intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin: Chương 5 - PGS.TS. Đặng Minh Ất

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

119
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 bao gồm các bài học liên quan đến việc phân tích hệ thống về dữ liệu như: Mã hoá dữ liệu, lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết, lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình quan hệ. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin: Chương 5 - PGS.TS. Đặng Minh Ất

  1. Phân tích - Thiết kế - Cài đặt Hệ thống thông tin TRÌNH BÀY: PGS.TS. ĐẶNG MINH ẤT BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
  2. CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU 2  Bài 1: Đại cương.  Bài 2: Mã hoá dữ liệu.  Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết.  Bài 4: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình quan hệ. Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  3. Bài 1: Đại cương. 3  Nội dung bài học  Một hệ thống trong trạng thái vận động bao gồm hai yếu tố là các chức năng xử lý và dữ liệu.  Trong XLTT có nhiều công cụ để mô tả dữ liệu.  Trong phần này chúng ta đề cập tới 4 công cụ chủ yếu: Mã hóa dữ liệu (Coding).  Từ điển dữ liệu (Data Dictionary).  Mô hình thực thể liên kết ER (Entity Relationship).  Mô hình quan hệ (Relational Data Base Modeling).  Mục đích của giai đoạn phân tích hệ thống về dữ liệu là: Lập lược đồ dữ liệu  hay gọi là biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) Phương pháp thực hiện: Thể hiện theo hai cách tiếp cận:  Mô hình thực thể liên kết: phương pháp này trực quan đi từ trên xuống dưới.  Mô hình quan hệ: Xuất phát từ danh sách các thuộc tính rồi đến các lược đồ quan hệ.  Phương pháp này đi từ dưới lên Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  4. Bài 2: Mã hoá dữ liệu. 4  Nội dung bài học  Khái niệm mã hóa.  Chất lượng và yêu cầu đối với mã hóa.  Các kiểu mã hóa.  Cách lựa chọn mã hoá Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  5. Bài 2: Mã hoá dữ liệu. 5  Khái niệm mã hóa.  Mã là tên viết tắt gán cho một đối tượng nào đó hay nói cách khác gán cho các đối tượng một tên ngắn gọn nhưng lại phản ánh đầy đủ nội dung.  Ngoài ra mã hóa còn là hình thức chuẩn hóa dữ liệu.  Khi xây dựng CSDL rất cần thiết phải biết cách mã hóa dữ liệu.  Mã hóa được xem là việc xây dựng một tập hợp những mã hiệu - một biểu diễn theo quy ước, thông thường là ngắn gọn về mặt thuộc tính của một thực thể hoặc tập hợp thực thể. Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  6. Bài 2: Mã hoá dữ liệu. 6  Chất lượng và yêu cầu đối với mã hóa.  Có nhiều phương pháp mã hóa khác nhau. Do vậy cần xác định một số tiêu chí để đánh giá chất lượng của việc mã hóa.  Mã không được nhập nhằng: Thể hiện ánh xạ 1-1 giữa mã hóa và giải mã, mỗi đối tượng được xác định rõ ràng và duy nhất với một mã nhất định.  Thích ứng với phương thức sử dụng: Việc mã hóa có thể tiến hành thủ công nên cần phải dễ hiểu, dễ giải mã, và việc mã hóa bằng máy đòi hỏi cú pháp chặt chẽ.  Mã có khả năng mở rộng.  Mã phải ngắn gọn, dễ nhớ.  Mã có tính gợi ý. Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  7. Bài 2: Mã hoá dữ liệu. 7  Các kiểu mã hóa.  Mã hóa liên tiếp (Serial Coding): Ta dùng các số nguyên liên tiếp từ 0 trở đi để mã hóa. Phương pháp này thường để đánh số thứ tự trong danh sách các đối tượng.  Ưu điểm: Không nhập nhằng, đơn giản, dễ bổ sung vào sau.  Nhược điểm: Không xen được, thiếu tính gợi ý vì cần phải có bảng tương ứng và không phân theo nhóm. Mã hóa theo vùng (Range Coding): Sử dụng các số nguyên như mã  hóa liên tiếp nhưng phân ra từng lớp (vùng) cho từng loại đối tượng, trong mỗi lớp dùng mã liên tiếp.  Ưu điểm: Không nhập nhằng, đơn giản, có thể mở rộng, xen thêm được.  Nhược điểm: Thiếu gợi ý Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  8. Bài 2: Mã hoá dữ liệu. 8  Các kiểu mã hóa.  Mã phân đoạn: Bản thân mã được phân thành nhiều đoạn, mỗi đoạn mang một ý nghĩa riêng. Ưu điểm: Không nhập nhằng, mở rộng, xen thêm được và dùng khá phổ biến.  Nhược điểm: Mã quá dài nên thủ tục nặng nề, không cố định và vẫn có thể bị bảo hòa  mã. Mã phân cấp: Các đối tượng được mã hoá theo chế độ phân cấp các chi tiết nhỏ  dần Ưu điểm: Các ưu điểm tương tự như mã phân đoạn. Ngoài ra việc tìm kiếm mã dễ  dàng. Nhược điểm: Tương tự các nhược điểm của mã kiểu phân đoạn.  Mã diễn nghĩa: Bằng cách gán một tên ngắn gọn nhưng hiểu được cho mọi đối  tượng. Ưu điểm: Tiện dùng cho xử lý bằng thủ công và số lượng đối tượng được mã ít  Nhược điểm: Không giải mã được bằng MTĐT  Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  9. Bài 2: Mã hoá dữ liệu. 9  Cách lựa chọn mã hoá  Việc lựa chọn mã hoá cần dựa vào các yếu tố sau cứu việc sử dụng mã sau này.  Nghiên  Nghiên cứu số lượng các đối tượng được mã hoá để lường trước được sự phát triển.  Nghiên cứu sự phân bố thống kê các đối tượng để phân bổ theo lớp.  Tìm xem đã có những mã hoá nào được dùng trước đó cho các đối tượng này để kế thừa.  Thoả thuận người dùng cách mã hoá.  Thử nghiệm trước khi dùng chính thức để chỉnh lý kịp thời. Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  10. Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết. 10  Nội dung bài học  Khái niệm  Thực thể và kiểu thực thể  Các thuộc tính  Quan hệ và kiểu quan hệ  Xây dựng mô hình dữ liệu- Lược đồ khái niệm Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  11. Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết. 11  Khái niệm Trong phần này chúng ta xem xét một cách tiếp cận phân tích thông tin thứ  hai hoàn toàn khác. Cách tiếp cận này mang nhiều tên gọi khác nhau, trong đó phổ biến nhất là Mô hình hoá thực thể, Mô hình hoá dữ liệu và Phân tích dữ liệu logic. Mô hình hoá dữ liệu là chủ đề quan trọng và phức tạp, có thể tiếp cận được  theo nhiều cách và mức độ khác nhau trong tiến trình phát triển hệ thống. Việc phân tích dữ liệu logic nói chung được định nghĩa là một cách tiếp cận  bao gồm việc xem xét dữ liệu hoặc thông tin được sử dụng trong công tác theo quan điểm trừu tượng. Phân tích dữ liệu là một phương pháp xác định các đơn vị thông tin cơ sở có  ích cho hệ thống được gọi là các thực thể, và định rõ mối quan hệ bên trong hoặc các tham trỏ chéo với nhau giữa chúng Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  12. Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết. 12  Khái niệm  Mô hình thực thể liên kết là công cụ thành lập lược đồ dòng dữ liệu hay gọi là biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD), nhằm xác định các khái niệm về các thực thể, thuộc tính, và mối liên hệ ràng buộc giữa chúng.  Mục đích của mô hình là xác định các yếu tố:  Dữliệu nào cần xử lý.  Mối liên quan nội tại (cấu trúc) giữa các dữ liệu. Để xây dựng biểu đồ BCD trước tiên ta phải thu nhập thông tin theo  ba yếu tố sau:  Kiểu thực thể (Entities Type).  Kiểu liên kết (Entities Relationship Type).  Các thuộc tính (Attributes). Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  13. Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết. 13  Thực thể và kiểu thực thể. Thực thể là một vật thể, một chủ điểm, một nhiệm vụ, một đối tượng, hay  một sự kiện đáng quan tâm đối với tổ chức (và cả bên trong lĩnh vực hệ thống), kể cả những thông tin mà nó giữ, mà ta muốn phản ánh nó trong HTTT. Thực thể là một đối tượng được quan tâm đến trong một tổ chức, một hệ  thống, nó có thể là đối tượng cụ thể hay trừu tượng. Thực thể phải tồn tại, cần lựa chọn có lợi cho quản lý và phân biệt được. Các kiểu thực thể thường được tìm thấy từ ba nguồn:   Các tài nguyên: vật tư, tài chính, con người, môi trường  Các giao dịch: đó là các thông tin đến từ môi trường bên ngoài nhằm kích động một chuỗi các hoạt động nào đó của hệ thống chẳng hạn như đơn đặt hàng, hóa đơn, điểm thi, ...  Các thông tin đã cấu trúc hóa: sổ sách, hồ sơ, các bảng biểu quy định. Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  14. Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết. 14  Thực thể và kiểu thực thể.  Kiểu thực thể là tập hợp các thực thể hoặc một lớp các thực thể có cùng đặc trưng, cùng bản chất. Thể hiện thực thể là một thực thể cụ thể, nó là một phần tử trong tập hợp hay lớp của kiểu thực thể.  Kiểu thực thể là việc nhóm tự nhiên một số thực thể lại, mô tả cho một loại thông tin chứ không phải là bản thân thông tin.  Kiểu thực thể tương đương với bảng logic và có dạng hộp trong sơ đồ mô hình thực thể (trong thực tế, đôi khi người ta còn coi kiểu thực thể như các bảng thực thể).  Kiểu thực thể quan trọng nhất thường rơi vào một trong ba phạm trù sau: Thông tin liên quan tới một trong giao dịch chủ yếu của hệ thống (chẳng hạn: hoá đơn  bán hàng, hoá đơn mua hàng). Thông tin liên quan tới các thuộc tính hoặc tài nguyên của hệ thống (chẳng hạn kho  tàng, khách hàng, nhà cung cấp, đội ngũ cán bộ, nguyên vật liệu,…). Thông tin đã khái quát, thường dưới dạng thống kê, liên quan tới vạch kế hoạch hoặc  kiểm soát (chẳng hạn như dự đoán, ngân sách, tính lương, lịch điều xe,...). Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  15. Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết. 15  Các thuộc tính Khái niệm:   Thuộc tính là giá trị thể hiện một đặc điểm nào đó của một thực thể hay một liên kết.  Mỗi một thực thể bao gồm một số thuộc tính, và phân thành 4 loại thuộc tính phổ biến:  Thuộc tính tên gọi (định danh)  Thuộc tính mô tả.  Thuộc tính kết nối.  Thuộc tính khóa Thuộc tính định danh   Mỗi thực thể trong bảng đều phải được xác định duy nhất  Thuộc tính định danh là một hoặc nhiều thuộc tính trong kiểu thực thể được dùng để gán cho mỗi thực thể một cách tham trỏ duy nhất. Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  16. Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết. 16  Các thuộc tính Thuộc tính mô tả:   Hầu hết các thuộc tính trong một kiểu thực thể đều có thể là mô tả.  Thông tin này làm tăng hiểu biết của chúng ta về thực thể và sẽ phục vụ cho các mục đích có ích bên trong hệ thống.  Thí dụ về các mô tả trong một hoá đơn: Thuộc tính kết nối:   Mục đích của thuộc tính kết nối là chỉ ra mối quan hệ giữa một thực thể đã có và một thực thể khác trong một bảng khác.  Kiểu thuộc tính kết nối còn có tên khác là khóa ngoài. Thuộc tính khoá:   Đối với mô hình thực thể liên kết, ta cần phải chỉ rõ khóa cho mỗi kiểu thực thể. Khóa đó có thể là khóa đơn (chỉ gồm một kiểu thuộc tính), hoặc là khóa kép (gồm nhiều kiểu thuộc tính).  Một kiểu thuộc tính khóa của một kiểu thực thể là một kiểu thuộc tính mà giá trị của nó tương ứng với mỗi thực thể là riêng biệt cho thực thể đó. Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  17. Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết. 17  Quan hệ và kiểu quan hệ  Khái niệm hệ (liên kết) là sự kết nối có ý nghĩa giữa hai hay nhiều thực thể  Quan phản ánh một sự ràng buộc về quản lý  Kiểu quan hệ (liên kết) là tập các liên kết cùng bản chất. Giữa các kiểu thực thể có thể tồn tại nhiều mối quan hệ (liên kết), mỗi mối quan hệ liên kết xác định một tên duy nhất.  Biểu diễn các quan hệ bằng đoạn thẳng nối giữa hai kiểu thực thể.  Các dạng kiểu quan hệ (liên kết):xác định có bao nhiêu thể hiện của kiểu thực thể này có thể kết hợp với bao nhiêu thể hiện của thực thể kia. Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  18. Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết. 18  Quan hệ và kiểu quan hệ Mối quan hệ liên kết giữa thực thể:   Bản chất của mối quan hệ này tổ chức và tạo nên cách sử dụng trong việc điều khiển hoạt động công tác  Những mối quan hệ này được biểu diễn trên mô hình thực thể bằng các đường có mũi tên hoặc dấu tam giác  Có ba kiểu quan hệ chính được sử dụng dưới các dạng đơn giản nhất của mô hình thực thể:  Một - Một: Giữa hai kiểu thực thể A, B là ứng với một thực thể trong A có một thực thể trong B và ngược lại  Một - Nhiều: Giữa hai kiểu thực thể A, B là ứng với một thực thể trong A có nhiều thực thể trong B, nhưng ngược lại ứng với một thực thể trong B chỉ có một thực thể trong A  Nhiều - Nhiều: Giữa hai kiểu thực thể A, B là ứng với một thực thể trong A có nhiều thực thể trong B và ngược lại ứng với một thực thể trong B có nhiều thực thể trong A. Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  19. Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết. 19  Quan hệ và kiểu quan hệ  Ví dụ về kiểu quan hệ: Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
  20. Bài 3: Lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) theo mô hình thực thể liên kết. 20  Xây dựng mô hình dữ liệu- Lược đồ khái niệm  Có hai giai đoạn của quá trình xây dựng mô hình:  Xác định các thực thể  Xác định các mối quan hệ Xác định các thực thể là giai đoạn khó nhất trong việc xây dựng mô hình dữ  liệu. Để thực hiện được việc này có thể sử dụng các cách tiếp cận sau: Duyệt lại quá trình hoạt động của đơn vị cơ sở và ghi chép lại toàn bộ các thông  tin (các danh từ) có liên quan Duyệt theo mô hình chức năng và cố gắng trả lời câu hỏi “Khi thực hiện mỗi  chức năng cần sử dụng thông tin gì?” Sau khi đã có danh sách các danh từ, tiến hành phân loại xem danh từ gì thể hiện  các thuộc tính của thực thể. Phân t ích - Thiết kế - Hệ thống thông tin 25 October 2011
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2