intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý chất lượng sản phẩm: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thị Vân Anh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

46
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Quản lý chất lượng sản phẩm - Bài 4: Công cụ quản lý chất lượng" được biên soạn nhằm tìm hiểu về kiểm soát quá trình bằng thống kê; một số công cụ kiểm soát quá trình bằng thống kê.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý chất lượng sản phẩm: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thị Vân Anh

  1. BÀI 4 CÔNG CỤ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ThS. Nguyễn Thị Vân Anh 1 v1.0012107203
  2. TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP • Công ty xe ABC lập kế hoạch giới thiệu một loại xe khách mới. Công việc này đòi hỏi phải thực hiện một số nội dung sau:  Thiết kế xe;  Thử nghiệm xe mới;  Thực hiện các kế hoạch quảng cáo và giới thiệu mẫu xe ra công chúng. • Trưởng phòng thiết kế và phòng thị trường yêu cầu: Thực hiện các công cụ thống kê áp dụng cho việc phân tích công việc trong thiết kế xe, thử nghiệm xe mới, và lên kế hoạch quảng cáo.  Nếu bạn là nhân viên của dự án này, bạn sẽ áp dụng công cụ thống kê nào cho nội dung công việc này? 2 v1.0012107203
  3. MỤC TIÊU Hiểu được khái niệm về kiểm soát quá trình bằng thống kê và vai trò của kiểm soát quá trình bằng thống kê. Giúp học viên hiểu được các công cụ thống kê để có thể kiểm soát quá trình quản lý chất lượng. 3 v1.0012107203
  4. HƯỚNG DẪN BÀI HỌC • Nắm bắt nguyên lý, hiểu rõ về các công cụ đánh giá chất lượng, cách thức áp dụng trong thực tế. • Liên hệ, phân tích các bài tập thực hành, các tình huống thực tế để đưa ra được các giải pháp hợp lý. 4 v1.0012107203
  5. NỘI DUNG 1 Kiểm soát quá trình bằng thống kê 2 Một số công cụ kiểm soát quá trình bằng thống kê 5 v1.0012107203
  6. 1. KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ (SQC - Statistical Quality Control) • SQC là việc áp dụng phương pháp thống kê để thu thập, trình bày, phân tích các dữ liệu một cách đúng đắn, chính xác và kịp thời nhằm theo dõi, kiểm soát, cải tiến quá trình hoạt động của một đơn vị, một tổ chức bằng cách giảm tính biến động của nó. • Sự biến động này do nhiều nguyên nhân khác nhau:  Loại thứ nhất: Do biến đổi ngẫu nhiên vốn có của quá trình, chúng phụ thuộc máy móc, thiết bị, công nghệ và cách đo. Biến đổi do những nguyên nhân này là điều tự nhiên, bình thường, không cần phải điều chỉnh, sửa sai.  Loại thứ hai: Do những nguyên nhân không ngẫu nhiên, những nguyên nhân đặc biệt, bất thường mà nhà quản trị có thể nhận dạng và cần phải ngăn ngừa những sai sót tiếp tục phát sinh. Nguyên nhân loại này có thể do thiết bị điều chỉnh không đúng, nguyên vật liệu có sai sót, máy móc bị hư, công nhân thao tác không đúng... • Việc áp dụng SQC giúp chúng ta giải quyết được nhiều vấn đề như:  Tập hợp số liệu dễ dàng;  Xác định được vấn đề;  Phỏng đoán và nhận biết các nguyên nhân;  Loại bỏ nguyên nhân;  Ngăn ngừa các sai lỗi;  Xác định hiệu quả của cải tiến. 6 v1.0012107203
  7. 2. KIỂM SOÁT BẰNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ Bảy công cụ thống kê cơ bản: • Mẫu thu thập (Check sheets); • Biểu đồ tiến trình (Lưu đồ - Flow chart); • Biểu đồ kiểm soát (Control Chart); • Biểu đồ cột (Histogram); • Biểu đồ tán xạ (Scatter Diagram); • Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect Diagram); • Biểu đồ Pareto (Pareto chart). 7 v1.0012107203
  8. 2.1. MẪU THU THẬP (CHECK SHEET) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Các bước cơ bản để sử dụng mẫu thu thập 2.1.3. Ví dụ 8 v1.0012107203
  9. 2.1.1. KHÁI NIỆM Mẫu thu thập là một dạng biểu mẫu dùng thu thập và ghi chép dữ liệu một cách trực quan, nhất quán và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích.  Mẫu thu thập giúp dễ dàng thu thập dữ liệu bằng cách chỉ cần kiểm tra hoặc vạch lên tờ giấy các thông tin cần thiết. Ví dụ: Loại khuyết tật Dấu hiệu kiểm nhận Tần số Rỗ bề mặt IIIII IIIII IIIII IIIII I 21 Nứt IIIII IIIII III 14 Không hoàn chỉnh IIIII IIIII II 12 Sai hình dạng IIIII II 7 Khuyết tật khác III 3 Số sản phẩm sai hỏng IIIII IIIII IIIII IIIII 57 IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII II 9 v1.0012107203
  10. 2.1.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) • Có thể sử dụng mẫu thu thập để:  Kiểm tra lý do sản phẩm bị trả lại;  Kiểm tra vị trí các khuyết tật;  Tìm nguyên nhân gây ra khuyết tật;  Kiểm tra sự phân bố của dây chuyền sản xuất;  Phúc tra công việc kiểm tra cuối cùng;  Bảng kê để trưng cầu ý kiến khách hàng. • Giá trị của mẫu thu thập là:  Dễ dàng hiểu được toàn bộ tình trạng của vấn đề liên quan;  Có thể nắm được tình hình cập nhật mỗi khi lấy dữ liệu. 10 v1.0012107203
  11. 2.1.2. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG MẪU THU THẬP Step 1 Xác định Xem xét, dạng mẫu sửa đổi Step Step 2 3 Thử nghiệm 1. Xác định dạng mẫu: Xây dựng biểu mẫu ghi chép dữ liệu, cung cấp thông tin về: • Người kiểm tra; • Địa điểm, thời gian và cách thức kiểm tra. 2. Thử nghiệm trước biểu mẫu: Thu thập, lưu trữ một số dữ liệu. 3. Xem xét lại và sửa đổi biểu mẫu nếu thấy cần thiết. 11 v1.0012107203
  12. 2.1.3. VÍ DỤ Phân tích dữ liệu về tai nạn năm 2010 Làm thế nào để tránh bị thương thế này? Tóm tắt dữ liệu Tháng: 1 2 3. 4 5 6 7 8 9 10 11 12 5 Molinda 27 ~5 6 Crudo 44 +10 Nhiều tai nạn xảy ra vào dịp đầu năm. Có lý do gì? 7 Molinda 28 +5 : Trước 8 Cocicion 35 +10 Thời gian: : Sau 9 Cocicion 29 ~5 10 Cocicion 45 +20 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 11 Crudo 52 +25 12 Cocicion 49 +25 13 Molinda 32 +15 Elect ric Stop 14 Cocicion 57 +25 Nhiều công nhân bị thương khi máy dừng để tiết kiệm nhiên liệu 15 Despacho 46 +20 16 Crudo 40 +15 Tuổi: năm 17 Molinda 60 +25 18 Cocicion 21 ~20 19 20- 25 26- 30 31- 35 36- 40 41- 45 46- 50 51- 55 56- 60 20 Nhiều công nhân trẻ bị thương. Kinh nghiệm: năm Phần bị thương 0- 5 6- 10 11- 15 16- 20 21- 25 26- 30 Không chỉ những công nhân ít năm kinh nghiệm mà những công nhân nhiều năm kinh nghiệm cũng đều bị thương. 12 v1.0012107203 Tại sao? Có giải pháp gì không?
  13. 2.2. BIỂU ĐỒ TIẾN TRÌNH (LƯU ĐỒ - FLOW CHART) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Vai trò 2.2.3. Những ký hiệu thường được sử dụng 2.2.4. Các bước thực hiện biểu đồ tiến trình 13 v1.0012107203
  14. 2.2.1. KHÁI NIỆM Biểu đồ tiến trình là một dạng biểu đồ mô tả một quá trình bằng cách sử dụng những hình ảnh hoặc những ký hiệu kỹ thuật nhằm cung cấp sự hiểu biết đầy đủ về các đầu ra và dòng chảy của quá trình. 14 v1.0012107203
  15. 2.2.2. VAI TRÒ Mô tả quá trình hiện hành. Xác định công việc cần sửa đổi, cải tiến để hoàn thiện, thiết kế lại quá trình Cải tiến thông tin đối với mọi bước của quá trình Vai trò Thiết kế quá trình đổi mới 15 v1.0012107203
  16. 2.2.3. NHỮNG KÝ HIỆU THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG Nhóm 1: • Điểm xuất phát, kết thúc. Bắt đầu • Mỗi bước quá trình (nguyên công) mô tả hoạt động hữu quan. Bước quá trình • Mỗi điểm mà quá trình chia nhiều nhánh do một Quyết định quyết định. • Đường vẽ của mũi tên nối liền các ký hiệu, thể hiện chiều hướng tiến trình. 16 v1.0012107203
  17. 2.2.3. NHỮNG KÝ HIỆU THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG (tiếp theo) Nhóm 2: • Nguyên công: Thể hiện những bước chủ yếu trong một quá trình (thao tác). • Thanh tra: Thể hiện một sự kiểm về chất lượng hoặc số lượng. • Vận chuyển: Thể hiện sự chuyển động của người, vật liệu, giấy tờ, thông tin… • Chậm trễ, trì hoãn: Thể hiện một sự lưu kho tạm thời do chậm trễ, trì hoãn, sự tạm ngừng giữa các nguyên công nối tiếp nhau. • Lưu kho: Thể hiện một sự lưu kho có kiểm soát như là xếp hồ sơ (điều đó không phải là chậm trễ). 17 v1.0012107203
  18. 2.2.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BIỂU ĐỒ TIẾN TRÌNH Xác định sự bắt đầu và kết thúc Xác định các bước (hoạt động, quyết định, đầu vào, đầu ra) Thiết lập một dự thảo biểu đồ tiến trình để trình bày quá trình đó Xem xét lại dự thảo biểu đồ tiến trình để trình bày quá trình đó Thẩm tra, cải tiến biểu đồ tiến trình dựa trên sự xem xét lại 18 v1.0012107203
  19. 2.3. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (CONTROL CHART) 2.3.1. Khái niệm 2.3.2. Tác dụng 2.3.3. Phân loại 2.3.4. Các bước cơ bản để sử dụng biểu đồ kiểm soát 2.3.5. Ví dụ 19 v1.0012107203
  20. 2.3.1. KHÁI NIỆM • Là công cụ để phân biệt các biến động do các nguyên nhân đặc biệt cần được nhận biết, điều tra và kiểm soát gây ra với những thay đổi ngẫu nhiên vốn có của quá trình. • Biểu đồ kiểm soát là biểu đồ:  Có một đường tâm để chỉ giá trị trung bình của quá trình;  Hai đường song song trên và dưới đường tâm biểu hiện giới hạn kiểm soát trên và giới hạn kiểm soát dưới của quá trình được xác định theo thống kê. Ví dụ: 58 UCL = 57.76 56 x CL = 55.28 54 LCL = 52.80 52 Bất thường xảy ra trong quy trình 20 v1.0012107203
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2