intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những vấn đề cơ bản về Luật Hình sự - GV. Trần Ngọc Lan Trang

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:60

117
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Những vấn đề cơ bản về Luật Hình sự do GV. Trần Ngọc Lan Trang biên soạn bao gồm những nội dung về khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc của Luật Hình sự; Khái niệm, cấu tạo và hiệu lực của đạo luật Hình sự; tội phạm; khách thể của tội phạm và một số nội dung khác. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những vấn đề cơ bản về Luật Hình sự - GV. Trần Ngọc Lan Trang

  1. GV: Trần Ngọc Lan Trang
  2. Chương 1:
  3. Luật  Hình  sự  là  một  ngành  luật  độc  lập  trong  hệ  thống pháp luật ­Đối tượng điều chỉnh ­Phương pháp điều chỉnh
  4. ­Đối  tượng  điều  chỉnh  của  Luật  Hình  sự  là  quan  hệ  xã  hội  phát  sinh  giữa  Nhà  nước  và  người  phạm  tội  khi  người  này  thực  hiện  tội  phạm.   Quan  hệ  pháp  luật  hình  sự:  Nhà  nước  và  người phạm tội
  5. Phương pháp “quyền uy” là phương pháp sử dụng  quyền lực nhà nước để điểu chỉnh quan hệ PLHS.
  6. Chương 2:
  7. Quy định ­ Quy định giản đơn: nêu tên tội phạm, không mô  tả dấu hiệu pháp lý ­ Quy định mô tả: nêu tên tội phạm và mô tả dấu  hiệu pháp lý  ­ Quy định viện dẫn: muốn xác định thì phải xem  xét thêm các quy định khác của PL
  8. Chế tài ­  Chế  tài  tương  đối  dứt  khoát:  nêu  1  loại  hình  phạt ­ Chế tài lựa chọn: nêu nhiều loại hình phạt khác  nhau
  9. ­Hiệu  lực  đối  với  hành  vi  phạm  tội  trên  lãnh  thổ VN – đ 5 BLHS ­Hiệu  lực  đối  với  hành  vi  phạm  tội  ngoài  lãnh  thổ VN – đ 6 BLHS
  10. Tội  phạm  có  một  giai  đoạn  được  thực  hiện  trên lãnh thổ VN: ­ Thực hiện trọn vẹn quá trình ở VN ­  có  ít  nhất  1  giai  đoạn:  hoặc  bắt  đầu  hoặc  thực hiện hoặc kết thúc ở VN
  11. Điều 6 BLHS Xuất phát từ nguyên tắc quốc tịch chủ động  Xảy ra xung đột về quyền tài phán hình sự theo lãnh  thổ và theo quốc tịch Giải quyết: Hiệp định tương trợ tư pháp, nguyên tắc  có đi có lại.  
  12. Xác định đạo luật có hiệu lực áp dụng phụ thuộc vào  thời gian tội phạm thực hiện: ­  Trong  thời  điểm  nhất  định    đạo  luật  đang  có  hiệu  lực thi hành tại thời điểm tội phạm được thực hiện ­  Trong  một  khoảng  thời  gian  dài    đạo  luật  đang  có  hiệu  lực  tại  thời  điểm  cuối  cùng  của  việc  thực  hiện  tội  phạm
  13. Hiệu  lực  của  điều  luật  mới  không  có  lợi  cho người phạm tội – khoản 2 điều 7 BLHS  điều luật mới không có lợi cho người phạm  tội  thì  không  áp  dụng  hiệu  lực  hồi  tố  đối  với  những  hành  vi  phạm  tội  xảy  ra  trước  0  giờ  00  ngày  01­7­2000  mà  sau  thời  điểm  đó  mới  bị  phát  hiện, đang bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc đối với  người  đang  được  xét  giảm  thời  hạn  chấp  hành  hình phạt, xoá án tích. 
  14. Hiệu  lực  của  điều  luật  mới  có  lợi  cho  người phạm tội – khoản 3 điều 7 BLHS  điều luật mới có lợi cho người phạm tội thì  được  áp  dụng  hiệu  lực  hồi  tố  đối  với  những  hành vi phạm tội xảy ra trước 0 giờ 00 ngày 01­ 7­2000 mà sau thời điểm đó mới bị phát hiện, đang  bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc đối với người đang  được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt, xoá  án tích. 
  15. Chương 3:
  16.  Các dấu hiệu của tội phạm: ­ Tính nguy hiểm cho xã hội ­ Tính có lỗi ­ Tính trái pháp luật hình sự ­ Tính phải chịu hình phạt
  17.   Tiêu  chí  để  phân  loại  tội  phạm  theo  khoản  2  điều  8  BLHS  là  tính  chất  và  mức  độ  nguy  hiểm  cho xã hội của hành vi phạm tội: ­Tội phạm ít nghiêm trọng ­Tội phạm nghiêm trọng ­Tội phạm rất nghiêm trọng ­Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng Đại  lượng  để  đo  lường  tính  nguy  hiểm  theo  khoản 3 điều 8 BLHS là  mức cao nhất của khung  hình phạt.
  18. Loại tội phạm Tính chất và mức  Mức cao nhất  độ nguy hiểm  của khung hình  cho xã hội phạt Tội phạm ít  Gây nguy hại  Đến 3 năm tù nghiêm trọng không lớn Tội phạm nghiêm  Gây nguy hại lớn Đến 7 năm tù trọng Tội phạm rất  Gây nguy hại rất  Đến 15 năm tù nghiêm trọng lớn Tội phạm đặc biệt  Gây nguy hại đặc  Trên 15 năm tù, tù  nghiêm trọng biệt lớn chung thân hoặc tử  hình
  19. Chương 4:
  20. ­ Khách thể của tội phạm ­ Mặt khách quan của tội phạm ­ Chủ thể của tội phạm ­ Mặt chủ quan của tội phạm  Mỗi yếu tố đều quan trọng và có ý nghĩa xác định tội  phạm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2