intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phẫu thuật cắt gan và ghép gan điều trị ung thư tế bào gan - BS Nguyễn Đức Thuận

Chia sẻ: ViGuam2711 ViGuam2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phẫu thuật cắt gan và ghép gan điều trị ung thư tế bào gan trình bày các nội dung chính sau: Lựa chọn bệnh nhân phẫu thuật cắt gan, ghép gan, kết quả cắt gan điều trị HCC tại bệnh viện ĐHYD. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phẫu thuật cắt gan và ghép gan điều trị ung thư tế bào gan - BS Nguyễn Đức Thuận

  1. PHẪU THUẬT CẮT GAN VÀ GHÉP GAN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN BS Nguyễn Đức Thuận UMC- ĐƠN VỊ UNG THƯ GAN MẬT VÀ GHÉP GAN
  2. lựa chọn bệnh nhân phẫu thuật cắt gan Ghép gan Kết quả cắt gan điều trị HCC tại bệnh viện ĐHYD Kết luận
  3. Điều trị ung thư tế bào gan Điều trị triệt để – Cắt gan – Ghép gan – Can thiệp qua da (RFA, PEI theo đúng chỉ định) Điều trị giảm nhẹ – TACE – TAE – Hoá trị – Liệu pháp nhắm trúng đích – Xạ trị
  4. UNG THƯ TẾ BÀO GAN GĐ 0 GĐ A - C GĐ D PS 0, Child-Pugh A PS 0-2, Child Pugh A-B PS > 2, Child-Pugh C GĐ rất sớm(0) GĐ sớm (A) GĐ trung gian (B) GĐ tiến triển (C) GĐ cuối Một u < 2 cm 1 hoặc 3 u < 3 cm Nhiều u, PS 0 Xâm lấn TMC (D) PS 0 N1, M1, PS 1-2 Một u Ba u ≤ 3 cm ALTMC/Bilirubin Tăng Bệnh kết hợp Bình thường Không Có CẮT GAN GHÉP GAN RFA TACE SORAFENIBBBB ĐIỀU TRỊ NÂNG ĐỠ ĐIỀU TRỊ TRIỆT ĐỂ ĐIỀU TRỊ TẠM BỢ Hướng dẫn điều trị UTTBG tế bào gan của BCLC năm 2010
  5. UNG THƯ TẾ BÀO GAN Khối u khu trú tại gan Di căn ngoài gan TMC nhánh chính còn nguyên vẹn Thuyên tắc TMC nhánh chính Có thể cắt gan Child A / B Child C Sorafenib hay Có Không Liệu pháp toàn thân Cắt gan/ Khối u đơn độc ≤ 5 cm Khối u > 5 cm RFA (u < 3 cm) ≤ 3 u ≤ 3 cm >3u Chưa xâm lấn tĩnh mạch Xâm lấn tĩnh mạch gan hay TMC Child A Child B Child C Child A / B Child C Hủy u tại chỗ Ghép gan TACE Điều trị nâng đỡ Hướng dẫn điều trị UTTBG của APASL năm 2010
  6. Khối u gan Hình ảnh CT scan / MRI điển hình Hình ảnh CT scan/MRI không điển hình hoặc Theo dõi mỗi AFP không tăng 2 tháng AFP ≥ 400 ng/ml AFP tăng nhưng < 400 ng/ml Sinh thiết khối u gan (-) Có nhiễm HBV hay HCV Sinh (+) thiết lại (-) UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT (+) Khối u cắt được Khối u không cắt được Khối u bất kể kích thước Không có di căn Không có di căn Huyết khối TMC Không có TALTMC Không có TALTMC N1,M1 Bất kể kích thước ≤ 3 u, ≤ 3 cm ≤ 3 u, ≤ 3cm Nhiều u rải rác PST 0-1 1 u ≤ 5 cm 1 u ≤ 5 cm trong gan PST 0-2 Child A/B Child A,B Child B Child C Child B PST 1-2 PST > 2 Dễ tiếp cận Child A/B Child C Có bệnh lý đi kèm* Cắt gan RFA Xem xét khả TACE Sorafenib GĐ cuối (đốt sóng cao năng ghép gan (Nút mạch hoá tần) chất) Điều trị * Bệnh lý đi kèm có nguy cơ cao khi phẫu thuật triệu chứng
  7. Điều trị triệt để ung thư tế bào gan Phẫu thuật cắt gan • Là phương pháp được chỉ định cho các bệnh nhân: – Ung thư gan giai đoạn sớm – U đơn độc, kích thước tương đối nhỏ (tốt nhất 3-5cm) – Chức năng gan còn tốt • Tỷ lệ tử vong dưới 5% • Tỷ lệ tai biến và biến chứng • Sống 5 năm 60-70% • Tỉ lệ tái phát sau 5 năm 70%
  8. Điều trị triệt để ung thư tế bào gan Vấn đề cần quan tâm khi phẫu thuật cắt gan !! Bệnh nhân có thể chịu đựng được phẫu thuật cắt gan? Cắt gan giới hạn hay mở rộng ? – Đánh giá Bn trước cắt gan • Tình trạng khối u • Mức độ xơ gan • Sức khỏe chung của bệnh nhân – Đánh giá tình trạng gan • ICG (Nhật- Đài Loan) • Bilirubin và tình trạng tăng áp lưc tĩnh mạch cữa (Âu- Mỹ) • Thể tích gan còn lại sau mổ
  9. Điều trị triệt để ung thư tế bào gan Đánh giá độ tình trạng xơ gan bằng Bilirubin và áp lực tĩnh mạch cữa Phẫu thuật an toàn khi Bilirubin/ máu trong giới hạn bình thường và không có tăng áp lực tĩnh mạch cữa (AASLD 2005) • Đánh giá tình trạng tăng áp lực tĩnh mạch cữa – Đo trực tiếp áp lực tĩnh mạch cữa < 10mmHg – Các dấu hiệu lâm sàng gián tiếp khi tăng áp lực tĩnh mạch cữa • Tĩnh mạch thực quãn dãn • Lách to • Tiểu cầu/máu < 100000/mm3
  10. Điều trị triệt để ung thư tế bào gan Future remnant liver (FRL) volume 1. Căn cứ vào khối lượng cơ thể (BW) – Xem trọng lượng riêng của gan 1g/dl – Thể tích gan cần thiết lớn hơn 0,8% BW 2. Căn cứ vào tỷ lệ FRL/TLV – Diện tích da (BSA) BSA=[chiều cao(cm) x cân nặng(kg):3,6]0.5 – Thể tích gan chuẩn (TLV) TLV(cm3)= -794.41 + 1267.28 x BSA (m2) – Phẫu thuật an toàn nếu FRL/TLV > 25-40% – Gan bình thường, FRL/TLV < 20%-30%: cần làm thuyên tắc tĩnh mạch cữa trược mổ – Gan xơ, FRL/TLV< 40%: nguy cơ biến chứng cao
  11. CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ Điều trị đa mô thức : PT, RFA, TACE PVE Liệu pháp nhắm trúng đích
  12. CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ Điều trị đa mô thức : PT, RFA, TACE PVE Liệu pháp nhắm trúng đích
  13. Phẫu thuật ghép gan Ghép gan từ người chết não - Ghép gan toàn phần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2