intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 2: Những vấn đề cơ bản về pháp luật (Trường ĐH Kiến trúc - ĐH Đà Nẵng)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 2: Những vấn đề cơ bản về pháp luật. Bài này cung cấp cho học viên những nội dung về: nguồn gốc, khái niệm pháp luật; bản chất pháp luật; thuộc tính pháp luật; chức năng, vai trò của pháp luật; mối quan hệ giữa pháp luật với những hiện tượng xã hội khác; kiểu và hình thức pháp luật;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 2: Những vấn đề cơ bản về pháp luật (Trường ĐH Kiến trúc - ĐH Đà Nẵng)

  1. BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
  2. I. Nguồn gốc, khái niệm pháp luật 1. Nguồn gốc pháp luật • Thuyết thần học: Thượng đế Nhà nước Pháp luật
  3. Thuyết tư sản: Xã hội Pháp luật
  4. Quan điểm học thuyết Mac - Lênin • Pháp luật và NN là 2 hiện tượng cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và tiêu vong gắn liền với nhau • Pháp luật và NN là những hiện tượng XH mang tính lịch sử , đều là sp của XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp • Nguyên nhân hình thành NN cũng là nguyên nhân hình thành pháp luật: sự tư hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp
  5. Thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ • Chưa có NN chưa có PL • Trât tự xã hội được duy trì bằng: phong tục, tập quán, đạo đức, các tín điều tôn giáo
  6. Khi XH hình thành giai cấp: • Giai cấp sở hữu tài sản giai cấp thống trị • Giai cấp thống trị Nhà nước Pháp luật (chọn lọc những phong tục, tập quán, tín điều tôn giáo có lợi cho mình và đề ra những quy định mới)
  7. 2. Khái niệm PL • Là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung • Do NN đặt ra hoặc thừa nhận • Thể hiện ý chí của NN • Được NN bảo đảm thực hiện • Nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
  8. II. Bản chất PL 1. Bản chất giai cấp (Tính giai cấp) • PL do NN đặt ra thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. • Giai cấp thống trị cụ thể hoá ý chí của mình thông qua NN thành các quy tắc xử sự áp đặt lên XH buộc mọi người phải tuân theo
  9. Bản chất xã hội (Tính xã hội) • PL còn là công cụ, phương tiện để tổ chức đời sống xã hội • PL còn phải thể hiện ý chí và lợi ích của các giai tầng khác trong XH ở những mức độ khác nhau tuỳ thuoệc vào bản chất của NN đó
  10. III. Thuộc tính của PL • Tính quy phạm và phổ biến • Tính cưỡng chế • Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
  11. IV. Chức năng, vai trò của PL 1. Chức năng • Điều chỉnh các QHXH • Bảo vệ các QHXH • Giáo dục
  12. 2. Vai trò • Là phương tiện chủ yếu để NN quản lý mọi mặt của đời sống XH • Là phương tiện để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân • Là cơ sở hoàn thiện bộ máy NN và tăng cường quyền lực NN • Góp phần tạo dựng những quan hệ mới • Là cơ sở tạo lập mối quan hệ đối ngoại
  13. V. Mối quan hệ giữa PL với những hiện tượng XH khác 1. Giữa PL với NN • Là những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng • Có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau
  14. 1.1 NN và PL tuy là 2 hiện tượng khác nhau nhưng chúng lại có nhiều nét tương đồng với nhau • Có chung điều kiện phát sinh, tồn tại, thay đổi và tiêu vong • Bản chất: giai cấp và xã hội • Phương tiện của quyền lực chính trị • Các giai đoạn phát triển của N cũng là các giai đoạn phát triển của PL
  15. 1.2 NN và PL có mối quan hệ tác động qua lại với nhau Tác động của PL đến NN: • PL là công cụ chủ yếu nhất để NN quản lý XH • NN phải cần đến PL để tổ chức thực hiện quyền lực NN • NN ban hành PL nhưng chính NN cũng phải tuân theo PL
  16. Tác động của NN đến PL: • NN dùng quyền lực của mình để đảm bảo cho PL được tôn trọng và thực hiện
  17. 2. Mối quan hệ giữa PL và chính trị • PL là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính trị • Điểm giống: - Đều phản ánh lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội, phản ánh các mối quan hệ về kinh tế - Đều là công cụ thực hiện và bảo vệ quyền lực NN
  18. Tác động qua lại: Trong NN nhất nguyên: • Đường lối chính sách của Đảng PL • Ngược lại, nhờ vào PL, các đường lối chính trị của Đảng được triển khai Trong NN đa nguyên: • Các Đảng đại diện cho những giai cấp, ý chí khác nhau PL là một đại lượng chung thể hiện sự thoả hiệp giữa các ý chí đó • PL là nền tảng hoạt động chính trị cho các Đảng phái trong việc đấu tranh trở thành Đảng cầm quyền
  19. 3. Mối quan hệ giữa PL với kinh tế • Kinh tế là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng • PL là yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng KT giữ vai trò quyết định đến PL, nhưng PL cũng có tính độc lập tương đối và có sự tác động mạnh mẽ đến KT
  20. Tác động của KT: • Các quan hệ KT là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của PL, quyết định nội dung, tính chất và cơ cấu của PL. • KT thay đổi PL thay đổi: - Cơ cấu, hệ thống KT quyết định thành phần, cơ cấu hệ thống các ngành luật - Tính chất, nội dung các quan hệ KT quyết định tính chất, nội dung QHPL và các phương pháp điều chỉnh của PL - Chế độ KT, thành phần KT quyết định hệ thống các cơ quan PL và thủ tục pháp lý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2