intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 3 - ThS. Bạch Thị Nhã Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

13
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 3 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Nguồn gốc, khái niệm pháp luật; Bản chất pháp luật; Thuộc tính pháp luật; Chức năng, vai trò của pháp luật; Mối quan hệ giữa pháp luật với những hiện tượng xã hội khác; Kiểu và hình thức pháp luật. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 3 - ThS. Bạch Thị Nhã Nam

  1. Bài 3: Những vấn đề cơ bản về Pháp Luật ThS Bạch Thị Nhã Nam Khoa Luật, Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
  2. Nội dung I. Nguồn gốc, khái niệm pháp luật II. Bản chất pháp luật III. Thuộc tính pháp luật IV. Chức năng, vai trò của pháp luật V. Mối quan hệ giữa pháp luật với những hiện tượng xã hội khác VI. Kiểu và hình thức pháp luật 2
  3. I. Nguồn gốc, khái niệm pháp luật 1. Nguồn gốc pháp luật Thuyết thần học: PL là những lời khuyên, quy tắc của cuộc sống do Chúa định đoạt và chuyển cho con người, quy tắc này chứa đựng trong các tác phẩm kinh thánh Thượng đế Nhà nước Pháp luật
  4. Thuyết gia trưởng • Nguồn gốc pháp luật có trong các quy tắc do người gia trưởng, chẳng hạn người tộc trưởng hay tù trưởng đặt ra 4
  5. Thuyết pháp quyền tự nhiên • Mỗi con người đều có lượng quyền nhất định ngay từ khi sinh ra • PL xuất phát từ những quan niệm về lẽ công bằng, công lý tồn tại vĩnh cửu trên một trật tự vũ trụ hay bản chất tự nhiên của con người. • Trật tự tự nhiên đang quy định hành vi xử xự của con người, các quy phạm điều chỉnh hành vi con người phù hợp với quy luật tự nhiên 5
  6. Thuyết pháp luật thực định • Pháp luật xuất phát từ chính quyền, được đảm bảo bằng sự cưỡng chế quyền lực Nhà nước • Luật do Nhà nước ban hành, do con người tạo ra  luật thế tục 6
  7. Thuyết Mác – Lênin • Pháp luật và NN là 2 hiện tượng cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và tiêu vong gắn liền với nhau • Pháp luật và NN là những hiện tượng XH mang tính lịch sử , đều là sp của XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp • Nguyên nhân hình thành NN cũng là nguyên nhân hình thành pháp luật: sự tư hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp
  8. Thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ • Chưa có NN chưa có PL • Trât tự xã hội được duy trì bằng: phong tục, tập quán, đạo đức, các tín điều tôn giáo
  9. Khi XH hình thành giai cấp: • Giai cấp sở hữu tài sản giai cấp thống trị • Giai cấp thống trị Nhà nước Pháp luật (chọn lọc những phong tục, tập quán, tín điều tôn giáo có lợi cho mình và đề ra những quy định mới)
  10. Nguồn gốc ra đời pháp luật • Thứ nhất, nhà nước thừa nhận những quy tắc như phong tục, tập quán chuyển chúng thành pháp luật • Thứ hai, bằng hoạt động xây dựng pháp luật ban hành những quy phạm mới nảy sinh trong thực tế mà trước đó không có.
  11. 2. Khái niệm PL • Hoàng Việt Luật Lệ 1813 - Gia Long “Trẫm nghĩ: Thánh nhân cai trị thiên hạ đều dùng luật pháp để xử tội, dùng đạo đức để giáo hóa mọi người. Hai điều ấy không thể bỏ điều nào. Thật vậy, sống trong xã hội, con người với những ham muốn vô bờ, nếu không có luật pháp để ngăn ngừa thì không có cách nào dẫn dắt con người ta vào đường giáo hóa mà biết được đạo đức. Cho nên người xưa có nói: “Pháp luật là công cụ giúp cho việc cai trị thêm tốt đẹp”.
  12. 2. Khái niệm PL • Là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung • Do NN đặt ra hoặc thừa nhận • Thể hiện ý chí của NN • Được NN bảo đảm thực hiện • Nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
  13. II. Bản chất PL Tính giai cấp • PL do NN đặt ra thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. • Giai cấp thống trị cụ thể hoá ý chí của mình thông qua NN thành các quy tắc xử sự áp đặt lên XH buộc mọi người phải tuân theo • Pháp Luật định hướng các mối quan hệ xã hội phát triển theo mục tiêu, trật tự phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị • Pháp luật bảo vệ, củng cố địa vị và quyền lợi của giai cấp thống trị
  14. Tính xã hội • PL còn là công cụ, phương tiện để tổ chức đời sống xã hội • PL còn phải thể hiện ý chí và lợi ích của các giai tầng khác trong XH ở những mức độ khác nhau tuỳ thuộc vào bản chất của NN đó • Pháp Luật là thước đo hành vi của con người, là công cụ kiểm nghiệm quá trình và hiện tượng xã hội
  15. III. Thuộc tính của PL • Tính quy phạm và phổ biến • Tính cưỡng chế • Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
  16. IV. Chức năng, vai trò của PL 1. Chức năng • Điều chỉnh các QHXH • Bảo vệ các QHXH • Giáo dục
  17. 2. Vai trò • Là phương tiện chủ yếu để NN quản lý mọi mặt của đời sống XH • Là phương tiện để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân • Là cơ sở hoàn thiện bộ máy NN và tăng cường quyền lực NN • Góp phần tạo dựng những quan hệ mới • Là cơ sở tạo lập mối quan hệ đối ngoại
  18. V. Mối quan hệ giữa PL với những hiện tượng XH khác 1. Giữa PL với NN • Là những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng • Có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau
  19. 1.1 NN và PL tuy là 2 hiện tượng khác nhau nhưng chúng lại có nhiều nét tương đồng với nhau • Có chung điều kiện phát sinh, tồn tại, thay đổi và tiêu vong • Bản chất: giai cấp và xã hội • Phương tiện của quyền lực chính trị • Các giai đoạn phát triển của NN cũng là các giai đoạn phát triển của PL
  20. 1.2 NN và PL có mối quan hệ tác động qua lại với nhau Tác động của PL đến NN: • PL là công cụ chủ yếu nhất để NN quản lý XH • NN phải cần đến PL để tổ chức thực hiện quyền lực NN • NN ban hành PL nhưng chính NN cũng phải tuân theo PL
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2