YOMEDIA
Bài giảng Phân tích huyết đồ và các thành phần tế bào máu - TS. Huỳnh Nghĩa
Chia sẻ: Cô đơn
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:53
498
lượt xem
86
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng "Phân tích huyết đồ và các thành phần tế bào máu" cung cấp các kiến thức giúp người học có thể hiểu được nguyên tắc đếm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và phân loại bạch cầu của máy đo huyết đồ tự động, giải thích được ý nghĩa của các thông số chính của huyết đồ, phân tích và biện luận các huyết đồ. Mời các bạn cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Phân tích huyết đồ và các thành phần tế bào máu - TS. Huỳnh Nghĩa
- Phân tích huyết đồ và các
thành phần tế bào máu
TS Huỳnh Nghĩa
Bộ môn Huyết học, Đ.H.Y.D
- Mục tiêu
Hiểu được nguyên tắc đếm hồng cầu,
bạch cầu, tiểu cầu và phân loại bạch cầu
của máy đo huyết đồ tự động
Giải thích được ý nghĩa của các thông số
chính của huyết đồ
Phân tích và biện luận các huyết đồ
- Huyết đồ ?
Xét nghiệm thường quy cho các thông
tin về các tế bào máu : HC, BC và TC
Đánh giá ban đầu trong tất cả trường
hợp để phát hiện các tình trạng
thiếu máu
nhiễm trùng,
ung thư
xuất huyết do giảm tiểu cầu
Các bệnh lý phối hợp khác
- Các thông số chính của huyết đồ
• Hồng cầu : • Bạch cầu
– Số lượng hồng cầu – Số lượng bạch cầu
– Nồng độ hemoglobin (Hb) ( WBC)
– Dung tích hồng cầu ( Hct) – Công thức bạch cầu
– Thể tích trung bình của ( WBC –F)
hồng cầu (MCV)
– Lượng hemoglobin trung
bình trong một HC • Tiểu cầu:
( MCH)
– Nồng độ hemoglobin – Số lượng tiểu cầu
trung bình trong một HC ( PLT.count)
(MCHC)
– Hồng cầu lưới
( Reticulocyte)
- Nguyên tắc Coulter
Cho 1 dòng điện đi qua 2 điện cực
đặt trong 2 ngăn chứa một dung dịch
muối, phân cách bởi một khe nhỏ (
100 m)
Khi một tế bào đi qua khe nó làm
dịch chuyển một lượng dung dịch muối
tương ứng với kích thước tế bào, làm
ngắt quãng dòng điện (tăng điện trở),
tạo ra 1 xung điện
Số lượng và biên độ các xung điện
cho biết số lượng và kích thước tế bào
- Nguyên tắc đếm tế bào máu
Đếm HC, TC
– Máu được pha loãng với một dung dịch đẳng
trương
– HC, TC được cho đi qua khe có đường kính 7- 8
m
Đếm BC
– Máu được pha loãng với một dung dịch chứa axít
để làm vỡ HC
– BC được cho đi qua khe có đường kính 100 m
- Máy đếm tế bào máy tự động
Máy đếm tế bào nguyên lý tổng trở: phân biệt từng loại tế bào dựa
vào kích thước tế bào.
Các máy thế hệ sau: ứng dụng laser và xung điện đa chiều nên có
tốc độ cao và phân loại tế bào chính xác hơn.
trước 1996 khả năng phân loại chính xác các thành phần bạch
cầu nói chung không quá 90%.
Các máy model gần đây, với việc áp dụng tổng hợp các cơ chế
tổng trở, xung điện đa chiều, laser và scatter nên khả năng nhận
diện tế bào được nâng đến 95%. Một số serie máy có thể phân
biệt được các loại bạch cầu ưa a xít, ưa baso, hồng cầu lưới
bằng việc kết hợp với các phương pháp nhuộm men
peroxydase, nhuộm RNA/DNA, nhuộm huỳnh quang, phân tích
huyết sắc tố
(CellDyn 4000 của hãng ABBOTT, SE-Advance của hãng
Sysmex…).
- Nguyên tắc đếm tế bào dòng chảy
( Flow Cytometry)
- Khảo sát dòng hồng cầu ở
máu ngoại vi
- Đếm số lượng hồng cầu
- Nồng độ Hemoglobin
- Dung tích hồng cầu
- Các chỉ số hồng cầu : MCV, MCH, MCHC
- Hồng cầu lưới
- 1. Số lượng hồng cầu (RBC)
Ý nghĩa HC chứa Hb có vai trò chuyên
chở oxy. Lượng oxy cung cấp
thay đổi theo số lượng HC
Giới hạn Nam: 4,7-6,1 M/ L
bình thường Nữ : 4,2-5,4 M/ L
Thiếu máu (thiếu sắt, B12, axít
folic; tiêu huyết; suy tủy…)
Đa hồng cầu, mất nước (tiêu
chảy, phỏng…)
M (mega)= 106; (micro)=10-6
- Bình thường
Thiếu máu do thiếu sắt Đa hồng cầu
- 2. Nồng độ hemoglobin
trong máu (HGB)
Ý nghĩa Hb : Heme + Globin vai trò vận
chuyển Oxy của HC
Định nghĩa thiếu máu: HGB
Giới hạn Nam: 14-18 g/dL
bình thường Nữ : 12-16g/dL
Thiếu máu < 12g/dl ( quy luật số
2) 9-
- 3. Dung tích hồng cầu (HCT)
Định nghĩa Thể tích chiếm bởi hồng cầu
trong 1 thể tích máu
Giới hạn Nam: 42% - 52%
bình thường Nữ : 37% - 47%
Thiếu máu
Đa hồng cầu, mất nước
- 4. Thể tích trung bình của HC (MCV)
Ý nghĩa (HCT/RBC) x10
Phân biệt nguyên nhân thiếu
máu
Giới hạn BT 80 - 94 fL
Thiếu máu HC nhỏ : MCV< 80 fL
(thiếu sắt; thalassemia)
Thiếu máu HC to : MCV>100fl
(thiếu B12, axít folic)
Thiếu máu HC đẵng bào ( sản
BT xuất do ung thư, suy tủy; tán
huyết; xuất huyết)
- 4. Hình ảnh MCV (tt)
Thiếu máu Bình thường
Thiếu máu HC Bình thường
HC nhỏ do
thiếu sắt to do thiếu B12
- 5. Lượng Hb trung bình trong HC (MCH)
Ý nghĩa (HGB/RBC) x10
khi sản xuất Hb (HC nhược
sắc) khả năng vận chuyển oxy
của HC
Giới hạn BT 27 – 31pg
Thiếu máu HC nhược sắc :
MCH < 23 pg (thiếu sắt;
thalassemia)
Thiếu máu HC ưu sắc (thiếu B12;,
axít folic)
(pico = 10-12)
- 6. Nồng độ Hb trung bình trong HC
(MCHC)
Ý nghĩa (HGB/HCT) x 100
Nồng độ Hb trung bình trong một thể
tích HC
Giới hạn BT 33 – 37 g/dL
Thiếu máu HC nhỏ nhược sắc (thiếu
sắt; thalassemia)
Thiếu máu HC ưu sắc (HC hình cầu)
Thiếu máu HC to bình sắc (thiếu B12;,
BT axít folic)
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...