intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 3 - Nguyễn Hoàng Ân

Chia sẻ: 4584125 4584125 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:152

223
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 - Phân tích hệ thống hướng cấu trúc. Chương này gồm có những nội dung chính sau: Sơ đồ phân rã chức năng (Functional Decomposition Diagram - FDD), sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD), từ điển dữ liệu (Data Dictionary), đặc tả quá trình và quyết định có cấu trúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 3 - Nguyễn Hoàng Ân

  1. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Phân tích hệ thống hướng cấu trúc 1
  2. Nội dung chính 1. Sơ đồ phân rã chức năng (Functional Decomposition Diagram - FDD) 2. Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD) 3. Từ điển dữ liệu (Data Dictionary) 4. Đặc tả quá trình và quyết định có cấu trúc 2
  3. Tài liệu tham khảo  [01] Kendall and Kendall, “System Analysis and Design”, 8th Edition, Prentice Hall, 2011. • Chapter 7, 8, 9 3
  4. Sơ đồ phân rã chức năng 4
  5. Phân rã chức năng là gì?  Phân rã là quá trình bắt đầu ở một mức độ cao và phân chia các thực thể thành nhỏ hơn và các bộ phận nhỏ hơn có liên quan.  Phân rã chức năng là một kỹ thuật phân tích nghiệp vụ để phá vỡ một "hoạt động nghiệp vụ” (business operation) vào các thành phần chức năng.  Sơ đồ phân rã chức năng (FDD) cho thấy một tổ chức thứ bậc của các chức năng nghiệp vụ bao gồm các hoạt động nghiệp vụ. Nó không hiển thị chuỗi các sự kiện.  FDD là khác biệt với một sơ đồ luồng xử lý (PFD - process flow diagram), trong đó cho thấy trình tự của các sự kiện của một hoạt động nghiệp vụ hoặc 5 chức năng.
  6. Tại sao sử dụng phân rã chức năng?  Mục đích chính của sự phân rã chức năng là để phá vỡ hoạt động kinh doanh hoặc chức năng lớn hoặc phức tạp thành nhỏ hơn và những phần dễ quản lý hơn. Vì vậy, tạo điều kiện cho sự hiểu biết về hoạt động nghiệp vụ hoặc chức năng và do đó là một công cụ hữu ích trong việc tiến hành phân tích và thiết kế.  Phân rã chức năng được sử dụng trong việc xác định các yêu cầu chức năng của một giải pháp và trong việc xác định những điều này trong tài liệu các yêu cầu chức năng  Một chức năng lớn hoặc phức tạp dễ hiểu hơn khi được chia nhỏ bằng cách sử dụng phân rã chức năng.  Phân rã chức năng có thể được sử dụng để chia nhỏ hoạt động nghiệp vụ lớn hay phức tạp thành các thành phần nhỏ hơn trước khi phát triển các sơ đồ luồng xử lý. 6
  7. Khi nào sử dụng phân rã chức năng?  Phân rã chức năng được sử dụng phổ biến nhất trong giai đoạn phân tích của một dự án để tạo ra các sơ đồ phân rã chức năng như là một phần của tài liệu các yêu cầu chức năng.  Nó cũng có thể được sử dụng trong các giai đoạn lập kế hoạch, phân tích và thiết kế của một dự án để giúp làm rõ hoạt động nghiệp vụ 7
  8. Làm thế nào để thực hiện phân rã chức năng?  Tổ chức một cuộc họp với các chuyên gia, những người quản lý và làm việc với những hoạt động nghiệp vụ.  Xác định và đặt tên cho hoạt động nghiệp vụ được phân rã  Đối với mỗi hoạt động nghiệp vụ, bắt đầu từ cấp cao nhất và hỏi: “Hoạt động nghiệp vụ này bao gồm những gì?”. Vẽ các thành phần ở cấp độ đầu tiên.  Phân rã các thành phần cấp độ đầu tiên với chức năng của mình và tiếp tục phân rã đến mức thấp hơn cho đến khi đạt được đủ mức độ chi tiết.  Vẽ bằng tay phân rã chức năng ban đầu trước các chuyên gia, để họ xác nhận các thành phần.  Hỏi các câu hỏi để xác định mục đích của từng chức năng và ghi lại thông tin này. 8
  9. Làm thế nào để thực hiện phân rã chức năng?  Kiểm tra cho sự đầy đủ:  Toàn bộ hoạt động nghiệp vụ đại diện?  Có phải tất cả các thành phần được hiển thị?  Các kết nối giữa các thành phần chính xác không?  Tinh chỉnh là cần thiết.  Xem xét với các chuyên gia  Làm một kết thúc để kết thúc việc đi qua các hoạt động nghiệp vụ, kiểm tra từng chức năng để xác nhận rằng nó là chính xác.  Hãy hỏi nếu có bất kỳ lĩnh vực khác của hoạt động nghiệp vụ đã không được bao gồm. 9
  10. Course Administration Course Course Course Enrolment Completion Attendance Course Course Course Course Application Payment Assessment Certification 13
  11. Mức độ nào để phân rã chức năng?  Sơ đồ phân rã chức năng có thể có nhiều cấp độ của các chức năng được chia thành các thay đổi từ từ tốt hơn.  Số lượng các mức độ mà phân rã được thực hiện sẽ phụ thuộc vào kích thước của các hoạt động chức năng hoặc nghiệp vụ ban đầu được phân tích, mức độ định nghĩa yêu cầu và mức độ thấp nhất của phân rã có ý nghĩa. 14
  12. Sơ đồ luồng dữ liệu 16
  13. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagrams)  Mô tả các quy trình xử lý và các luồng dữ liệu trong một hệ thống nghiệp vụ dưới dạng ký hiệu đồ họa  Mô tả:  Các yếu tố đầu vào của hệ thống  Các quy trình xử lý  Các kết quả đầu ra 17
  14. 19
  15. Ưu điểm của phương pháp tiếp cận luồng dữ liệu  Tự do đưa ra các cam kết thực thi về kỹ thuật ngay từ đầu  Giúp hiểu về mối tương quan giữa hệ thống và các hệ thống con  Truyền đạt cách hoạt động của hệ thống hiện tại cho người sử dụng  Phân tích về hệ thống đề xuất 20
  16. Các ký hiệu cơ bản 23
  17. Các thực thể bên ngoài (External Entities)  Đại diện cho một bộ phận, một doanh nghiệp, một người, hay một cỗ máy  Một nguồn hoặc đích đến của dữ liệu nằm bên ngoài ranh giới của hệ thống  Nên được đặt tên với một danh từ 24
  18. Luồng dữ liệu (Data Flow)  Chỉ ra sự di chuyển của dữ liệu từ nơi này đến nơi khác  Mô tả với một danh từ  Đầu mũi tên chỉ hướng di chuyển của luồng dữ liệu  Biểu diễn cho dữ liệu về một người, địa điểm, vật hoặc một điều gì đó  Ví dụ: Thông tin khách hàng, phiếu chi 25
  19. Quá trình xử lý (Process)  Chỉ ra một sự thay đổi hoặc chuyển đổi dữ liệu  Đại diện cho công việc được thực hiện trong hệ thống  Quy ước đặt tên:  Là tên của hệ thống khi là quá trình ở mức cao nhất  Đặt theo tên của các hệ thống con chính  Dùng hình thức danh-động-tính (verb-adjective noun) từ cho quá trình ở mức chi tiết 26
  20. Kho dữ liệu (Data Store)  Nơi lưu trữ dữ liệu cho hoạt động kiểm tra, bổ sung và truy xuất dữ liệu  Đặt tên bằng một danh từ mô tả dữ liệu  Mỗi kho dữ liệu thường có một số tham chiếu duy nhất, chẳng hạn như D1, D2, D3  Đại diện cho một:  Tủ đựng hồ sơ  Cơ sở dữ liệu (Database)  Tập tin máy tính 27
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2