intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương thuốc tiêu đàm - ThS. Lê Ngọc Thanh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

124
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là bài giảng Phương thuốc tiêu đàm do ThS. Lê Ngọc Thanh biên soạn. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về định nghĩa, phân loại khi sử dụng các bài thuốc tiêu đàm; sự phối ngũ, công dụng và ứng dụng lâm sàng của các phương thuốc: Nhị trần thang, bối mẫu qua lâu tán, bán hạ bạch truật thiên ma thang, lãnh háo hoàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương thuốc tiêu đàm - ThS. Lê Ngọc Thanh

  1. PHƯƠNG THUỐC TIÊU ĐÀM Th.S Lê Ngọc Thanh
  2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG • Trình bày được định nghĩa, phân loại khi sử dụng các bài thuốc tiêu đàm • Phân tích sự phối ngũ, công dụng và ứng dụng lâm sàng của các phương thuốc: - Nhị trần thang - Bối mẫu qua lâu tán - Bán hạ bạch truật thiên ma thang - Lãnh háo hoàn
  3. I. ĐẠI CƯƠNG – ĐỊNH NGHĨA • Đàm là một sản phẩm bệnh lý, được hình thành do rối loạn chuyển hóa thủy dịch trong cơ thể đưa đến. • Nguyên nhân sinh đàm có thể do nội thương tạng phủ, tạng phủ chức năng rối loạn (chủ yếu là ba tạng Tỳ, Phế, Thận) và cũng có thể do ngoại cảm lục dâm (phong, hàn, thấp, táo, hỏa) cho nên tính chất đàm có khác nhau: thấp đàm, táo đàm, nhiệt đàm, hàn đàm, phong đàm • Phương thuốc tiêu đàm thường được dùng trong điều trị các bệnh lý ở đường hô hấp, bệnh lý thuộc hệ tiêu hóa, các bệnh lý liên quan đến xơ vữa động mạch…
  4. I. ĐẠI CƯƠNG – PHÂN LOẠI • Táo thấp hóa đàm: Dùng để điều trị những trường hợp rối loạn công năng của Tỳ Vị sinh ra đàm. • Thanh nhiệt nhuận táo hóa đàm: Dùng để điều trị những hợp nhiệt tà hay táo tà từ bên ngoài xâm nhập vào làm tổn thương Phế sinh nhiệt đàm. • Khu hàn hóa đàm: Dùng để điều trị những trường hợp Tỳ Thận dương hư sinh hàn đàm hay Phế hàn lưu ẩm • Trị phong hóa đàm: Dùng để điều trị các trường hợp phong đàm do ngoại nhân hoặc do Tỳ hư
  5. II. TÁO THẤP HÓA ĐÀM • Dùng để điều trị những trường hợp rối loạn công năng vận hóa của Tỳ Vị sinh ra đàm. • Thường dùng để điều trị những bệnh lý thuộc hệ hô hấp, hệ tiêu hóa. • Các bài thuốc thường dùng: Nhị trần thang.
  6. II. TÁO THẤP HÓA ĐÀM NHỊ TRẦN THANG • Thành phần bài thuốc: Bán hạ chế 08g Trần bì 08g Phục linh 10g Chích thảo 06g
  7. II. TÁO THẤP HÓA ĐÀM NHỊ TRẦN THANG • Cách dùng: Sắc với 1 chén nước cùng với Sinh khương, Ô mai • Công dụng: Táo thấp hóa đàm, lý khí hòa trung • Phân tích bài thuốc: Bán hạ có tác dụng táo thấp hóa đàm, giáng nghịch cầm nôn là Quân. Bạch linh kiện tỳ, lợi thấp là Thần. Trần bì lý khí, hóa đàm là Tá. Cam thảo hòa trung kiện Tỳ là Sứ.
  8. II. TÁO THẤP HÓA ĐÀM NHỊ TRẦN THANG • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Các chứng đàm ẩm gây ho nhiều đàm, váng đầu, hồi hộp, đầy chướng bụng, nôn mửa. - YHHĐ: Rối loạn tiêu hóa, viêm phế quản mạn tính…
  9. III. THANH NHIỆT NHUẬN TÁO HÓA ĐÀM • Đây là những bài thuốc dùng trong các trường hợp nhiệt tà hay táo tà từ bên ngoài xâm phạm vào cơ thể, gây tổn thương Phế làm tân dịch của Phế bị tổn thương…. • Thường được dùng trong các trường hợp viêm phế quản cấp, viêm phổi… • Các bài thuốc thường dùng: Bối mẫu qua lâu tán, Thanh khí hóa đàm…
  10. III. THANH NHIỆT NHUẬN TÁO HÓA ĐÀM BỐI MẪU QUA LÂU TÁN • Thành phần bài thuốc: Bối mẫu 10g Quất hồng 10g Phục linh 12g Thiên hoa phấn 08g Qua lâu 10g Cát cánh 10g • Cách dùng: Sắc nước uống
  11. III. THANH NHIỆT NHUẬN TÁO HÓA ĐÀM BỐI MẪU QUA LÂU TÁN • Công dụng: Thanh nhiệt hóa đàm, nhuận Phế chỉ khái • Phân tích bài thuốc: Bối mẫu, Qua lâu thanh nhiệt hóa đàm, nhuận Phế chỉ khái là Quân. Thiên hoa phấn sinh tân nhuận táo tương sử với Cát cánh để tuyên Phế lợi yết là Thần. Quất hồng tương sử với Phục linh để hành khí hóa đàm là Tá
  12. III. THANH NHIỆT NHUẬN TÁO HÓA ĐÀM BỐI MẪU QUA LÂU TÁN • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Táo nhiệt thương Phế gây khó thở, ho khạc đàm đặc - YHHĐ: Viêm phế quản, viêm phổi…
  13. IV. KHU HÀN HÓA ĐÀM • Các bài thuốc khu hàn hóa đàm là các bài thuốc điều trị đối với các chứng bệnh hàn đàm, hàn đàm được tạo thành do Tỳ Thận dương hư hay Phế hàn lưu ẩm • Thường được dùng trong các trường hợp viêm phế quản mạn tính, dãn phế quản… • Các bài thuốc thường dùng: Lãnh háo hoàn
  14. IV. KHU HÀN HÓA ĐÀM LÃNH HÁO HOÀN • Thành phần bài thuốc: Ma hoàng nướng 12g Xuyên ô đầu 12g Tế tân 04g Thục tiêu 12g Bạch phàn 12g Tạo giác thích 12g Bán hạ chế 12g Nam tinh 12g Hạnh nhân 12g Tử uyển 24g Khoản đông hoa 24g
  15. IV. KHU HÀN HÓA ĐÀM LÃNH HÁO HOÀN • Cách dùng: Sắc với gừng • Công dụng: Ôn Phế tán hàn, hóa đàm bình suyễn. • Phân tích bài thuốc: Ma hoàng, Hạnh nhân ôn Phế tán hàn là Quân. Ô đầu, Thục tiêu ôn trung tán hàn để hóa đàm cùng là Quân. Bán hạ, Nam tinh giáng khí hóa đàm; Bạch phàn, Tạo giác nhuyễn kiên để tiêu đàm là Thần. Tế tân khu phong tán hàn cùng Tử uyển, Khoản đông hoa để chỉ khái bình suyễn làm Tá. Cam thảo điều hòa các vị thuốc nên làm Sứ.
  16. IV. KHU HÀN HÓA ĐÀM LÃNH HÁO HOÀN • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Hàn tà phạm Phế gây háo suyễn, đờm đặc dính khó khạc nhổ làm bệnh nhân khó thở không nằm được. - YHHĐ: Viêm phế quản mạn tính, dãn phế quản
  17. V. TRỊ PHONG HÓA ĐÀM • Phương thuốc trị phong hóa đàm thường dùng để điều trị những trường hợp do Tỳ hư, vận hóa kém sinh ra phong đàm với biểu hiện là các chứng huyễn vựng, đầu thống… • Thường dùng trong một số bệnh cảnh lâm sàng tăng huyết áp, đau đầu migraine, rối loạn tiền đình… • Các bài thuốc thường dùng: Bán hạ bạch truật thiên ma thang
  18. V. TRỊ PHONG HÓA ĐÀM BÁN HẠ BẠCH TRUẬT THIÊN MA THANG • Thành phần bài thuốc: Bán hạ chế 8g Bạch truật 12g Quất hồng 8g Phục linh 12g Thiên ma 8g Cam thảo 6g • Cách dùng: Cho thêm Gừng tươi 2 lát, Táo 2 quả sắc nước uống
  19. V. TRỊ PHONG HÓA ĐÀM BÁN HẠ BẠCH TRUẬT THIÊN MA THANG • Công dụng: Kiện Tỳ táo thấp, hóa đàm tức phong • Phân tích bài thuốc: Bán hạ, Thiên ma hóa đờm, tức phong, trị đau đầu, chóng mặt là Quân. Bạch truật, Bạch linh kiện Tỳ, trừ thấp để tiêu đờm là Thần. Quất hồng lý khí hóa đờm là Tá. Cam thảo, Sinh khương, Đại táo điều hòa Tỳ Vị là Sứ.
  20. V. TRỊ PHONG HÓA ĐÀM BÁN HẠ BẠCH TRUẬT THIÊN MA THANG • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Chứng đau đầu, chóng mặt, đờm nhiều, ngực đầy, rêu lưỡi trắng nhợt, mạch huyền, hoạt do phong đàm gây nên. - YHHĐ: một số thể lâm sàng của tăng huyết áp, rối loạn tiền đình.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2