intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng nhập môn tài chính tiền tệ 2016

Chia sẻ: Tran Xuan Trung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:51

325
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiền tệ là một phạm trù kinh tế khách quan. Tiền tệ phát sinh, tồn tại và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Vào thời kỳ đầu của chế độ cộng sản nguyên thủy, người ta tự cung tự cấp cho nhau số sản phẩm ít ỏi thu về sau một ngày săn bắt, hái lượn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng nhập môn tài chính tiền tệ 2016

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN *** BÀI GIẢNG NHẬP MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ (Thời lượng : 60 tiết) Giảng viên : Huỳnh Quốc Khiêm Sinh viên : ………………………………………………………………..… Lớp : ……………….…….. Năm học : 2011 - 2012 Chương 1 : ĐẠI CƯƠNG TIỀN TỆ Chương 2 : TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH Chương 3 : NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Chương 4 : TÍN DỤNG Chương 5 : NGÂN HÀNG Chương 6 : THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Chương 7 : CUNG CẦU TIỀN TỆ Chương 8 : LÃI SUẤT Chương 9 : LẠM PHÁT Chương 10 : CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Chương 1 : ĐẠI CƯƠNG TIỀN TỆ I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ : 1. Sự ra đời của tiền tệ : + Tiền tệ là một phạm trù kinh tế khách quan. Tiền tệ phát sinh, t ồn t ại và phát tri ển g ắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh t ế hàng hóa. + Vào thời kỳ đầu của chế độ cộng sản nguyên thủy, ng ười ta tự cung t ự c ấp cho nhau số sản phẩm ít ỏi thu về sau một ngày săn bắt, hái lượn. Do vậy, quan h ệ trao đ ổi v ẫn ch ưa xuất hiện. + Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và những cải tiến trong kỹ thuật d ần t ạo ra ch ủng loại và số lượng hàng hóa nhiều hơn trước rất nhiều. Do đó, hoạt đ ộng trao đ ổi hàng hóa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với bản thân mỗi người trong xã h ội th ời b ấy gi ờ. GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 1
  2. + Phương thức trao đổi trực tiếp (H-H) đòi hỏi cần phải có sự phù h ợp v ề th ời gian, đ ịa điểm và quan trọng hơn hết là nhu cầu của các bên trao đ ổi. + Phương thức trao đổi gián tiếp (H-T-H) thông qua vật trung gian đã kh ắc ph ục đ ược những nhược điểm của phương thức trao đổi trực tiếp. + Vật trung gian đó được khai sinh dưới cái tên “ti ền t ệ”. S ự ra đ ời c ủa v ật trung gian trao đổi đánh dấu giai đoạn mở đầu cho sự xuất hiện của ti ền t ệ, đ ồng th ời cũng là b ước chuyển hóa từ nền kinh tế đổi chác sang nền kinh tế hàng hóa – ti ền t ệ. 2. Lịch sử phát triển của tiền tệ : + Vào thời kỳ đầu, các loại “tiền tệ” sơ khai đ ược trao đ ổi ở các đ ịa ph ương khác nhau là rất khác nhau. + Dần về sau, những đặc tính của vật trung gian trao đ ổi đ ược đòi h ỏi cao h ơn : d ễ phân biệt, bền vững, ổn định về lượng sẵn có, giá trị n ội t ại ít biến đ ộng. K ể t ừ đó, kim lo ại (đặc biệt là vàng và bạc) đã được chọn làm loại tiền tệ phổ biến. + Từ cuối thế kỷ thứ 7, đồng Dinar của Đế chế Ả Rập dần trở thành đ ồng ti ền c ủa thương mại quốc tế. + Năm 1284, Cộng hòa Venice phát hành đ ồng tiền vàng Ducat. Đ ồng ti ền này đã tr ở thành chuẩn mực cho tiền xu Châu Âu trong suốt 600 năm sau đó. + Sang thế kỷ 16 – 17, các ngân hàng đã b ắt đầu phát hành gi ấy b ạc đ ược đ ảm b ảo bằng vàng, khả hóa sang vàng và lưu hành song song v ới ti ền đúc b ằng vàng và b ạc c ủa Nhà nước. + Sau Thế chiến I, các nước đã ngăn cấm các ngân hàng th ương m ại phát hành gi ấy bạc khả hoán, nghiêm cấm việc chuyển đổi t ừ giấy b ạc sang vàng, và c ưỡng b ức l ưu hành giấy bạc bất khả hoán. + Kể từ sau năm 1971, sự tồn tại của tiền giấy kh ả hoán trong l ưu thông th ật s ự ch ấm dứt. Các quốc gia đều áp dụng chế độ tiền giấy bất kh ả hoán và có đ ồng ti ền pháp đ ịnh c ủa riêng mình. 3. Khái niệm tiền tệ : + Theo Marx, tiền tệ là một loại hàng hóa đặc bi ệt, đ ộc quy ền gi ữ vai trò là v ật ngang giá chung để phục vụ cho quá trình trao đổi và lưu thông hàng hóa. + Theo quan điểm hiện đại, tiền tệ là bất kỳ vật gì có thể dung đ ể trao đ ổi l ấy hàng hóa và dịch vụ một cách hiệu quả nhằm thỏa mãn nhu cầu nhi ều mặt c ủa b ản thân ng ười s ở h ữu nó và mang tính dễ thu nhận. 4. Bản chất của tiền tệ : + Tiền tệ thực chất cũng chỉ là một loại hàng hóa, nh ưng nó đã tách ra kh ỏi th ế gi ới hàng hóa và trở thành một loại hàng hóa đặc bi ệt. + Thuộc tính của hàng hóa : giá trị và giá trị sử dụng. 5. Tính chất của tiền tệ : GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 2
  3. + Tính dễ nhận biết + Tính khả phân + Tính lâu bền + Tính dễ vận chuyển + Tính khan hiếm + Tính đồng nhất + Tính được chấp nhận rộng rãi II. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ : 1. Hóa tệ (Tiền thực) : + Hóa tệ (Commodity Money) là loại tiền tệ b ằng hàng hóa. Đây là hình thái đ ầu tiên của tiền tệ và được sử dụng trong một thời gian dài. + Phân loại : hóa tệ phi kim loại, hóa tệ kim loại. 2. Tín tệ (Dấu hiệu giá trị) : + Tín tệ (Token Money) là loại tiền t ệ mà bản thân nó không có giá tr ị, song nh ờ s ự tín nhiệm của mọi người và quy ước của xã hội mà nó được lưu dùng. + Phân loại : - Tín tệ kim loại - Tiền giấy : tiền giấy khả hoán, tiền giấy bất khả hoán 3. Tiền mặt : tiền mặt (Cash) là loại tiền vật chất, được quy đ ịnh m ột cách c ụ th ể v ề hình dáng, kích thước, trọng lượng, màu sắc, tện gọi. 4. Bút tệ (Tiền ghi sổ) : bút tệ (Bank Money) là loại tiền tệ được tạo ra khi phát tín dụng thông qua tài khoản ngân hàng, bút t ệ không có hình thái v ật ch ất, nó ch ỉ là nh ững con s ố được thể hiện trên tài khoản ngân hàng. III. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ : 1. Chức năng thước đo giá trị : Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi tiền đ ược sử dụng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác 2. Chức năng phương tiện trao đổi : + Chức năng phương tiện lưu thông : tiền tệ làm phương tiện lưu thông khi tiền tệ làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hóa, s ự vận đ ộng c ủa ti ền t ệ g ắn li ền v ới s ự v ận đ ộng của hàng hóa, phục vụ cho sự dịch chuyển quy ền s ở h ữu hàng hóa t ừ ch ủ th ể này sang ch ủ thể khác. + Chức năng phương tiện thanh toán : tiền tệ làm phương tiện thanh toán khi s ự vận động của tiền tệ tách rời hoặc độc lập tương đối so với s ự v ận đ ộng c ủa hàng hóa, ph ục v ụ cho quan hệ mua bán hàng hóa, thực hiện các khoản d ịch vụ và gi ải tr ừ các kho ản n ợ. 3. Chức năng phương tiện tích lũy : GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 3
  4. + Chức năng phương tiện tích lũy giá trị : tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện tích lũy giá trị khi tiền tệ tạm thời về trạng thái n ằm im để d ự tr ữ giá tr ị, th ực hi ện các ch ức năng trao đổi trong tương lai. + Chức năng tiền tệ thế giới : tiền tệ thực hiện chức năng tiền tệ thế giới khi tiền tệ thực hiện 4 chức năng : thước đo giá trị, phương tiện trao đ ổi, ph ương ti ện thanh toán, ph ương ti ện tích lũy ở phạm vi ngoài quốc gia. IV. VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ : 1. Góp phần thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế : tiền tệ đóng vai trò chất bôi trơn cho guồng máy sản xuất và lưu thông hàng hóa. Khi m ức đ ộ tiền t ệ hóa càng cao thì ho ạt đ ộng giao lưu kinh tế càng diễn ra thuận lợi và trôi chảy. 2. Công cụ tích lũy và tập trung vốn cho xã hội : tiền tệ giúp các chủ thể trong nền kinh tế thực hiện mục tiêu tích lũy tập trung vốn dễ dàng và ti ện l ợi, ph ục v ụ nhu c ầu m ở r ộng tái s ản xuất và chi tiêu. 3. Góp phần phát triển quan hệ kinh tế quốc tế : với chức năng tiền tệ thế giới, tiền tệ đã trở thành công cụ hữu ích giúp một quốc gia m ở r ộng các quan h ệ kinh t ế c ủa mình ra th ế giới, đồng thời thu hút các nguồn lực vào quốc gia mình. 4. Công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế : tiền tệ được sử dụng làm công cụ tham chiếu để xây dựng các chính sách kinh tế vĩ mô như : chính sách tài khóa, chính sách kinh t ế đ ối ngo ại, chính sách tiền tệ,… qua đó tác động đến các biến số kinh t ế vĩ mô. V. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ : 1. Khái niệm : Chế độ tiền tệ là tổng hòa những quy định về hình thức tổ ch ức l ưu thông ti ền tệ của một quốc gia do Luật pháp Nhà nước quy định, trong đó các yếu t ố khác nhau c ủa l ưu thông tiền tệ được kết hợp với nhau một cách thống nhất. 2. Nội dung của chế độ tiền tệ : a. Phương tiện tiền tệ : phương tiện tiền tệ là những phương tiện lưu thông và ph ương ti ện thanh toán do Nhà nước quy định, tùy thu ộc vào nh ững đi ều ki ện khách quan v ề kinh t ế và t ập quán dùng tiền của người dân, bao gồm : tiền đúc, ti ền gi ấy và tiền đi ện t ử. b. Đơn vị tiền tệ : đơn vị tiền tệ còn gọi là tiêu chuẩn giá cả của đồng tiền. Khi quy đ ịnh đ ơn vị tiền tệ, Nhà nước cần phải quy định rõ 3 yếu tố sau đây :  Tên gọi và ký hiệu đơn vị tiền tệ : - Tên gọi đồng tiền do Nhà nước quy định. - Ký hiệu đơn vị tiền tệ được mã hóa theo tiêu chu ẩn ISO 4217 c ủa T ổ ch ức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO)  Hàm kim lượng : là trọng lượng kim loại quý (vàng, bạc) được ấn đ ịnh theo pháp lu ật nước sở tại cho một đơn vị tiền tệ.  Kết cấu đơn vị tiền tệ : trên cơ sở đơn vị tiền tệ được Pháp luật quy định, Nhà n ước sẽ phát hành tiền vào lưu thông theo bội số hoặc ước số của đ ơn v ị ti ền t ệ. GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 4
  5. c. Cơ chế đúc tiền : là toàn bộ những quy định của Nhà nước bằng Luật pháp có liên quan đến chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc. + Phân loại : Cơ chế đúc tiền tự do Cơ chế đúc tiền hạn chế  Áp dụng cho tiền đúc đủ giá.  Áp dụng cho tiền đúc không đủ giá.  Tiền được đúc theo tiêu chuẩn do Nhà  Nhà nước nắm độc quyền trong việc nước ấn định. đúc tiền. d. Cơ chế phát hành tiền giấy : Ngân hàng trung ương là cơ quan duy nhất có quyền phát hành tiền tệ, còn việc in ấn tiền sẽ do các cơ quan chuyên trách đ ảm nh ận. 3. Các chế độ tiền tệ trên thế giới : a. Chế độ song bản vị : + Chế độ song bản vị là chế độ tiền tệ mà Pháp luật quy đ ịnh 2 kim lo ại (vàng – b ạc, bạc – đồng) đồng thời làm kim loại bản vị. + Tiền tệ bản vị được tự do đúc và có hiệu lực pháp lý chi trả vô h ạn đ ịnh trong ph ạm v ị quốc gia và quốc tế. + Phân loại : Chế độ bản vị song song Chế độ bản vị kép  Tiền đúc bằng vàng và tiền đúc bằng  Tiền đúc bằng vàng và tiền đúc bằng bạc được lưu thông tự do theo giá trị thực bạc được lưu thông theo tỷ giá bắt buộc tế của chúng trên thị trường. do Nhà nước quy định (tỷ giá pháp định) + Quy luật Gresham :”Tiền xấu trục xuất tiền tốt ra khỏi lưu thông” b. Chế độ đơn bản vị : + Chế độ đơn bản vị là chế độ tiền tệ, trong đó lấy một th ứ kim loại quý (vàng, b ạc) làm kim loại bản vị. + Tiền tệ bản vị được đúc tự do và đóng vai trò thống trị. + Phân loại :  Chế độ bản vị bạc : - Chế độ bản vị bạc là chế độ tiền tệ của một quốc gia lấy bạc làm thước đo giá trị và phương tiện lưu thông tiền tệ. - Cuối thế kỷ 19, chấm dứt việc đúc bạc thành tiền bạc.  Chế độ bản vị vàng cổ điển : - Vàng được chọn làm kim loại bản vị và được đúc tự do. - Các dấu hiệu giá trị như giấy bạc ngân hàng được đổi ra vàng theo giá tr ị danh nghĩa của nó  tiền giấy khả hoán. - Vàng được tự do nhập, xuất giữa các quốc gia.  Chế độ bản vị vàng mới : - Chế độ kim đỉnh bản vị : vàng chỉ được đúc thành thoi, tiền gi ấy không th ể tr ực tiếp đổi lấy vàng, mà chỉ được đổi lấy vàng thoi theo luật định. GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 5
  6. - Chế độ kim hoán bản vị : tiền giấy chỉ được đổi ra vàng thông qua m ột ngo ại t ệ mạnh như : GBP, FRF, USD, … c. Chế độ ngoại tệ bản vị : + Chế độ ngoại tệ bản vị là chế độ quy định đơn vị tiền t ệ quốc gia đ ược xác đ ịnh b ằng một ngoại tệ mạnh. + Áp dụng từ năm 1944 đến năm 1971 thì hoàn toàn s ụp đ ổ. + Phân loại :  Chế độ tiền tệ theo khu vực : - Đồng tiền dẫn đầu được dùng để thanh toán phổ biến trong n ội kh ối. - Các nước thành viên tích lũy dự trữ ngoại hối tại NHTW nước dẫn đ ầu. - Đồng tiền các nước thành viên neo vào đồng ti ền n ước d ẫn đầu.  Chế độ bản vị dollar Mỹ : - Sau Thế chiến II, Mỹ là nước thắng trận và nền kinh tế phát tri ển v ượt b ậc. - Dollar Mỹ là đồng tiền mạnh, giá trị ổn định và phổ dụng. - Hiệp định tiền tệ Bretton Woods đã hợp pháp hóa v ị trí th ống tr ị c ủa USD.  Chế độ tiền tệ tập thể : Quyền rút vốn đặc biệt - SDR Đồng tiền chung Châu Âu - EURO + Là đơn vị tiền tệ ghi sổ do Quỹ tiền tệ + Là đơn vị tiền tệ chính thức của 15 quốc quốc tế IMF phát hành cho các nước gia thành viên Liên minh Châu Âu, của 6 thành viên. quốc gia và cùng lãnh thổ không thuộc + Mã ISO 4217 : XDR EU. + Khi mới phát hành : 1 XDR = 1,34 USD + Mã ISO 4217 : EUR + Từ 07/1974 đến 12/1980 : giá trị của + Ký hiệu thông dụng : € SDR được xác định theo rổ tiền tệ bao + Từ 1999 đến 2002 là giai đoạn quá độ gồm 16 loại tiền chiếm tỷ trọng lớn nhất để chuẩn bị cho việc phát hành EUR tiền trong thương mại quốc tế. mặt. + Từ 1981 đến 1999 : rổ tiền tệ bao gồm + 01/01/2002 : EUR tiền giấy và tiền kim DEM, FRF, GBP, JPY, USD. loại được chính thức phát hành. + Từ 1999 đến nay : rổ tiền tệ gồm EUR, GBP, JPY, USD. 4. Chế độ tiền tệ ở Việt Nam : + Phương tiện tiền tệ : tiền kim loại, tiền cotton, tiền polymer, ti ền đi ện t ử, … + Đơn vị tiền tệ : đồng, ký hiệu đ, mã ISO 4217 : VND, 1 đ ồng = 10 hào = 100 xu. + Ngân hàng trung ương là cơ quan độc quyền phát hành ti ền thông qua các kênh : ngân sách nhà nước, hệ thống ngân hàng thương mại, nghi ệp v ụ th ị tr ường m ở,… + Lưu hành tiền giấy bất khả hoán, phát hành tiền dựa trên c ơ s ở hàng hóa. + Đang trong tình trạng dollar hóa cao. ------------------------------------------------------------------------------------ GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 6
  7. Chương 2 : TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH I. KHÁI QUÁT SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH : 1. Khái niệm tài chính : Tài chính là tổng thể các quan hệ kinh tế, gắn liền v ới vi ệc phân ph ối tổng sản phẩm quốc dân và các nguồn lực tài chính thông qua vi ệc t ạo l ập, s ử d ụng các qu ỹ tiền tệ nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. + Hai tiền đề thúc đẩy sự ra đời của tài chính : - Tiền đề tiên quyết : nền sản xuất hàng hóa và tiền tệ - Tiền đề định hướng : sự xuất hiện của Nhà nước 2. Sự ra đời và phát triển của tài chính : + Vào đầu thời kỳ công xã nguyên thủy, mặc dù quá trình phân ph ối di ễn ra trong các bộ lạc nhưng vẫn chưa có hoạt động của tài chính. + Cuối thời kỳ công xã nguyên thủy, bắt đầu có phân công lao đ ộng xã h ội, hàng hóa phát triển, tiền tệ ra đời  nhân tố tiền đề cho các quan hệ phân phối thu ộc ph ạm trù tài chính. + Quá trình phân công lao động xã hội dẫn đ ến s ự hình thành giai c ấp và Nhà n ước ra đời. Để duy trì quyền lực của Nhà nước, thuế dưới hình thức hi ện vật đã ra đ ời  khơi mào cho phạm trù tài chính. + Thời kỳ phong kiến và tư bản chủ nghĩa, kinh t ế hàng hóa – ti ền t ệ phát tri ển m ạnh và các thể chế Nhà nước đã hoàn thiện  phạm trù tài chính được định hình một cách rõ nét. II. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH : 1. Khái niệm nguồn tài chính, quỹ tiền tệ : a. Nguồn tài chính : là khả năng tài chính mà các chủ thể trong nền kinh t ế có th ể khai thác, sử dụng nhằm thực hiện các mục đích của mình. Bao gồm : - Bộ phận của cải xã hội mới tạo ra trong kỳ - Phần tích lũy quá khứ của xã hội và dân cư - Bộ phận của cải chuyển vào và ra quốc gia - Tài nguyên quốc gia cho thuê, nhượng bán có th ời h ạn b. Quỹ tiền tệ : là một lượng nhất định các nguồn tài chính được dùng cho m ột m ục đích nhất định. Bao gồm : - Quỹ tiền tệ của Nhà nước - Quỹ tiền tệ của các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa và cung ứng d ịch v ụ - Quỹ tiền tệ của các tổ chức tài chính trung gian - Quỹ tiền tệ của khu vực dân cư - Quỹ tiền tệ của các tổ chức chính trị - xã hội 2. Biểu hiện bên ngoài của tài chính : + Hoạt động thu, chi bằng tiền của các chủ thể trong nền kinh t ế GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 7
  8. + Sự tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong xã hội 3. Bản chất của tài chính : + Tài chính là những mối quan hệ kinh tế trong phân ph ối + Tài chính là sự vận động của tiền tệ trong nền kinh t ế + Tài chính là công cụ đắc lực giúp Nhà nước quản lý nền kinh t ế 4. Các mối quan hệ tài chính : các mối quan hệ kinh tế thuộc phạm trù tài chính bao g ồm các quan hệ dưới hình thái giá trị sau đây :  Nhà nước – Các tổ chức kinh tế  Nhà nước – Các cơ quan quản lý nhà nước  Nhà nước – Dân cư  Giữa các tổ chức kinh tế với nhau  Nội bộ các tổ chức kinh tế III. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH : 1. Chức năng phân phối : Phân phối tài chính là sự phân chia t ổng sản ph ẩm qu ốc dân theo những tỷ lệ và xu hướng nhất định cho tiết kiệm và tiêu dùng nh ằm tích t ụ, t ập trung v ốn đ ể đầu tư phát triển kinh tế và thỏa mãn các nhu cầu chung c ủa Nhà n ước, xã h ội và cá nhân. + Bao gồm 2 khâu : phân phối lần đầu và phân phối l ại. + Đối tượng phân phối : là của cải xã hội dưới hình th ức giá tr ị, là các ngu ồn tài chính, tiền tệ đang vận động độc lập với tư cách là phương tiện thanh toán và ph ương ti ện c ất gi ữ trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ. + Chủ thể phân phối : Nhà nước, doanh nghiệp, các hộ gia đình, các t ổ ch ức xã h ội, … + Kết quả quá trình phân phối : hình thành và s ử d ụng các qu ỹ ti ền t ệ v ới các m ục đích đã xác định trước. 2. Chức năng giám đốc : Giám đốc tài chính là quá trình kiểm tra, ki ểm soát các ho ạt đ ộng tài chính nhằm phát hiện những ưu điểm để phát huy, nh ững t ồn t ại đ ể kh ắc ph ục trong quá trình phân phối tài chính. + Đối tượng : các quan hệ phân phối trong quá trình t ạo lập và s ử d ụng các qu ỹ ti ền t ệ. + Chủ thể giám đốc cũng chính là các chủ thể phân phối. + Nội dung :  Giám đốc tài chính trong quá trình thành l ập và th ực hi ện k ế ho ạch ngân sách nhà nước.  Giám đốc tài chính trong các doanh nghi ệp, các t ổ ch ức kinh t ế d ựa trên c ơ s ở chế độ hạch toán kinh tế và hợp đồng kinh tế.  Giám đốc tài chính trong quá trình cấp phát, cho vay và thanh toán v ốn đ ầu t ư xây dựng cơ bản. IV. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG : GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 8
  9. 1. Khái niệm : Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh v ực khác nhau của nền kinh tế quốc dân, nhưng có quan h ệ h ữu c ơ v ới nhau trong vi ệc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ. 2. Tài chính công : Tài chính công phản ánh các quan hệ kinh t ế trong phân ph ối ngu ồn tài chính quốc gia giữa các cơ quan công quyền v ới các ch ủ th ể khác trong n ền kinh t ế nh ằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. + Đặc điểm của tài chính công :  Gắn liền với sở hữu nhà nước, quyền lực chính trị.  Chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng.  Hiệu quả của hoạt động thu chi tài chính không lượng hóa đ ược.  Phạm vi hoạt động rộng. 3. Tài chính doanh nghiệp : là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình t ạo l ập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh c ủa doanh nghi ệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. + Chức năng :  Huy động các nguồn tài chính nhằm đảm bảo cho hoạt đ ộng kinh doanh c ủa doanh nghiệp.  Đóng vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh.  Là công cụ giám sát, kiểm tra chặt ch ẽ ho ạt đ ộng kinh doanh c ủa doanh nghiệp. 4. Tài chính quốc tế : là hệ thống những quan hệ kinh tế nảy sinh gi ữa nhà n ước ho ặc các t ổ chức của nhà nước với các nhà nước khác, các t ổ ch ức c ủa các nhà n ước khác, các công dân nước ngoài và với các tổ chức quốc tế, gắn liền với dòng lưu chuyển hàng hóa và ti ền v ốn trên thế giới theo những nguyên tắc nhất định. 5.Thị trường tài chính : là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán quyền s ử d ụng các nguồn tài chính thông qua những phương thức giao d ịch và công c ụ tài chính nh ất đ ịnh. + Phân loại : thị trường tiền tệ và thị trường vốn 6.Tài chính cá nhân và hộ gia đình : Tài chính dân cư là ngân quỹ của từng hộ gia đình, hình thành chủ yếu từ các khoản thu nhập, tiền lương do lao đ ộng hay sản xu ất kinh doanh, t ừ nguồn thừa kế, biếu tặng, … được sử dụng chủ yếu để trang trải các nhu c ầu thi ết y ếu trong cuộc sống và có thể đầu tư. 7.Tài chính của các tổ chức xã hội : Tài chính của các tổ chức xã hội bao gồm : tài chính của các tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên, ph ụ n ữ, đ ảng phái chính tr ị, hi ệp h ội nông dân, hội bảo trợ … hình thành từ sự đóng góp hội phí, ủng h ộ trong và ngoài n ước … nh ằm m ục đích tiêu dùng cho hoạt động của tổ chức đó. GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 9
  10. 8.Tài chính trung gian : Tài chính trung gian là các quan hệ kinh tế phát sinh trong n ền kinh tế xã hội nhằm đạt tới mục tiêu nhất định, bao gồm các lĩnh v ực nh ư : tín d ụng, b ảo hi ểm, các tổ chức tài chính trung gian, … V. VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH : 1. Công cụ phân phối sản phẩm quốc dân : + Thông qua 2 khâu phân phối đã hình thành nên nh ững ngu ồn l ực tài chính cho các khâu của hệ thống tài chính. + Thông qua phân phối của tài chính, hàng lo ạt các quan h ệ cân đ ối c ủa n ền kinh t ế như : cân đối tích lũy – tiêu dùng, cân đ ối tiết ki ệm – đầu t ư, … đ ược xác l ập và thích ứng v ới từng giai đoạn phát triển của đất nước. + Điều tiết thu nhập giữa các địa phương, các ngành, … đảm b ảo tính công b ằng xã h ội trong việc phân phối các nguồn thu nhập. 2. Công cụ quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế : + Tác động để các quan hệ kinh tế vận động theo định hướng của Nhà n ước. + Hướng dẫn các hoạt động kinh doanh phù hợp với các chính sách kinh t ế. + Kiểm soát và điều chỉnh các quan hệ kinh t ế nh ằm thích ứng v ới nh ững bi ến đ ộng của nền kinh tế. VI. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA : 1. Khái niệm : Chính sách tài chính quốc gia là tổng hợp các chính sách kinh t ế vĩ mô có liên quan đến sự vận động của các dòng vốn, tiền tệ và các ngu ồn l ực tài chính, qua đó tác đ ộng vào các hoạt động của nền kinh tế theo hướng mà Nhà n ước đã đ ịnh. Bao g ồm : - Chính sách tài khóa - Chính sách tiền tệ - Chính sách đối với thị trường vốn - Chính sách tỷ giá 2. Mục tiêu của chính sách tài chính quốc gia : + Khai thác mọi nguồn lực tài chính, khả năng tiềm tàng s ẵn có trong n ền kinh t ế qu ốc dân để đẩy mạnh phát triển kinh tế. + Động viên mọi nguồn lực tài chính của đất nước để đáp ứng nhu c ầu tăng tr ưởng. + Ngăn ngừa nguy cơ tái lạm phát, ổn định sức mua đ ồng ti ền, bình ổn giá, nâng cao mức sống người dân. + Đảm bảo tính hợp lý và hiệu quả trong cơ cấu kinh tế nhiều thành ph ần. + Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính thống nhất, đáp ứng đ ược yêu cầu đ ổi m ới đ ất nước. 3. Chính sách tài khóa : là các chính sách của Chính phủ nhằm tác đ ộng lên đ ịnh hướng phát triển của nền kinh tế thông qua những thay đ ổi trong thu nh ập – chi tiêu c ủa Chính ph ủ và thuế khóa. GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 10
  11. 4. Chính sách tiền tệ : là tổng thể các biện pháp quản lý vĩ mô của Nhà n ước, thông qua các công cụ như : lãi suất, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ th ị tr ường m ở, … đ ể h ỗ tr ợ đ ồng ti ền qu ốc gia nhằm : kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá, đạt mức toàn dụng lao đ ộng và tăng tr ưởng kinh t ế. ------------------------------------------------------------------------------------ Chương 3 : NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC : 1. Khái niệm : Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi c ủa Nhà n ước đã đ ược c ơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong m ột năm để đ ảm b ảo th ực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. + Một số khái niệm khác : Ngân sách nhà nước là - Bản dự trù thu chi tài chính của Nhà n ước trong m ột kho ảng th ời gian nh ất định. - Quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, kế hoạch tài chính cơ bản của Nhà n ước. - Những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà n ước huy đ ộng và s ử dụng các nguồn tài chính khác nhau. 2. Khái niệm năm tài khóa : Năm tài khóa, hay “tài khóa”, là khoảng th ời gian có đ ộ dài t ương đương một năm (12 tháng, hoặc 52 – 53 tu ần) dùng cho công tác k ế ho ạch ngân sách c ủa t ổ chức hoặc quốc gia. 3. Bản chất ngân sách nhà nước : Ngân sách nhà nước là tổng thể các quan h ệ kinh t ế gi ữa Nhà nước và các chủ thể trong xã hội phát sinh trong quá trình Nhà n ước t ạo l ập và s ử d ụng các nguồn tài chính quốc gia nhằm đảm bảo thực hi ện các ch ức năng qu ản lý kinh t ế, xã h ội của nhà nước. 4. Đặc điểm ngân sách nhà nước : + Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước luôn gắn chặt v ới quy ền l ực kinh t ế - chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành theo luật đ ịnh. + Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sở hữu nhà n ước, luôn ch ứa đựng nh ững l ợi ích chung, lợi ích công cộng. + Ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung l ớn nhất trong n ền kinh t ế qu ốc dân, được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó đ ược chi dùng cho nh ững m ục đích đã định. II. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC : 1. Khái niệm thu ngân sách nhà nước : là những khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Bao g ồm : - Thuế, phí và lệ phí - Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 11
  12. - Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân - Các khoản viện trợ - Các khoản thu khác theo quy định của Pháp luật hi ện hành 2. Đặc điểm thu ngân sách nhà nước : + Thu ngân sách nhà nước là tiền đề cần thi ết để duy trì quy ền l ực chính tr ị và th ực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Mọi khoản thu c ủa Nhà n ước đ ều đ ược th ể ch ế hóa bởi các chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà n ước. + Thu ngân sách nhà nước phải căn cứ vào tình hình th ực c ủa n ền kinh t ế, bi ểu hi ện ở các biến số vĩ mô như : GDP, giá cả, thu nhập, lãi suất, … 3.Thuế : a. Khái niệm : Thuế là số tiền thu từ các công dân, hoạt động, giao d ịch hay tài s ản, nh ằm huy động tài chính cho chính quyền để tái phân ph ối thu nh ập và đi ều ti ết các ho ạt đ ộng kinh tế - xã hội. b. Lý do đánh thuế : + Mọi hoạt động của chính quyền đều cần phải có ngu ồn tài chính đ ể chi, trong đó nguồn quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất là nguồn thu từ thuế. + Cung ứng hàng hóa công cộng cho công dân, chi tiêu cho phúc l ợi xã h ội và phát tri ển kinh tế. + Tái phân phối thu nhập và cân bằng phúc lợi xã hội. + Chính quyền đánh thuế nhằm hạn chế một số hoạt động của công dân (vi ph ạm lu ật giao thông, uống rượu, hút thuốc lá, …) c.Phân loại thuế : + Căn cứ vào đối tượng nộp thuế : thuế trực thu và thuế gián thu + Căn cứ vào phạm vi đánh thuế : thuế nội địa và thuế quan + Căn cứ vào tỷ lệ đánh thuế : thuế định ngạch và thuế định lệ + Căn cứ vào mục đích đánh thuế : thuế thông thường và thu ế đ ặc bi ệt 4.Phí và lệ phí : Phí và lệ phí là khoản thu có tính chất bắt buộc, mang tính đ ối giá (phí và l ệ phí thực chất là khoản tiền mà mọi công dân trả cho Nhà n ước khi h ọ h ưởng th ụ các d ịch v ụ do Nhà nước cung cấp) và có tính pháp lý thấp hơn so với thuế. + Phân biệt : Phí Lệ phí + Gắn liền với vấn đề thu hồi một phần + Gắn liền với việc thụ hưởng các dịch vụ hay toàn bộ chi phí đầu tư đối với hàng hành chính, pháp lý cho các thể nhân và hóa dịch vụ công cộng hữu hình. pháp nhân. + Ví dụ : phí cầu đường + Ví dụ : lệ phí công chứng 5. Các khoản thu ngân sách nhà nước khác : + Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 12
  13. + Thu từ hoạt động sự nghiệp + Thu từ bán, cho thuê tài nguyên, tài sản qu ốc gia + Thu từ phạt, tịch thu, tịch biên tài sản 6. Yếu tố ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước : + Tổ chức bộ máy thu ngân sách nhà nước + Tỷ suất sinh lợi trong nền kinh tế + Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên + Thu nhập GDP bình quân đầu người 7. Các giải pháp tăng thu ngân sách nhà nước : + Cần phải tái tạo và phát triển các tài sản, tài nguyên dùng cho thuê, nh ượng bán. Không làm cạn kiệt và phá hủy tài sản, tài nguyên vì m ục đích tr ước mắt. + Chính sách thuế phải vừa huy động được nguồn thu ngân sách nhà n ước, v ừa khuyến khích tích tụ vốn cho doanh nghiệp và dân c ư. + Dùng ngân sách nhà nước đầu tư trực tiếp vào m ột s ố doanh nghi ệp quan tr ọng trong những lĩnh vực then chốt, nhằm tạo ra nguồn tài chính mới. + Nhà nước cần thực hiện chính sách tiết kiệm, tinh giản b ộ máy công quy ền, c ải cách hành chính để tích lũy vốn chi cho đầu t ư. III. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC : 1. Khái niệm chi ngân sách nhà nước : là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nước theo nh ững nguyên t ắc nh ất đ ịnh. Bao gồm : - Phân phối : cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà n ước đ ể hình thành các lo ại qu ỹ tr ước khi đưa vào sử dụng. - Sử dụng : trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát t ừ ngân sách nhà n ước mà không tr ải qua việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng. 2. Nội dung chi ngân sách nhà nước : + Theo chức năng nhiệm vụ : - Chi đầu tư phát triển kinh tế và kết cấu hạ tầng - Chi đảm bảo xã hội + Theo tính chất kinh tế : - Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước - Đầu tư kết cấu hạ tầng - Phân phối và tái phân phối xã hội 3. Phân loại chi ngân sách nhà nước : + Phân loại theo mục đích, nội dung : - Chi tích lũy - Chi tiêu dùng GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 13
  14. + Phân loại theo thời hạn, phương thức quản lý : - Chi thường xuyên - Chi đầu tư phát triển - Chi trả nợ, viện trợ - Chi dự trữ 4. Yếu tố ảnh hưởng đến chi ngân sách nhà nước : + Chế độ xã hội + Khả năng tích lũy của nền kinh tế + Mô hình tổ chức của Nhà nước + Sự phát triển của lực lượng sản xuất IV. CÂN ĐỐI THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC : 1. Khái niệm cân đối ngân sách nhà nước : Cân đối ngân sách nhà nước là một trong những cân đối vĩ mô quan trọng của nền kinh tế, là một b ộ phận c ủa chính sách tài khóa, phản ánh sự điều chỉnh mối quan hệ tương tác giữa thu và chi ngân sách nhà n ước nh ằm đ ạt mục tiêu kinh tế - xã hội mà nhà nước đã đề ra. 2. Các trạng thái của ngân sách nhà nước : Thâm hụt Thặng dư Trạng thái Cân bằng (bội chi) (bội thu) Cán cân thu - chi Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi 3. Nguyên tắc cân đối thu – chi ngân sách nhà nước : + Chi thường xuyên không vượt quá thu thường xuyên + Bội chi (nếu có) phải nhỏ hơn chi cho đầu tư phát tri ển + Chỉ vay để bù đắp cho đầu tư phát triển + Phải có kế hoạch thu hồi vốn vay để trả nợ + Cân đối ngân sách địa phương theo nguyên tắc t ổng s ố chi không v ượt quá t ổng s ố thu. 4. Xử lý bội chi ngân sách nhà nước : a. Khái niệm : Bội chi ngân sách nhà nước là độ chênh lệch kém h ơn gi ữa t ổng s ố thu (thu t ừ thuế và một số khoản không mang tính chất hoàn trả, không k ể các kho ản vay) và t ổng s ố chi của ngân sách nhà nước. b. Nguyên nhân : + Chủ quan :  Đổi mới chính sách kinh tế, đang trong tiến trình h ội nhập, cắt gi ảm thu ế.  Chính sách kinh tế tác động đến môi trường kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. + Khách quan :  Tác động của kinh tế thế giới.  Sự biến động của các yếu tố thiên nhiên, môi trường. GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 14
  15. c. Biện pháp : + Tăng thu, giảm chi. + Vay nợ trong nước : - Tín phiếu kho bạc - Trái phiếu kho bạc - Trái phiếu đầu tư + Vay nợ nước ngoài : - Viện trợ phát triển chính thức ODA - Viện trợ có hoàn lại giữa 2 chính phủ - Vay ưu đãi từ các định chế tài chính quốc tế - Phát hành trái phiếu chính phủ ra nước ngoài + Phát hành tiền V. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC & PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC : 1. Khái niệm tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước : Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước là việc xác định, sắp xếp bố trí các bộ phận cấu thành hệ th ống ngân sách nhà n ước nhằm thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ thu, chi của t ừng cấp ngân sách cũng nh ư toàn b ộ h ệ thống ngân sách. 2. Nguyên tắc tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước : + Thống nhất + Độc lập và tự chủ cho các cấp ngân sách + Tập trung quyền lực trên cơ sở phân định th ẩm quy ền gi ữa các c ấp chính quy ền trong hoạt động ngân sách. 3. Điều kiện để cấp chính quyền trở thành cấp ngân sách : + Nhiệm vụ của cấp chính quyền được giao phó ph ải t ương đ ối toàn di ện trên các lĩnh vực phát triển hành chính, xã hội và kinh t ế trên vùng lãnh th ổ mà c ấp hành chính đó qu ản lý. + Tổng nguồn thu trên vùng lãnh thổ mà cấp chính quyền đó qu ản lý ph ải có kh ả năng giải quyết được phần lớn chi tiêu của mình. 4. Các mô hình phân cấp ngân sách : + Nhà nước liên bang : - Ngân sách liên bang - Ngân sách bang - Ngân sách địa phương + Nhà nước đơn nhất : - Ngân sách trung ương - Ngân sách địa phương 5. Mô hình phân cấp ngân sách nhà nước ở Việt Nam : GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 15
  16. + Ngân sách trung ương + Ngân sách địa phương : bao gồm  NS tỉnh, TP trực thuộc TW (theo NĐ 1181 – CP ngày 01/08/1967)  NS cấp quận, huyện (theo NĐ 1081 – CP ngày 13/05/1978)  NS cấp phường, xã (theo NĐ 1381 – HĐBT ngày 19/11/1983) VI. CHU TRÌNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC : 1. Khái niệm chu trình ngân sách nhà nước : Chu trình ngân sách bao gồm toàn bộ hoạt động của ngân sách từ khi bắt đầu hình thành cho đ ến khi k ết thúc đ ể chuy ển sang ngân sách của tài khóa mới. 2. Hình thành ngân sách nhà nước : + Lập dự toán ngân sách + Phê chuẩn ngân sách + Công bố ngân sách 3. Chấp hành ngân sách nhà nước : + Cơ quan thuế và hải quan kiể soát nguồn thu + Tổng thu ngân sách được nộp vào Kho bạc Nhà nước + Chi ngân sách chỉ được nằm trong các khoản đã được dự toán duy ệt 4. Quyết toán ngân sách nhà nước : + Nhằm phản ánh đúng quá trình lập và chấp hành ngân sách + Bộ Tài chính hướng dẫn khóa sổ và lập báo cáo quyết toán ngân sách + Đối chiếu số liệu với Kho bạc Nhà nước, cân đối t ổng h ợp, lập quy ết toán ngân sách trình Chính phủ và Quốc hội phê chuẩn. ------------------------------------------------------------------------------------ Chương 4 : TÍN DỤNG I. KHÁI NIỆM, CƠ SỞ RA ĐỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA TÍN DỤNG : 1. Khái niệm tín dụng : a. Khái niệm : - Theo từ gốc Latinh, “creditium” : sự tin tưởng, tín nhi ệm - Theo nghĩa Hán Việt, “tín” là lòng tin, “dụng” là sử d ụng  Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình th ức ti ền t ệ ho ặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có s ự hoàn tr ả m ột l ượng giá trị lớn hơn ban đầu. b. Đặc trưng của quan hệ tín dụng : + Chỉ thay đổi quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền s ở hữu v ốn. + Quá trình chuyển giao vốn có thời hạn được thỏa thuận gi ữa các bên tham gia. GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 16
  17. + Chủ sở hữu được nhận thêm một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín dụng 2. Cơ sở ra đời của quan hệ tín dụng : a. Đặc điểm chu chuyển vốn tiền tệ của doanh nghiệp : b. Đặc điểm chu chuyển vốn tiền tệ của cá nhân, hộ gia đình : + Có thu nhập nhưng chưa có nhu cầu chi tiêu + Có thu nhập nhưng chỉ chi tiêu một phần + Có nhu cầu chi tiêu nhưng chưa có thu nhập + Có nhu cầu chi tiêu nhưng thu nhập không đ ủ c. Đặc điểm chu chuyển vốn tiền tệ của Nhà nước : Cân đối thu – chi ngân sách nhà nước thường không cân bằng : có lúc NSNN tạm thời thừa tiền, có lúc NSNN t ạm th ời thi ếu ti ền. d. Nhu cầu đầu tư, chi tiêu và sinh lợi : + Chủ thể thừa vốn : muốn đồng vốn nhàn rỗi tiếp tục sinh lợi + Chủ thể thiếu vốn : nhu cầu đi vay để mở rộng sản xuất, kinh doanh + Nhân tố tác động : yếu tố kinh tế, xã hội phù hợp : lãi suất, mức đ ộ r ủi ro, … 3.Quá trình phát triển của tín dụng : + Cho vay nặng lãi : là hình thái tín dụng s ơ khai nh ất, ra đ ời t ừ cu ối th ời kỳ công xã nguyên thủy, kéo dài sang thời kỳ chiếm hữu nô l ệ, phong ki ến. + Tín dụng tư bản chủ nghĩa : không ngừng mở rộng quy mô, ch ủ th ể tham gia. Các định chế tài chính trung gian ra đời. 4.Bản chất của tín dụng : + Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời vốn trên cơ sở sự tin tưởng. + Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời vốn trên cơ sở hoàn trả + Tín dụng là sự vận động của tư bản cho vay. II. CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG : GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 17
  18. 1. Phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế : + Phân phối trực tiếp : vốn tín d ụng được tr ực ti ếp chuy ển giao t ừ ch ủ th ể cung v ốn sang chủ thể cầu vốn mà không qua bất kỳ tổ chức trung gian nào. + Phân phối gián tiếp : vốn tín dụng được gián ti ếp chuy ển giao t ừ ch ủ th ể cung v ốn sang chủ thể cầu vốn thông qua các định chế tài chính trung gian. 2.Tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng và tiền tín dụng : + Công cụ tín dụng :  Hối phiếu, Lệnh phiếu  Kỳ phiếu, trái phiếu  Tín dụng thư, … + Tiền tín dụng : tiền mặt và bút tệ. III. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG : 1. Tín dụng thương mại : là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau d ưới hình th ức mua bán chịu hàng hóa, thường có thời hạn ngắn. + Giấy nợ trong quan hệ tín dụng thương mại gọi là th ương phi ếu (kỳ phi ếu th ương mại). + Phân loại thương phiếu : Căn cứ vào chủ thể ký phát Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng + Hối phiếu (Bill of Exchange) là một Thương phiếu vô danh : mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do người + Không ghi tên người thụ hưởng, cho vay ký phát, yêu cầu người đi vay trả người nắm giữ là người thụ hưởng hợp một số tiền nhất định sau một thời gian pháp. xác định. + Dễ chuyển nhượng, rủi ro cao. + Lệnh phiếu (Promissory Note) là một Thương phiếu ký danh : giấy nhận nợ vô điều kiện do người đi vay + Có ghi tên người thụ hưởng. ký phát, cam kết rằng sẽ hoàn trả một số + Có thể chuyển nhượng bằng cách ký tiền nhất định khi đến hạn thanh toán cho hậu khi còn hạn thanh toán. người thụ hưởng. Thương phiếu đích danh : + Chỉ người có tên trên thương phiếu mới được thụ hưởng. + Không thể chuyển nhượng, độ an toàn cao. + Đặc điểm của thương phiếu : - Tính trừu tượng - Tính pháp lý - Tính lưu thông + Ưu, nhược điểm của tín dụng thương mại : Ưu điểm Nhược điểm + Thủ tục nhanh gọn, đáp ứng nhu cầu + Phạm vi hẹp. vốn cấp bách, đẩy nhanh quay vòng vốn, + Quy mô nhỏ. GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 18
  19. nâng cao hiệu quả kinh doanh. + Rất khó xác lập quan hệ tín dụng giữa 2 doanh nghiệp bất kỳ. 2.Tín dụng ngân hàng : là quan hệ tín dụng giữa hệ thống ngân hàng v ới các ch ủ th ể trong nền kinh tế. + Phân loại tín dụng ngân hàng : Mục đích Thời hạn Đảm bảo Hình thức Phương Tính chất tín dụng tín dụng tín dụng vốn tín pháp hoàn hoàn trả dụng trả Sản xuất Ngắn hạn Không đảm Bằng tiền Trả góp Trực tiếp kinh doanh bảo Tiêu dùng Trung hạn Có đảm bảo Bằng tài sản Phi trả góp Gián tiếp Dài hạn Theo yêu cầu 3.Tín dụng nhà nước : là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và các chủ thể trong nền kinh t ế. Nhà nước huy động vốn nhằm phục vụ nhu cầu của ngân sách. + Phân loại trái phiếu nhà nước : 4.Tín dụng doanh nghiệp : là quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và các cá nhân, h ộ gia đình trong nền kinh tế. + Doanh nghiệp là người cho vay : khi doanh nghi ệp bán ch ịu hàng hóa. + Doanh nghiệp là người đi vay : khi doanh nghi ệp phát hành trái phi ếu đ ể huy đ ộng vốn trên thị trường tài chính. 5.Tín dụng tư nhân : là quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các cá nhân, h ộ gia đình trong n ền kinh tế với nhau. IV. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG : 1. Thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội : Hoạt động tín dụng thúc đẩy sự vận động của các nguồn vốn nhàn rỗi, đáp ứng các ngu ồn cầu v ốn, bu ộc ng ười đi vay ph ải th ật s ự quan tâm đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn này. GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 19
  20. 2. Truyền tải những động thái điều tiết của Nhà nước đến các m ục tiêu kinh t ế vĩ mô : Nhà nước điều tiết hoạt động tín dụng thông qua vi ệc đi ều ti ết lãi su ất, quy trình cho vay, ki ểm soát nguồn cung tín dụng của hệ thống ngân hàng th ương mại. 3. Công cụ thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước : Tài trợ bằng chính sách tín dụng ưu đãi cho các vùng kinh tế khó khăn, vùng sâu, vùng xa, các đ ối t ượng chính sách, cho vay đối với học sinh sinh viên. 4. Tạo điều kiện mở rộng quan hệ đối ngoại :Cấp tín dụng tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút vốn tín dụng nước ngoài  thúc đẩy hoạt động ngoại thương và các quan hệ kinh tế quốc tế khác. ------------------------------------------------------------------------------------ Chương 5 : NGÂN HÀNG I. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG : 1. Lịch sử hình thành ngân hàng : + Lịch sử ra đời của hệ thống ngân hàng gắn li ền v ới quá trình phát tri ển c ủa s ản xu ất là lưu thông hàng hóa, trước hết nó đáp ứng các nhu c ầu v ề v ốn c ủa t ư nhân và t ập th ể trong xã hội. + Ngoài việc đổi, bảo quản và vận chuyển tiền, các thương nhân đ ổi ti ền còn th ực hi ện cả việc nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, làm đại lý, … + Năm 1338, thành phố Florence của Italia đã có h ơn 80 đ ại lý đ ổi ti ền quy mô l ớn, trong đó các đại lý như : Bardi, Peruzzi và Acciaiouli là quan tr ọng nh ất. + Ngân hàng đầu tiên trên thế giới được thành l ập năm 1401 là Ngân hàng Banco di Barcelona. Năm 1587 tại Venice, một ngân hàng khác hoàn thi ện h ơn ra đ ời có tên g ọi là Banco della Piazza di Rialto. + Ngân hàng trung ương đầu tiên trên thế giới đ ược thành lập năm 1668 v ới tên g ọi Bank of Sweden (Ngân hàng Thụy Điển). 2. Các giai đoạn phát triển của ngân hàng : a. Thế kỷ 15 – 18 : Các ngân hàng hoạt động độc lập, chưa thành hệ thống, chỉ thực hi ện các nghiệp vụ tiền tệ sơ khai như thời trung cổ. Điển hình như : - Amsterdam Wisselbank (1609 – Hà Lan) - Bank of Hamburg (1619 – Đức) - Bank of England (1694 – Anh) b. Thế kỷ 18 – 20 : Nhà nước bắt đầu can thiệp vào hoạt động kinh doanh ngân hàng nh ằm kiểm soát nền kinh tế, tránh sự lũng đoạn c ủa các ngân hàng. Hình thành 2 lo ại ngân hàng : ngân hàng phát hành và ngân hàng trung gian. GV : Huỳnh Quốc Khiêm Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2