intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 8 - Nguyễn Hoàng Ân

Chia sẻ: 4584125 4584125 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

100
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 8 - Tổ chức triển khai hệ thống thông tin và đảm bảo chất lượng. Chương này gồm có 3 nội dung chính, đó là: Thiết kế thủ tục nhập liệu chính xác, đảm bảo chất lượng hệ thống thông tin, tổ chức triển khai hệ thống thông tin. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 8 - Nguyễn Hoàng Ân

  1. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Tổ chức triển khai hệ thống thông tin và Đảm bảo chất lượng
  2. Nội dung chính 1. Thiết kế thủ tục nhập liệu chính xác 2. Đảm bảo chất lượng hệ thống thông tin 3. Tổ chức triển khai hệ thống thông tin 2
  3. Tài liệu tham khảo  [01] Kendall and Kendall, “System Analysis and Design”, 8th Edition, Prentice Hall, 2011. • Chapter 15, 16 3
  4. 1. Thiết kế thủ tục nhập liệu chính xác 4
  5. Mục tiêu nhập liệu chính xác  Mã hóa hiệu quả (Effective coding)  Thu thập dữ liệu có hiệu suất cao (Efficient data capture)  Thu thập dữ liệu hiệu quả (Effective data capture)  Đảm bảo chất lượng dữ liệu thông qua xác thực (Assuring data quality through validation) 5
  6. Các chủ đề chính  Mã hóa hiệu quả (Effective coding)  Các loại mã (Types of codes)  Hướng dẫn cho mã hóa (Guidelines for coding)  Các phương thức xác thực (Validation methods)  Kiểm tra chữ số (Check digits)  Thương mại điện tử chính xác (Ecommerce accuracy) 6
  7. Mã hóa hiệu quả (Effective coding)  Dữ liệu được mã hóa đòi hỏi ít thời gian để nhập  Mã hóa giúp giảm thiểu số lượng các mục nhập  Mã hóa có thể giúp phân loại dữ liệu trong quá trình chuyển đổi dữ liệu  Dữ liệu được mã hóa có thể tiết kiệm bộ nhớ và không gian lưu trữ đáng kể 7
  8. Mục đích của con người đối với mã hoá (Human Purposes for Coding)  Lưu giữ về một cái gì đó (Keeps track of something)  Phân loại thông tin (Classifies information)  Che giấu thông tin (Conceals information)  Tiết lộ thông tin (Reveals information)  Yêu cầu hành động thích hợp (Requests appropriate action) 8
  9. Lưu giữ về một cái gì đó (Keeps track of something)  Mã tuần tự đơn giản (Simple sequence code)  Mã có nguồn gốc chữ cái (Alphabetic derivation code) 9
  10. Mã tuần tự đơn giản (Simple sequence code)  Một số được gán cho một cái gì đó nếu nó cần phải được đánh số  Không có liên quan đến các dữ liệu của chính nó 10
  11. Mã tuần tự đơn giản...  Thuận lợi  Loại bỏ khả năng việc gán cùng một số  Nó cung cấp cho người sử dụng một xấp xỉ của thứ tự nhận được  Bất lợi  Khi bạn không muốn có ai đó đọc các mã để tìm ra nhiều con số đã được chỉ định  Khi một mã phức tạp hơn là mong muốn để tránh một sai lầm tốn kém 11
  12. Mã có nguồn gốc chữ cái (Alphabetic derivation code)  Một phương pháp thường được sử dụng trong việc xác định một số tài khoản 12
  13. Mã có nguồn gốc chữ cái...  Bất lợi  Khi phần chữ cái nhỏ hoặc khi tên có chứa các phụ âm ít hơn so với mã yêu cầu n Những cái tên như ROE - trở thành RXX  Một số dữ liệu có thể thay đổi 13
  14. Phân loại thông tin (Classifies information)  Có đủ khả năng khả năng phân biệt giữa các lớp của các mục  Phải là loại trừ lẫn nhau  Mã phân loại (Classification codes)  Mã khối trình tự (Block sequence codes) 14
  15. Mã phân loại (Classification codes)  Được sử dụng để phân biệt một nhóm dữ liệu với các đặc điểm đặc biệt khác  Có thể bao gồm một chữ cái duy nhất hoặc một con số  Một cách viết tắt của mô tả một người, địa điểm, điều, hoặc sự kiện  Được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng hoặc đăng để người dùng có thể xác định vị trí chúng một cách dễ dàng 15
  16. Mã phân loại (Classification codes)  Sử dụng một chữ cái duy nhất cho một mã 16
  17. Mã khối tuần tự (Block sequence codes)  Một phần mở rộng của mã tuần tự  Dữ liệu được nhóm lại theo các đặc điểm chung  Đơn giản trong việc chỉ định số có hiệu lực tiếp theo (trong khối) để xác định mục cần tiếp theo 17
  18. Sử dụng một mã khối tuần tự để nhóm các gói phần mềm tương tự 18
  19. Che giấu thông tin (Conceals information)  Mã có thể được sử dụng để che giấu hoặc ngụy trang thông tin  Mã thuật toán mã hóa (Cipher Codes)  Việc thay thế trực tiếp của một chữ cái khác, một số khác, hoặc chữ cái cho một số 19
  20. Mã hóa giá ghi giá hạ với một mã thuật toán mã hóa là một cách che giấu thông tin về giá từ khách hàng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2