intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quá trình hình thành, phát triển và các trường phái, triết gia tiêu biểu

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

106
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quá trình hình thành, phát triển và các trường phái, triết gia tiêu biểu trình bày theo chiều dài lịch sử từ lúc triết học sơ khai đến hình thành thành hệ thống, trong đó có 4 trường phái : Milet, Heraclite, Pythagone, Elee.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quá trình hình thành, phát triển và các trường phái, triết gia tiêu biểu

  1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CÁC TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂ CÁC TRƯỜNG PHÁI TRIẾ TRƯỜNG PHÁI, TRIẾT GIA TIÊU BIỂU BIỂ 2.1. giai đoạn sơ khai:  Là thời kỳ triết học ra đời, thay thế thần thoại; lý trí thay thế sự tưởng tượng trong việc giải đáp các vấn đề TGQ  Dù mới hình thành song đã có tính hệ thống và sự phân cực trong quá trình giải đáp các vấn đề chung.  Có 4 trường phái: Milet, Héraclite, Pythagore, Elée
  2. TRƯỜNG PHÁI TRƯỜNG PHÁI MILET Đại biểu: Thales (~624-547 tr.CN), Anaximandre (610-546 tr.CN), Anaximène (~585-525 tr.CN) Địa điểm: tp.Milet-một trung tâm thương nghiệp của đất nước. Thế giới quan: duy vật chủ nghĩa TRƯỜNG PHÁI DUY VẬT MILET Thales ~624-547 tr.CN Anaximandr e Anaximène 610-546 ~585-525 tr.CN tr.CN
  3. Thales (~624-547 tr.CN) (~624- đại biểu đầu tiên của CNDV thời Hylạp cổ đại biể đầ của thờ Hylạp cổ Nhà triết học đầu tiên Nhà thiên văn học đầu tiên Nhà toán học đầu tiên Quan điểm duy vật nổi bật: VC là nước
  4. Anaximandre (610-546tr.CN) 610-546tr.CN) Bước tiến theo hướng trừu tượng hóa, khái quát hóa về ước tiế hướng trừ tượng hóa khái quát hóa về vấn đề bản nguyên vật chất của thế giới. bản vậ chấ của thế giớ Chế tạo đồng hồ mặt trời, vẽ bản đồ trái đất và biển Hy Về khoa học: lạp; làm quả địa cầu; đặc biệt, đưa ra tư tưởng coi động vật bắt nguồn từ nước. Về triết học: Vật chất là “apeiron”
  5. Anaximenè (~585-525 tr.CN) 585-  Phủ nhận quan điểm của Thales: nước chỉ nhậ điể của Thales: ước là điều kiện của sự tồn tại chứ không phải điề kiệ của tại chứ phải là bản nguyên sinh ra thế giới. bản thế giớ  Phủ nhận quan điểm của Anaximandre: nhậ điể của Anaximandre: bản bản nguyên phải là một hành chất xác phải hành chấ xác định. nh.  Bản Bản nguyên của của thế thế giới giớ là “apeiros”( “apeiros”(không khí). khí)
  6. TRỪ TRỪƠNG PHÁI (LIÊN MINH) PHÁI Pythagore (570-496 tr.CN). 570-  Thực chất: là trường phái DTKQ, là sự pha trộn Thự chấ trường phái DTKQ, trộ giữ giữa KH và Tôn giáo. giáo  Tư tưởng chủ đạo: thần thánh hóa các con số ưởng thầ thánh hóa các  Tổ chức: bề ngoài là một tổ chức tôn giáo, chứ ngoài chứ giáo song thực chất là một tổ chức của những thự chấ chứ của nhữ người người yêu thích hoạt động trí tuệ và cuộc sống thích hoạt tuệ cuộ khắ kỷ. khắc kỷ.
  7. TRƯỜNG PHÁI TRƯỜNG PHÁI HERACLITE Tư tưởng chủ đạo: t/c biện chứng. HERACLITE (~540-480ttr.CN)- Ông tổ của PBC QUAN NIỆM VỀ LOGOS VÀ SỰ THÔNG THÁI TƯ TƯỞNG VỀ LỬA VỚI TÍNH CÁCH LÀ BẢN NGUYÊN CỦA THẾ GIỚI QUYLUẬT 1-vận động QUY LUẬT 2- TƯ TƯỞNG BIỆN CHỨNG mâu thuẫn QUY LUẬT 3-tương quan
  8. TRƯỜNG PHÁI ELÉE TRƯỜNG PHÁI ELÉE Phản ánh cuộc đấu tranh gay gắt giữa Cnô dân chủ và Cnô quý tộc: lập trường chuyển từ duy vật sang duy tâm Địa điểm: tp.Elée, miền nam Ý Đại biểu: Xénophane, Parmenide, Zénon Xenophane (~570-478 tr.CN) 1. Thế giới không sinh, không diệt. Là người sáng lập. Có quan 2. Con người sinh ra thần thánh chứ không phải thần thánh sinh ra con điểm phiếm thần người. luận 3. Tự nhiên chính là thánh thần
  9. PARMENIDE (540-470 tr.CN) 540- -Vấn đề trọng tâm: quan hệ giữa tồn tại và hư vô, tồn tại và tư duy, vận động và đứng im. - Khái niệm trung tâm: tồn tại 1. Thế giới như quả cầu đặc, trong đó mỗi vật chiếm một vị trí, cho nên không có vận động và không gian rỗng. 2. Tư duy và tồn tại là đồng nhất. Không có cái không- tồn- tại. Chỉ có cái tồn tại. Tồn tại có, hư vô không. 3. Do không có cái không-tồn tại, cho nên không có vận động, sinh thành, chuyển hóa. 1. Toàn vẹn, đồng nhất 3 đặc tính chống quan của tồn 2. Không sinh, không diệt điểm của tại Heraclite 3. Bất biến, bất phân
  10. ZENON (490-430 tr.CN) 490- Bảo vệ quan điểm của Parmenide coi tồn tại là một thể đồng nhất và bất biến bằng phương pháp phản chứng với các “aporia” Aporia về Qua các aporia của mình, ARISTOTE: SỰ PHÂN Về ZenonĐÔI công có Zenon muốn aporia về minh: chứng Về tính quan hệ góp phần xây đứng im là chânvà ĐA vận ĐƠN thực, tính đồng dựng PBC. động là không chân thực. bất nhất, Aporia về Nhưng sai lầm của ông là HEGEL: PBC mà biến duy Achille và con ở chỗ: tuyệt đối hoá tính Zenon rùa phần góp của nhất đứt đoạn trong quá trình Aporia về xây dựng chỉ là tồn của vận động liên tục. Không HỮU HẠN theo nghĩa cũ, tại tồn thấy sự tồn tại, HẠN vận và VÔ sự tức nghệ thuật tại Aporia về động là một thể thống nhất tranh luận.BAY MŨI TÊN giữa vận động và đứng im.
  11. 1. TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI THỜI KỲ SƠ KHAI TRIẾ HỌC LẠP THỜ CHỦ YẾU TẬP TRUNG VÀO LÝ GIẢI VẤN ĐỀ VÀO GIẢI THẾ GIỚ QUAN, BẢN THỂ LUẬ THẾ GIỚI QUAN, BẢN THỂ LUẬN. 2. DÙ CÒN Ở MỨC ĐỘ SƠ KHAI, SONG TRIẾT CÒN KHAI, TRIẾ HỌC HỌC HY LẠP THỜI KỲ NÀY CŨNG BỘC LỘ LẠP THỜ NÀY CŨNG NHỮ NHỮNG QUAN ĐIỂM TRÁI NGƯỢC NHAU, THỂ ĐIỂ TRÁI NGƯỢC NHAU, THỂ HIỆ HIỆN CUỘC ĐẤU TRANH GIỮA CNDV VÀ CUỘ ĐẤU GIỮ CNDT, GIỮ BIỆ CHỨ CNDT, GIỮA BIỆN CHỨNG VÀ SIÊU HÌNH. HÌNH.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2