intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lí nông nghiệp nông thôn - Bài: Ô nhiễm môi trường từ nuôi trồng thủy sản và giải pháp

Chia sẻ: Phuc Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

80
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Ô nhiễm môi trường từ nuôi trồng thủy sản và giải pháp, các mô hình nuôi thủy sản, Mô hình nuôi cá VAC,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lí nông nghiệp nông thôn - Bài: Ô nhiễm môi trường từ nuôi trồng thủy sản và giải pháp

  1. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ GIẢI PHÁP
  2. NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Tổng số diện tích nuôi trồng thủy sản trên 1,4 triệu ha: • Nuôi trồng thủy sản nước ngọt khoảng 500.000 ha, • Nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ khoảng 900.000 ha, • 160.000 ha diện tích nuôi trồng thủy sản ở các bãi triều ven biển.
  3. Sản lượng • Năm 2005 sản lượng thủy sản khoảng 983.384 tấn. • Năm 2007 là 1.100.000 ha với sản lượng đạt 1.268.000 tấn, bằng khoảng 70% sản lượng nuôi trồng thủy sản của cả nước. • Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của của cả nước đạt 3,792 tỷ USD, trong đó ĐBSCL đạt trên 60,52%.
  4. Các mô hình nuôi thủy sản • mô hình nuôi thủy sản nước lợ - mặn • mô hình nuôi thủy sản nước ngọt • mô hình nuôi cá VAC
  5. mô hình nuôi thủy sản nước lợ - mặn Tập trung ở một số tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang Các mô hình nuôi trồng khác nhau như: • nuôi tôm sinh thái, • nuôi tôm tự nhiên, • nuôi tôm quảng canh, • quảng canh cải tiến, • nuôi tôm bán thâm canh, • nuôi tôm thâm canh, • nuôi tôm công nghiệp, • nuôi tôm luân canh lúa - tôm, • luân canh lúa - cá.
  6. các mô hình nuôi thủy sản nước ngọt Tập trung ở một số tỉnh Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng Các mô hình như: • canh tác lúa - tôm với canh tác lúa, • nuôi tôm nước ngọt, tôm càng xanh; • canh tác lúa - cá với các loại cá đồng truyền thống cá lóc, cá rô, cá sặc, cá trê, cá thác lác, cá rô phi, cá mè Vinh; • nuôi thâm canh cá tra, cá ba sa, cá trê, cá lóc bông bằng bè trên sông và trong các ao nuôi ven sông rạch bãi bồi; • nuôi tôm, cá đăng quầng vào mùa lũ với các loại cá linh, cá rô, các loại tôm nước ngọt, nuôi lươn mùa lũ
  7. mô hình nuôi cá VAC • trong các hộ gia đình, các trang trại sản xuất ở nông thôn với các loại cá đồng và các loại cá ao hồ
  8. Các vấn đề nảy sinh • Gia tăng nhanh chóng việc sử dụng nhiều năng lượng, vật tư, chế phẩm hóa học, sinh học và chi phí cho nuôi trồng thủy sản • Quy hoạch nuôi trồng thủy sản thời gian qua chưa được thực hiện đầy đủ và đồng bộ • Gia tăng nhanh quá trình xâm nhập mặn chưa được kiểm soát chặt chẽ, tác động xấu đến các hệ sinh thái nước ngọt trong khu vực • Tạo ra sự mất cân bằng của hệ thống sinh thái tự nhiên, • Ảnh hưởng đến kinh tế trong cán cân giữa nuôi trồng, chế biến và thị trường tiêu dùng, xuất khẩu của ngành thủy sản. • Vấn đề thủy lợi trong canh tác nuôi trồng thủy sản vẫn còn rất hạn chế, gây khó khăn cho công tác bảo vệ môi trường
  9. Các vấn đề môi trường • Lượng chất thải và mức độ nguy hại càng nhiều gây nên các tác động môi trường đất và nước mặt ngày càng tăng, • Suy thoái môi trường và sự cố môi trường làm tôm, cá chết và dịch bệnh • Việc thực thi, ứng dụng các công nghệ xử lý nước thải, bùn thải trong nuôi trồng thủy sản chưa đáp ứng yêu cầu chất lượng của công tác bảo vệ môi trường
  10. Nguồn bùn thải • Chất thải ao nuôi công nghiệp (20m3/ha/năm) có thể chứa đến trên 45% Nitrogen và 22% là các chất hữu cơ Thức ăn dư thừa thối rữa bị phân hủy thành khác các thành phần độc hại như H2S, NH3... • Các chất tồn dư sử dụng: hóa chất và thuốc kháng sinh, vôi và các loại khoáng chất Diatomit, Dolomit, lưu huỳnh lắng đọng, • Bùn phù sa lắng đọng dưới đáy các ao nuôi trồng thủy sản với chiều dày từ 0,1 - 0,3m chứa các chất độc hại có trong đất phèn Fe2+, Fe3+, Al3+, SO42-,.
  11. Ảnh hưởng bùn thải Thöùc aên giaøu ñaïm dö thöøa trong quaù trình nuoâi toâm bò phaân huûy töï nhieân taïo ñieàu kieän raát thuaän lôïi cho caùc loaøi taûo ñoäc, vi sinh vaät vaø kyù sinh truøng gaây beänh phaùt trieån. Dö löôïng caùc chaát khaùng sinh, thuoäc trò lieäu vaø kích thích toá tieâu dieät caùc sinh vaät coù lôïi trong ao, laøm maát caân baèng sinh thaùi vaø thay ñoåi chaát löôïng moâi tröôøng. Buøn ñaùy ao do laâu ngaøy tích tuï caùc chaát höõu cô, caùc phaûn öùng phaân huûy kî khí töï nhieân dieãn ra taïo thaønh lôùp muøn höõu cô vaø moät soá khí ñoäc
  12. Keát quaû phaân tích buøn ao nuoâi  toâm Chæ tieâu phaân tích Keát quaû (%) *Tổng P (%) 0.214 - 0.775 *Tổng N (%) 0.22 - 0.56 *Lipide (%) 0.09 - 0.38 *Độ ẩm 78 - 85 *K2O 0.3 - 0.58 *Fe (mg/l) 0.930 ** Ñoäc hoïc caáp tính EC50 ñoái vôùi 16,5 D. magna
  13. Ke á t  q u a û  p h a â n  t íc h  k im  lọa i n ặn g  b u ø n  a o   n u o â i t o â m Chæ tieâu phaân tích Keát quaû Cd (mg/g) KPH Cr (mg/g) 29.44 – 35.49 Cu (mg/g) 54.64 - 69.08 Ni (mg/g) 24.54 – 30.6 Pb (mg/g) 47.89 -127.45 Zn (mg/g) 129.55 – 531.70
  14. Nguồn nước thải Chứa hàm lượng cao: • các chất hữu cơ, • chất dinh dưỡng, • chất rắn lơ lửng, • amoniac, • coliform... Ảnh hưởng đến chất lượng nước sông và các kênh rạch: đã có dấu hiệu nhiễm bẩn hữu cơ, các chất vô cơ và các vi sinh trong nước như: coliform, độ đục, amoniac, N- NH3, H2S, SO4, Fe... Tác động đến môi trường và sức khỏe của nhân dân trong khu vực
  15. Keát quaû phaân tích nöôùc ao nuoâi  toâm  Kieân Löông – Kieân Giang Chæ tieâu phaân tích Keát quaû TCVN 6774 ­ 2000 Nhieät ñoä (oC) 27.5 – 29.5oC 28 ±10 C pH 7.0 - 7.6 6.5 - 8.5 Ñoä maën (‰) 26 - 27 10 - 25‰ DO (mg/l) 4.9 - 5.0 5 Fe++ (mg/l) 0.15 - 0.18 0.1 COD (mg/l) 22 -25 20 N-NH3 (mg/l) 0.2 0.5 H2S (mg/l) 0.25 - 0.31 0.3 EC50 24h D.  Magna  ­  34.5 EPA nöôùc
  16. Giải pháp • Quy hoạch nuôi trồng thủy sản • Giải quyết vấn đề mất cân bằng sinh thái • Xử lý chất thải nuôi trồng thủy sản • Thực hiện tốt quy hoạch thủy lợi cho phát triển thủy sản • Tăng cường vai trò quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đối với nuôi trồng thủy sản • Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm soát và xử lý triệt để các hình thức vi phạm Luật Bảo vệ môi trường • Ban hành quy chế bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản • Giải quyết tốt mối quan hệ giữa nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu hàng hóa • Khả năng ứng phó có hiệu quả đối với các sự cố diễn ra trong ngành nuôi trồng thủy sản,
  17. Quy hoạch nuôi trồng thủy sản • Trên cơ sở phân vùng sinh thái nhạy cảm với các vùng tiềm năng trong phát triển các mô hình canh tác thủy sản • Nuôi trồng thủy sản tự nhiên,mô hình hợp sinh thái: tập trung quy hoạch các vùng tiềm năng ven biển, ven sông và cửa sông thông ra biển với mật độ nuôi thấp đảm bảo an toàn cân bằng sinh thái gần với tự nhiên, • Nuôi thâm canh, nuôi công nghiệp: bố trí tránh xa các vùng nhạy cảm như bãi triều ven biển, các hệ sinh thái rừng ngập mặn
  18. Xử lý chất thải nuôi trồng thủy sản • Nghiên cứu và phổ biến các công nghệ xử lý môi trường thích hợp, hiệu quả để giải quyết các vấn đề chất thải • Giải pháp dùng các chế phẩm sinh học để xử lý triệt để các thành phần độc hại • Sử dụng biofilm, các thảm vi sinh vật để hấp thụ các chất dinh dưỡng dư thừa trong thủy vực. • Thu gom xử lý triệt để bùn thải bằng vôi bột kết hợp ủ yếm khí
  19. Trung tâm Công nghệ Hóa-Lý và Kỹ thuật Môi trường – BCA • Chế phẩm xử lý đáy ao – P41 • Chế phẩm xử lý nguồn nước dạng khô: P42. • Chế phẩm xử lý nguồn nước dạng lỏng: P43 • Chế phẩm khử trùng diệt khuẩn: P44
  20. Chế phẩm xử lý đáy ao – P41 Thành phần và tác dụng: • P41 là sản phẩm chứa các chủng loại vi sinh vật có tác dụng ức chế và kiềm hãm sự phát triển các loại nấm và vi rút gây bệnh cho tôm, làm cho môi trường đất và nước sạch trước khi thả tôm vào hồ nuôi. • P41 còn là thức ăn của các loại phù du, phiêu sinh vật và có khả năng điều tiết độ pH của nước, tạo ra môi trường thuận lợi cho tôm phát triển nhanh, ít bệnh tật. • Ngoài ra P41 còn có tác dụng ổn định màu nước và duy trì sự phát triển bền vững của các giống tảo hữu ích. Cách dùng: Sau khi vét bùn, rắc vôi và phơi hồ 7-10 ngày thì rắc chế phẩm P41 lên mặt hồ với tỉ lệ 300-350 kg/ha, rắc vào buổi chiều. Phun tiếp 600 lít P43 khắp mặt hồ. Để qua đêm và hôm sau cho nước vào hồ với độ cao 90 cm. Mỗi ngày quạt nước 4-5 giờ và cho thêm 10 cm nước từ ao lắng. Sau 3 ngày thì cho tôm vào hồ nuôi. Sau khi thả tôm được 15, 30 và 45 ngày đều phải rắc chế phẩm P41 với tỉ lệ 60-65 kg.ha.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2