intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý điều trị hen, COPD theo kiểu hình trên cơ sở phân tuyến chức năng - TS.BS Cao Thị Mỹ Thúy

Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý điều trị hen, COPD theo kiểu hình trên cơ sở phân tuyến chức năng do TS.BS Cao Thị Mỹ Thúy biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Sinh bệnh học hen & COPD; Bản chất viêm trong COPD; Các kiểu hình hen; Thực trạng quản lý hen - COPD;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý điều trị hen, COPD theo kiểu hình trên cơ sở phân tuyến chức năng - TS.BS Cao Thị Mỹ Thúy

  1. QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ HEN, COPD THEO KIỂU HÌNH TRÊN CƠ SỞ PHÂN TUYẾN CHỨC NĂNG TS.BS Cao Thị Mỹ Thuý Trưởng Khoa Nội Hô hấp – BVĐKTƯ Cần Thơ
  2. ĐỊNH NGHĨA Hen phế quản là một bệnh không đồng nhất, đặc trưng bởi tình trạng viêm mạn tính đường thở. Bệnh được xác định bởi tiền sử biểu hiện các triệu chứng hô hấp gồm khò khè, khó thở, nặng ngực và ho. Các triệu chứng này thay đổi theo thời gian và thay đổi về cường độ, cùng với sự giới hạn lưu lượng khí thở ra dao động. COPD là một bệnh phổ biến, có thể dự phòng và điều trị. Bệnh được đặc trưng bởi các triệu chứng hô hấp mạn tính và giới hạn luồng khí dai dẳng do bất thường đường thở và/hoặc nhu mô phổi gây ra bởi tiếp xúc đáng kể với các phân tử hay các chất khí độc hại. © 2019 Global Initiative for Asthma © 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  3. SINH BỆNH HỌC HEN & COPD Figure 3. Contrasting histopathology of asthma and chronic obstructive pulmonary disease (COPD). Alcibey Alvarado. Clin Res Trials, 2019 Volume 5: 1-12 P.J. Barnes. Breathe | March 2011 | Volume 7 | No 3
  4. TÍNH KHÔNG ĐỒNG NHẤT TRONG BẢN CHẤT VIÊM TRONG HEN Richard J. Russell and Christopher Brightling. Clinical Science (2017) 131 1723–1735
  5. BẢN CHẤT VIÊM TRONG COPD FIGURE 1 Neutrophilic inflammation in COPD. FIGURE 2. Eosinophilic inflammationin COPD Peter J. Barnes. Allergy. 2019;74:1249–1256.
  6. CÁC KIỂU HÌNH HEN J Gen Fam Med. 2017;18:189–194. FIGURE 1 AsthmaPhenotypes:Based on cluster analysis
  7. Mayo Clin Proc. July 2017;92(7):1104-1112 FIGURE 1. Seven COPD) phenotypes
  8. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ HEN - COPD KIỂM SOÁT TRIỆU CHỨNG GIẢM NGUY CƠ © 2019 Global Initiative for Asthma © 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  9. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HEN - COPD Tại sao Hen vẫn gây tử vong? • Thống kê đầu tiên tại Anh và lớn nhất thế giới về tử vong do Hen • Thống kê mất 3 năm, xuất bản năm 2014 • Tất cả tử vong tại Anh từ tháng 02-2012 đến tháng 01-2013 • 374 điều phối viên tại Anh • 174 thành viên hội đồng chuyên môn Royal College of Physicians (2014) Why Asthma Still Kills – The National Review of Asthma Deaths 9
  10. Tại sao Hen vẫn gây tử vong? Số ống SABA được kê đơn trong 12 tháng qua • Trung bình bệnh nhân tử vong do Hen sử dụng 10 ống SABA năm trước, có nghĩa là Số bệnh nhân hầu như bệnh nhân không kiểm soát được bệnh. • 4% bệnh nhân tử vong đã sử dụng >50 ống SABA trong năm qua. Số ống SABA mỗi tháng 49% tử vong thuộc nhóm hen trung bình và 9% hen nhẹ Royal College of Physicians (2014) Why Asthma Still Kills – The National Review of Asthma Deaths 10
  11. MỐI LIÊN QUAN GIỮA LẠM DỤNG SABA VÀ TỈ LỆ TỬ VONG • Lạm dụng SABA trong khi sử dụng dưới mức ICS liên quan đến tăng tỉ lệ tử vong do hen 2.5 250 Tử vong do hen/10,000BN-năm 2.0 Tỉ lệ tử vong do hen 200 1.5 150 100 1.0 50 0.5 0.0 0.0 0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ống SABA/tháng/20,000 μg1 Bình xịt ICS/năm2 • Đợt sử dụng thuốc cắt triệu chứng liều cao (có ít nhất một ngày hít >6 nhát) dự đoán tăng nguy cơ đợt kịch phát3 1. Suissa S, et al. Am J Respir Crit Care Med 1994;149:604–10; 2. Suissa S, et al. N Engl J Med 2000;343:332–6; 3. Buhl R, et al. Respir Res 2012;13:59.
  12. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HEN - COPD Mức độ kiểm soát hen theo GINA 2014 tại 8 quốc gia Châu Á-TBD Trong 4 tuần qua BN có: n=2467 • TC hen ban ngày > 2 lần/ tuần 38,2% • Thức giấc ban đêm do hen 71,2% • Dùng thuốc cắt TC > 2 lần/ tuần 34,6% • Giới hạn hoạt động do hen 64,2% Kiểm soát hoàn Kiểm soát một Không kiểm soát toàn phần 17,8% 32,5% 49,7% Price D et al. Journal of Asthma and Allergy 2015:8 93–103
  13. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HEN ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT HEN VỚI ACT 60 50,7% 50 40 30 28,8% 20,5% 20 10 0 CHƯA KIỂM SOÁT (=20) L.S. Gold et al. Respiratory Medicine (2014) 108, 271e277 Nghiên cứu ENHANCE. Hội Phổi VN. TCHH số 17/2018
  14. TỬ VONG COPD
  15. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ COPD 100 89,1% 90 80% 80 73,2% 71,7% 70 67,8% 60 50 40 30 20 10 0 HILL K., ET AL (2010) NHANES III (1988-1994) NHANES 2007 - 2012 SARITOS S.R., ET AL (2014) NV THÀNH & CS (2012) TỶ LỆ BỆNH NHÂN COPD KHÔNG ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN 1. Hill K., et al (2010) CMAJ, 182:673-8. 3. Santos S.R., et al (2014) Inter J of COPD,9:1155–1161 2. Martinez C.H., et al (2015) Ann Am Thorac Soc, 12(12): 1788–1795. 4. Nguyễn Văn Thành & cs (2012), NXB Y Học 2012, tr.114-132.
  16. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ COPD TỶ LỆ SỬ DUNG HHK LÝ DO SỬ DỤNG DƯỚI MỨC HHK 1. Nishi S.P.E, et al (2013) Ann Am Thorac Soc,10 (6): 565–573. 2. Canadian Lung Association. Chronic Obstructive Pulmonary Disease (COPD): A National Report Card, 2005
  17. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ HEN - COPD
  18. GINA 2019 – THAY ĐỔI NỀN TẢNG TRONG ĐIỀU TRỊ HEN • For safety, GINA no longer recommends SABA-only treatment for Step 1 • This decision was based on evidence that SABA-only treatment increases the risk of severe exacerbations, and that adding any ICS significantly reduces the risk • GINA now recommends that all adults and adolescents with asthma should receive symptom-driven or regular low dose ICS-containing controller treatment, to reduce the risk of serious exacerbations • This is a population-level risk reduction strategy, e.g. statins, anti- hypertensives
  19. KHÁC BIỆT TRONG KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ BƯỚC 1 & 2 TRONG GINA 2018 & 2019 Muneswarao et al. Respiratory Research (2019) 20:183
  20. ĐIỂM MỚI TRONG GINA 2019: THUỐC RELIEVER ƯU TIÊN CHỌN: ICS-FORMOTEROL KHI CẦN Thay đổi GINA 2018 GINA 2019 Lựa chọn thuốc Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Ưu tiên phối hợp ICS-LABA ICS-LABA ICS-LABA Thuốc điều trị duy trì ICS/LABA** ICS/LABA Liều cao thêm ưu tiên Liều thấp Liều trung bình/cao tiotropium,* anti-IgE, Liều thấp Liều trung bình ± thêm tiotropium, anti- anti-IL5/5R* IgE, anti-IL5/5R, anti-IL4R Thuốc điều trị duy trì ICS liều TB/cao; Thêm tiotropium*  ICS liều TB hoặc ICS liều cao + thêm Thêm OCS liều thấp, lưu ICS liều thấp+LTRA Thêm OCS liều thấp tiotropium hoặc thêm ICS liều Tblcao ICS liều thấp+LTRA ý tác dụng phụ khác (hoặc + theoph*) + LTRA LTRA # (or + theoph*) Thuốc giảm triệu ICS-formoterol liều thấp khi cần++ chứng ưu tiên SABA khi cần hoặc ICS/formoterol liều thấp khi cần # SABA dùng khi cần Thuốc giảm triệu chứng khác *Không dùng cho trẻ em 70% so với dự đoán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2