Góc ăn khớp (góc áp lực) trên vòng chia d : đường kính vòng chia t: bước răng  : hệ số dịch dao
  10. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) Tiếp xúc của cặp profile răng: A pair of teeth in contact.
  11. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) Đặc tính của bộ truyền bánh răng thân khai: Nếu một bánh răng quay với tốc độ không đổi thì bánh răng ăn khớp với nó cũng quay với tốc độ không đổi bộ truyền có tỷ số truyền không đổi
  12. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) 7.3.2. Thanh răng - Bánh răng (Rack and Pinion) (a) Gear racks, (b) Rack-and-pinion mechanism - Cơ cấu bánh răng – thanh răng dùng để biến chuyển động quay của trục thành chuyển động tịnh tiến thẳng hoặc ngược lại. - Cơ cấu bánh răng – thanh răng thường được sử dụng trong các cơ cấu lái bánh trước của xe ô tô, định vị vị trí bàn máy phay, máy tiện, máy mài,, cung cấp chuyển động chạy dao cho máy khoan bàn,….
  13. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) 7.3.3. Bánh răng côn ( bevel gear) - Bánh răng côn : các răng phân bố trên mặt nón cụt, các răng có thể là thẳng hoặc cong. - Truyền động bánh răng côn thường được sử dụng cho truyền động giữa hai trục vuông góc với nhau và có đường tâm các trục kéo dài cắt nhau
  14. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) 7.3.4. Bánh răng xoắn (helical gears) A collection of helical and crossed helical gears
  15. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) - Bánh răng xoắn: răng có dạng xoắn nghiêng đi một góc so với đường tâm và phân bố trên bề mặt trụ -Truyền động bánh răng trụ răng xoắn có nhiều ưu điểm hơn truyền động bánh răng trụ răng thẳng : + Truyền động êm hơn (ít ồn, ít rung động) được sử dụng trong các máy tốc độ cao, như truyền động ô tô, …do tiếp xúc khi vào khớp và ra khớp của cặp răng là dần dần theo chiều dài răng + Khả năng truyền mô men xoắn lớn hơn, do lực tiếp xúc của cặp răng ăn khớp phân bố trên diện tích tiếp xúc mặt răng lớn hơn, ứng suất tiếp xúc nhỏ hơn - Truyền động bánh răng trụ răng xoắn có thể dùng để truyền chuyển động giữa hai trục song sóng với nhau ( cặp bánh răng trụ răng nghiêng = helical gears ) hoặc giữa hai trục vuông góc có đường tâm chéo nhau ( cặp bánh răng trụ răng xoắn = crossed helical gears )
  16. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) 7.3.5. Trục vít - Bánh vít / Bánh răng nghiêng ( worm gearset) - Truyền động giữa hai trục vuông góc và chéo nhau - Đặc tính cơ bản: truyền chuyển động theo một chiều từ trục vít sang bánh vít và không truyền theo chiều ngược lại được đặc tính tự hãm (self – locking) - Thường được ứng dụng trong các truyền động có tính một chiều, yêu cầu an toàn như: thang máy, tời kéo, kích,..
  17. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) 7.4. Vận tốc, mô-men xoắn và công suất bộ truyền bánh răng Ký hiệu: rp : bán kính vòng chia bánh răng chủ động zp : số răng bánh răng chủ động ωp : tốc độ góc bánh răng chủ động TP : Mô men xoắn bánh răng chủ động PP: công suất bánh răng chủ động rg: bán kính vòng chia bánh răng bị động zg : số răng bánh răng bị động ωg : tốc độ góc bánh răng bị động Tg : Mô men xoắn bánh răng bị động Pg: công suất bánh răng bị động The shift fork in the transmission is used to slide a gear along the upper shaft so that the speed of the output shaft changes.
  18. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) Quan hệ động học: r z ωg = ωp= ω r z Tỷ số truyền chuyển động của bộ bánh răng: ω z i= = ω z (a) A pinion and gear form a gearset. Quan hệ động lực học r z T g = T p= r z p Tỷ số truyền mô men của bộ bánh răng: T z TR = = z (b) The pinion and gear are conceptually separated to expose the Công suất truyền :: driving component of the tooth force Pg = Tgω = Tpω = Pp and the input and output torques.
  19. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) 7.5. Xích truyền động bánh răng đơn giản và phức tạp a. Xích truyền động bánh răng đơn giản (Simple Geartrain) Z1 Z2 Z3 Z4
  20. NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ (AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) - Cặp bánh răng ăn khớp thứ nhất: z ω2 = ω z 1 z z z  ω3 = ω1= ω1 - Cặp bánh răng ăn khớp thứ hai: z z z z ω3 = ω z 2 - Cặp bánh răng ăn khớp thứ ba: z z z z  ω4 = ω= ω ω4 = ω z z 1 z 1 z 3 Tỷ số truyền chuyển động chung của xích truyền động bánh răng: ω z iΣ = = ω z Tỷ số truyền mô men của của xích truyền động bánh răng T z TR Σ = = z
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2