intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ô nhiễm không khí - ThS.BS. Phan Thị Trung Ngọc

Chia sẻ: 10 10 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:87

222
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Bài giảng Ô nhiễm không khí giới thiệu tới người học các nội dung sau: Định nghĩa môi trường không khí, vai trò đối với sự sống, cấu trúc khí quyển; định nghĩa ô nhiễm môi trường không khí; nguồn, tác nhân và quá trình gây ô nhiễm; các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán ô nhiễm; tác hại của ô nhiễm không khí; các biện pháp để khống chế sự ô nhiễm. Mời các bạn cùng đón đọc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ô nhiễm không khí - ThS.BS. Phan Thị Trung Ngọc

  1. Ô NHIỄM     KHÔNG KHÍ Ths.Bs. Phan Thị Trung Ngọc Bộ môn Sức khỏe môi  1
  2. MỤC TIÊU:   ­ Định nghĩa môi trường không khí, vai trò  đối với  sự sống, cấu trúc khí quyển.  ­ Định nghĩa ô nhiễm môi trường không khí.   ­ Nguồn, tác nhân và quá trình gây ô nhiễm.   ­  Các  yếu  tố  ảnh  hưởng  đến  sự  khuếch  tán  ô  nhiễm  ­ Tác hại của ô nhiễm không khí.  ­ Các biện pháp để khống chế sự ô nhiễm.  2
  3. 1. KHÁI NIỆM  MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ 3
  4. 1.1. Định nghĩa môi trường không khí:   ­ Không gian bao quanh trái đất, gồm nhiều tầng  khác nhau tùy sự thay đổi độ cao và nhiệt độ.    ­ Thành phần không khí: hỗn hợp khí; lý tưởng là:  Agon 0.93%  Hơi nước và khác 0.008%  CO2 0.032%  Ôxy 20.94%  Nitơ  78.09%  4
  5. 1.2. Vai trò của môi trường không khí: ­ Cực kỳ quan trọng: nhân loại phát triển sinh tồn,  sinh vật cần hô hấp để duy trì sự sống. ­ Con người có thể: . Nhịn đói:   7 – 10 ngày . Nhịn khát:   2 – 3 ngày . Nín thở: 3 –  5  phút 5
  6. 1.3. Cấu trúc khí quyển:                Tầng ngoài: tầng nhiệt (ion).  > 90 km   Tầng  Trung  lưu:  điểm  cực  50 ­ 90 km lạnh – 100o C   Bình  lưu:  chứa  tầng  ôzôn  10 – 50 km bảo vệ trái đất. 10 km   Đối  lưu:  ảnh  hưởng  sinh  thái  toàn  cầu  nhiều  nhất.  6
  7. 1.3. Cấu trúc khí quyển: 1.3.1. Tầng đối lưu: ­ Nitơ, Ôxy, CO2, hơi nước, vi sinh vật, chất ô nhiễm… ­  Nhiệt  độ:  +  40oC  đến  –  50oC;  to  mặt  đất  khoảng  +  15oC,  đến  đỉnh  tầng  đối  lưu  chỉ  còn  khoảng  –  50oC,  giảm dần theo  độ cao một cách ổn định  (lên cao mỗi km giảm 6,4oC).   ­ Khi lên cao: không khí loãng dần, áp suất không khí  càng giảm 7
  8. 1.3. Cấu trúc khí quyển: (tt1)      1.3.2. Tầng bình lưu: ­ Không khí gần giống tầng  đối lưu, chủ yếu là Ôzôn,   Nitơ, Ôxy, và ít hơi nước (O3 cao gấp 1000 lần). ­ Nhiệt độ: càng tăng khi lên cao, đạt 0oC khi đến đỉnh,  do tầng ôzôn (18 – 30 km) hấp thụ ngăn tia tử  ngoại  mặt trời chiếu xuống trái đất.   ­ Càng lên cao: áp suất không giảm, bảo hòa 0mmHg. 8
  9. 1.3. Cấu trúc khí quyển:  (tt2)       1.3.3. Tầng trung lưu: ­ Không khí gần giống tầng các tầng dưới, Ôzôn và hơi  nước rất thấp. ­ Nhiệt độ: giảm dần theo độ cao nhanh hơn, đạt điểm  cực lạnh ­ 100oC.   ­ Áp suất tiếp tục giảm theo độ cao. 9
  10. 1.3. Cấu trúc khí quyển:        (tt3)      1.3.4. Tầng ngoài: ­ Không khí cực loãng và áp suất rất thấp. ­ Nhiệt độ: tăng khá nhanh khi càng lên cao từ ­ 100oC  đến + 1200oC, gọi là tầng nhiệt hay tầng ion. 10
  11. 1.4. Chỉ số đánh giá vệ sinh không khí 1.4.1. Chỉ số vật lý:      ­ Nhiệt độ (độ C), tiếng ồn (Deciben), kích thước bụi... 1.4.2. Chỉ số về hóa học:      ­ Đo nồng độ các chất trong kk: SO2, H2S, CO2, CO, CH4,  NO, NO2, HC, CFC, HF, PB, O3 ... 1.4.3. Chỉ số về sinh học:      ­ Dùng phương pháp vi sinh xác định các vi sinh vật tồn  tại trong không khí. 11
  12. 2. ĐỊNH NGHĨA Ô NHIỄM KK LỊCH SỬ Ô NHIỄM KK 12
  13. 2.1. Định nghĩa ô nhiễm không khí:   ­ Không khí sạch  bất kỳ nguyên nhân   thay đổi thành  phần, tính chất   gây  tác  hại   sức khỏe con người  và sinh vật sống.    ­  Chất  gây  ô  nhiễm  không  khí:  chất  lạ  hay  thành  phần  của  bản  thân  không  khí  thay  đổi  nồng  độ bất thường. 13
  14. 2.2. Lịch sử ô nhiễm không khí:               Các thảm họa ô nhiễm không khí từ năm 1930 14
  15. 1930,  hiện  tượng  nghịch  đảo nhiệt  ở  Masen  –  Bỉ  và  năm  1948  ở  Mononghela  đã  làm  hàng  trăm  người chết.  15
  16. Donora ­ 1948  Đường  phố  chìm  ngập  trong  không  khí  bị  ô  nhiễm  của  khu  công  nghiệp  gần  Donora  năm  1948.   Nguyên  nhân  do  khí  SO2,  CO  và  bụi  kim  loại  từ  khu công nghiệp.  Thiếu gió trong thời tiết  ấm    các chất ô nhiễm  bị giữ lại, không được lưu chuyển. 16
  17. Năm  1952,  hiện  tượng  nghịch  đảo  nhiệt  xảy  ra  ở  Luân  Đôn  do  bị  ô  nhiễm  một  lượng  lớn  SO2  và  khói  tăng  gấp  từ  3  –  10  lần  so  với  bình  thường,  đã  làm  chết hơn 4000 người.  17
  18. Thảm họa lớn nhất thế giới  ở  Ấn Độ năm 1984:   phát  tán  khí  MIC  (Methyl  Iso  Cyanate)  vào  không  khí  làm  cho  hàng  trăm  nghìn  người  bị  nhiễm độc, trong đó có gần 4000 người chết, và  hàng chục nghìn người để lại di chứng sau này. 18
  19. 19
  20. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2