intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

23
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị, từ tổng quan về quản lý kiến trúc cảnh quan, những định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan trong thời gian tới, trình tự, nội dung và phương pháp chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về kiến trúc cảnh quan đô thị và tổ chức bộ máy quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị

  1. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Thông tin chung về học phần - Tên môn học: QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ - Mã môn học: QL47.12 - Số tín chỉ: 02TC - Thuộc học kỳ: Kỳ 6 - Loại môn học: + Bắt buộc: + Tự chọn: □ - Các môn học tiên quyết: Lý thuyết Quy hoạch đô thị; Kiến trúc công trình; Xã hội học; Pháp luật xây dựng; Quản lý quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn; Thị trường bất động sản; Bảo tồn di sản đô thị. - Các môn học kế tiếp: - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: + Nghe giảng trên lớp : 20 tiết + Làm bài tập trên lớp : 04 tiết + Thảo luận : 03 tiết + Thực hành, thực tập : 03 tiết + Hoạt động theo nhóm : 0 tiết + Tự học : 60 giờ - Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Quản lý đô thị/ Bộ môn Quản lý Quy hoạch, Kiến trúc, Xây dựng. 2. Mô tả nội dung học phần Học phần này được dạy cho sinh viên năm thứ tư (kỳ 6) chuyên ngành Quản lý xây dựng, khoa Quản lý đô thị. Học phần này có vai trò cung cấp các kiến thức về quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị, từ quản lý thiết kế đến tổ chức bộ máy quản lý, định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan ở Việt Nam cũng như các vấn đề về quản lý sử dụng, khai thác trong bối cảnh đô thị hóa và toàn cầu hóa của các đô thị Việt Nam và các nghiên cứu điển hình trên thế giới. Nội dung học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị, từ tổng quan về quản lý kiến trúc cảnh quan, những định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan trong thời gian tới, trình tự, nội dung và phương pháp chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về kiến trúc cảnh quan đô thị và tổ chức bộ máy quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị. Quan hệ giữa học phần với các học phần khác như: Các môn học về Quy hoạch, không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị. 3. Mục tiêu học phần Cung cấp cho sinh viên những kiến thức và nghiên cứu điển hình về quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị; ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 1
  2. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ Sinh viên có đủ kiến thức cơ bản về quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị theo các đồ án quy hoạch được duyệt và thực hiện các dự án trong thực tế. 4. Nội dung học phần CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ (6 tiết) 1.1. Giới thiệu chung 1.2. Khái niệm về kiến trúc cảnh quan đô thị 1.3. Khái niệm, đối tượng và nhiệm vụ của quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị 1.3.1. Khái niệm quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị 1.3.2. Đối tượng quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị 1.3.2. Nhiệm vụ quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị 1.4. Nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc cảnh quan đô thị 1.5. Kinh nghiệm ở một số nước CHƯƠNG 2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ Ở VIỆT NAM (4 tiết) 2.1. Định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan đô thị trong Định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 2.2. Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2020 2.3. Các chính sách, quy định khác Thảo luận : 01 tiết CHƯƠNG 3. QUẢN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ (8 tiết) 3.1. Quản lý thiết kế kiến trúc cảnh quan ở Việt Nam 3.2. Cơ quan quản lý nhà nước về kiến trúc cảnh quan đô thị ở địa phương 3.3. Trình tự và nội dung thiết kế kiến trúc cảnh quan đô thị 3.3.1. Trình tự thiết kế kiến trúc cảnh quan đô thị 3.3.2. Nội dung thiết kế kiến trúc cảnh quan đô thị 3.4. Phân vùng kiến trúc cảnh quan và quy định các chỉ tiêu quản lý phát triển kiến trúc theo vùng Làm bài tập trên lớp về quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị: 02 tiết Thảo luận : 01 tiết CHƯƠNG 4. QUẢN LÝ SỬ DỤNG, KHAI THÁC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ (12 tiết) 4.1. Những cách tiếp cận khác nhau về quản lý sử dụng, khai thác không gian đô thị 4.2. Vấn đề toàn cầu hóa và tư nhân hóa không gian công cộng đô thị 4.2.1. Vấn đề toàn cầu hóa không gian công cộng đô thị 4.2.2. Vấn đề tư nhân hóa không gian công cộng đô thị 4.3. Quản lý không gian tại các khu vực định cư không chính thức và nhà ổ chuột trong đô thị ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 2
  3. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ 4.4. Quản lý không gian vỉa hè và khu vực kinh tế không chính thức Làm bài tập trên lớp về quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị: 02 tiết Thảo luận : 01 tiết Thực hành, thực tập: 03 tiết 5. Tài liệu học tập - Giáo trình chính: Tài liệu giảng dậy về Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị do Bộ môn Quản lý Quy hoạch Kiến trúc Xây dựng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội biên soạn. - Tài liệu tham khảo: Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan tới môn học. 6. Phương pháp đánh giá học phần • Hình thức đánh giá học phần: + Tự luận: □ + Trắc nghiệm: □ + Hình thức khác:  • Điểm kết thúc học phần: 10 - Điểm quá trình: + Điểm chuyên cần (trọng số): 0,8/10 + Các nội dung kiểm tra trong quá trình thực tập: 1,2/10 (Kiểm tra giữa kỳ, Bài tập lớn, tiểu luận.....) - Điểm thi kết thúc học phần: 8/10 + Điểm bài tập (có trình bày, báo cáo): 3/10 + Điểm thi viết tập trung: 5/10 ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 3
  4. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ GIỚI THIỆU VỀ MÔN QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ ********* • Giới thiệu về môn Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị Học phần này được dạy cho sinh viên năm thứ tư (kỳ 6) chuyên ngành Quản lý xây dựng, khoa Quản lý đô thị. Học phần này có vai trò cung cấp các kiến thức về quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị, từ quản lý thiết kế đến tổ chức bộ máy quản lý, định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan ở Việt Nam cũng như các vấn đề về quản lý sử dụng, khai thác trong bối cảnh đô thị hóa và toàn cầu hóa của các đô thị Việt Nam và các nghiên cứu điển hình trên thế giới. Nội dung học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị, từ tổng quan về quản lý kiến trúc cảnh quan, những định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan trong thời gian tới, trình tự, nội dung và phương pháp chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về kiến trúc cảnh quan đô thị và tổ chức bộ máy quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị. Quan hệ giữa học phần với các học phần khác như: Các môn học về Quy hoạch, không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị. • Giới thiệu về đề cương môn học • Tài liệu tham khảo - Luật: + Luật xây dựng số 50/2014 /QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 + Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 + Luật bảo tồn di sản văn hoá + Luật môi trường - Nghị Định: + Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị + Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; + Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về quản lý kiến trúc đô thị; + Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình + Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình; + Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị. + Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị; ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 4
  5. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ + Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng - Thông tư: + Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị ; + Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng ; + Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng; + Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/04/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 5
  6. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ 1.1. Giới thiệu chung 1.1.1. Mục tiêu môn học Học phần này có vai trò cung cấp các kiến thức về quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị, từ quản lý thiết kế đến tổ chức bộ máy quản lý, định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan ở Việt Nam cũng như các vấn đề về quản lý sử dụng, khai thác trong bối cảnh đô thị hóa và toàn cầu hóa của các đô thị Việt Nam và các nghiên cứu điển hình trên thế giới. Nội dung học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị, từ tổng quan về quản lý kiến trúc cảnh quan, những định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan trong thời gian tới, trình tự, nội dung và phương pháp chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về kiến trúc cảnh quan đô thị và tổ chức bộ máy quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị. 1.1.2. Nhiệm vụ của sinh viên Phải nghiên cứu giáo trình bài giảng, chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất khi nghe giảng, đọc và sưu tầm các tư liệu có liên quan đến nội dung của học phần. Dành thời gian cho việc nghiên cứu trước bài giảng dưới sự hướng dẫn trước của giảng viên. Tham dự các buổi lên lớp, thực hành, thảo luận theo quy định. 1.1.3. Tài liệu học tập Sách, giáo trình chính: Bài giảng Quản lý công trinh công cộng và kiến trúc cánh quan – Trường đại học Kiến trúc Hà Nội. Sách tham khảo: Các VBQPPL có liên quan tới môn học 1.2. Khái niệm về kiến trúc cảnh quan đô thị Theo từ điển tiếng Việt, “cảnh quan” được định nghĩa: Là 1 bộ phận của bề mặt trái đất, cảnh quan thiên nhiên có những đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu, thủy văn, đất đai, động thực vật v.v… (Khái niệm này được được giải nghĩa theo các nhà địa lý) - Loại hình: + Cảnh quan tự nhiên : rừng nguyên sinh, sa mạc…vv.. (hình ảnh) ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 6
  7. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ Sa mạc Namib ở Namibia – miền Nam Châu Phi Rừng nguyên sinh ngập mặn Cần Giờ _ TP Hồ Chí Minh Rừng ngập mặn (RNM) Cần Giờ là một quần thể gồm các loài động, thực vật rừng trên cạn và thủy sinh, được hình thành ở hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn nằm ở cửa ngõ Đông Nam TP. Hồ Chí Minh, có diện tích 75.740 ha, trong đó vùng lõi 4.721 ha, vùng đệm 41.139 ha và vùng chuyển tiếp 29.880 ha. Với hệ động thực vật đa dạng, độc đáo, đặc trưng, RNM Cần Giờ đóng vai trò quan trọng trong phòng chống thiên tai, là lá phổi xanh điều hòa thời tiết và cũng là nơi cung cấp nhiều loài thủy hải sản quý giá của khu vực Tây Nam Bộ. + Cảnh quan nhân tạo: bao gồm những thành phần của cảnh quan thiên nhiên và các yếu tố mới do con người tạo ra. Song hệ quả của nó không hẳn là những cảnh quan có giá trị thầm mỹ. * Cảnh quan được hình thành trên cơ sở tương quan tỷ lệ các yếu tố thiên nhiên và nhân tạo cũng như các đặc điểm riêng: ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 7
  8. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ Ruộng bậc thang ở Sapa “Trang web về môi trường Mother Nature binh luân, người Sa Pa đã làm một việc tưởng như không thể, đó là tạo ra những thửa ruộng bậc thang rộng lớn giữa núi rừng. Những thửa ruộng có vẻ đẹp khác nhau vào những thời điểm khác nhau, lúc ruộng đổ nước, lúc lúa xanh rì, lúc lúa chín vàng…Với thời điểm ghé thăm khác nhau, du khách có cơ hội chiêm ngưỡng những vẻ đẹp hoàn toàn khác biệt.” Thành phố Melbourne - Úc ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 8
  9. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ Vạn Lý Trường Thành “Cảnh quan thiên nhiên bị biến đổi do quá trình hoạt động kinh tế của con người, đem đến sự biến đổi về động thực vật, chế độ nước, phá vỡ mỗi quan hệ và tác động tương hỗ đã được hình thành trong cảnh quan, đồng thời làm xuất hiện những yếu tố mới trong cảnh quan như mạng lưới điện, đường giao thông, nhà máy..vv.. (hình ảnh …)” Hình trên: Quy hoạch mạng lưới điện thông minh tại VM Hình dưới: Ảnh chụp trước nhà 10C1 Lê Thánh Tôn, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM. - Cảnh quan nhân tạo được chia thành 3 loại: ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 9
  10. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ Cảnh quan nhân tạo Cảnh quan vùng Cảnh quan văn hóa Cảnh quan vùng trồng Cảnh quan vùng phá bỏ trọt Cảnh Cảnh Cảnh Cảnh quan Cảnh quan Cảnh quan khu khai thác quan quan quan nông lâm nghiệp điểm vùng vùng nghiệp dân cư nghỉ công (đô thị, ngơi, nghiệp nông giải trí thôn) Sơ đồ 1: Các thành phần cảnh quan nhân tạo - Căn cứ vào Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009: * Điều 14 được định nghĩa như sau: Cảnh quan đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị. (hình ảnh minh họa) (- Quảng trường: là không gian hoạt động công cộng của đô thị, được tạo nên bởi các sự kết hợp hoặc hạn định của kiến trúc thích hợp xung quanh, gắn kết với mạng lưới giao thông, kết nối những thành tố độc lập thành một tổng thể. - Cù lao: thường là chỉ một doi đất nổi lên ở giữa sông …..) ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 10
  11. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ Quảng trường Đông Kinh Nghĩa Thục Hè phố, đường đi bộ tại phố cổ Hội An - Như vậy chúng ta phải hiểu nghĩa của cảnh quan như trên. Đó là cả không gian mà trong đó địa hình, thảm thực vật là quan trọng (theo định nghĩa cảnh quan được đưa ra từ các nhà địa lý), nhưng nếu không có những tổ hợp kiến trúc, quần thể... thì không thể tạo được những cảnh quan đẹp. Từ đây chúng ta lại phải tìm hiểu Kiến trúc cảnh quan là gì. - Nếu cảnh quan nhân tạo là hệ quả của các hoạt động do con người tác động vào môi trường thiên nhiên, thì KTCQ là một trong những dạng hoạt động kiến trúc của con người nhằm đáp ứng những yêu cầu về thẩm mỹ, tạo lập một môi trường hài hòa bao quanh con người, có ý nghĩa sử dụng và tư tưởng nhất định. ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 11
  12. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ - KTCQ là môn khoa học tổng thể, liên quan đến nhiều lĩnh vực chuyên ngành khác nhau (quy hoạch không gian, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật,kiến trúc công trình, điêu khắc, hội họa..) nhằm giải quyết những vấn đề tổ chức môi trường nghỉ ngơi – giải trí, thiết lập và cải thiện môi sinh, bảo vệ môi trường, tổ chức nghệ thuật KT. - KTCQ là hoạt động định hướng của con người tác động vào môi trường nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố thiên nhiên và nhân tạo, tạo nên sự tổng hòa giữa chúng. Đô thị hóa phát triển kéo theo sự gia tăng đất xây dựng, đẩy dần thiên nhiên xa rời con người, gây nên sự rối loạn sinh thái , ô nhiễm môi trường.. Bởi vậy KTCQ nghiên cứu tổng thể từ phạm vi vùng miền đến giới hạn nhỏ hẹp của môi trường bao quanh con người có lợi cho sự sống, phù hợp với sinh thái phát triển, mang lại mối tổng hòa giữa Thiên nhiên – con người – kiến trúc. - Trong phạm vi môn học, chúng ta cần tìm hiểu sâu về KTCQ đô thị. Kiến trúc cảnh quan ở đây bao gồm cả những công trinh và bao hàm cả ý nghĩa của cảnh quan trong đó, vậy chúng ta phải hiểu kiến trúc có ý nghĩa cảnh quan theo Luật quy hoạch đô thị: (điều3 khoản 12,13) * Điều 3 khoản 12 Luật QHĐT: Kiến trúc đô thị là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. Hình ảnh biển hiệu quảng cáo tại vòng xoay Hàng Xanh – Vị trí cửa ngõ TP HCM. Những hình ảnh “bát nháo” gây lộn xộn mất mỹ quan đô thị cần được chấn chỉnh ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 12
  13. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ Bức tượng phật A di đà lớn nhất VN được xây dựng trên một ngọn đồi tại Nha Trang Một tác phẩm điêu khắc đứng được trong không gian đô thị thì cá tính của không gian dễ hình thành, hình ảnh đô thị của không gian dễ nhận biết, cùng với thời gian, nó sẽ là một hình ảnh đặc trưng của không gian đó.Những tác phẩm này tạo được ấn tượng thị giác lớn, có kích thước khổng lồ, có vai trò lớn với cấu trúc cảnh quan thị giác * Điều 3 khoản 13 Luật QHĐT: Không gian đô thị là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. (Hình ảnh đô thị cổ xưa nhất Jericho – Trung Đông) Đô thị cổ xưa nhất được ghi nhận là Jericho được hình thành khoảng 6000 năm TCN ở vùng Trung đông. Các ngôi nhà có dạng vòm và có các bức tường bằng đất bùn hay gạch, đôi khi các bức tường được sơn quét. Thành phố được bao bọc bởi các bức tường đá và các tháp. ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 13
  14. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ (Vườn treo Babylon cổ đại ) Khu đô thị Ecopark - Hiện nay thì không gian đô thị còn bao gồm cả những không gian ngầm, mà trong điều khoản này chưa nhắc đến, nhưng trong khuôn khổ bài học của chúng ta thì chưa cần đi sâu vào vấn đề này. - Như vậy, thì để hiểu rõ về Cảnh quan và kiến trúc cảnh quan thì chúng ta phải hiểu theo Luật QHĐT với 3 nội dung như trên. 1.3. Khái niệm, đối tượng và nhiệm vụ của quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị 1.3.1. Khái niệm quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị * Định nghĩa quản lý: ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 14
  15. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ Quản lý là một quá trình đi đến mục tiêu của một tổ chức thông qua sự phối hợp của nhiều yếu tố. Phân tích định nghĩa trên, có thể rút ra 5 vấn đề sau: - Ai quản lý? Đó là bộ máy, trong đó cần xác định rõ. + Tên + Chức năng nhiệm vụ + Cơ cấu tổ chức (bộ máy) + Biên chế lãnh đạo, chuyên viên, quy mô, năng lực quản lý. - Quản lý cái gì? Đối tượng quản lý là một tổ chức. Theo phương pháp tiếp cận hệ thống thì bất kỳ một tổ chức nào cũng là một hệ thống (S). Hệ thống là một tập hợp các nhân tố có quan hệ mật thiết với nhau, được gắn bó với môi trường (M) như một thể thống nhất (Hình 1). M Hình 1: Sơ đồ - Đối tượng quản lý là một tổ chức như một Hệ thống. - Quản lý nhằm mục đích gì? Mọi hoạt động của quản lý đều nhằm đạt đến một mục đích hay những mục đích, hướng đối tượng quản lý tiến đến trạng thái mong muốn. ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 15
  16. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ Qu¶n S2 S1 lý Hình 2: Mục đích của quản lý S1: Trạng thái ban đầu S2: Trạng thái mong muốn - Quá trình quản lý nào? Đó là một quá trình, gồm nhiều công đoạn có quan hệ chặt chẽ với nhau, phát triển theo sự vận hành của người quản lý nhằm đạt được mục tiêu xác định. - Quản lý bằng cách nào? Bằng sự phối hợp giữa các yếu tố (Thiên thời, Địa lợi, Nhân hoà) đảm bảo tính hiệu quả của công tác quản lý: Lãnh thổ Vua=Thiên thời+Địa lợi+Nhân hoà Ngọc Giàu có - Phồn vinh Các yếu tố phối hợp có thể là: + Yếu tố Kinh tế + Yếu tố hành chính + Yếu tố giáo dục, tuyên truyền, thuyết phục... * Định nghĩa kiến trúc cảnh quan - Kiến trúc cảnh quan đô thị: Kiến trúc đô thị là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 16
  17. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ * Khái niệm quản lý KTCQ: Theo Nghị định 38/2010/ND-CP ngày 07/04/2010 về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị: - Điều 3. Nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị 1. Chính phủ thống nhất quản lý và phân cấp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn (sau đây gọi là chính quyền đô thị) quản lý toàn diện không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý. Cơ quan có chức năng quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị ở địa phương có trách nhiệm giúp chính quyền đô thị quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị. 2. Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phải tuân thủ theo quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. Đối với những khu vực đô thị, tuyến phố chưa có quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thì thực hiện việc quản lý theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và phải phù hợp với các quy định trong Nghị định này. 3. Đảm bảo tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc đô thị; phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hoá địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị. 4. Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phải căn cứ vào quy hoạch, thiết kế đô thị được cấp có thẩm quyền duyệt và phải được chính quyền đô thị quy định cụ thể bằng Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. 1.3.2. Đối tượng quản lý kiến trúc cảnh quan Theo điều 2 Nghị định 38/2010/ND-CP ngày 07/04/2010 về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, quy định đối tượng của quản lý KTCQ là: Điều 2 : Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của Nghị định này. ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 17
  18. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ Các hộ dân trên các tuyến phố, tuyến đường, các khu dân cư khi xây mới, sửa chữa nhà. Tập đoàn Vingroup (Việt Nam) khi đầu tư xây dựng các dự án như : Vinhomes Royal City, Vinhomes Riverside… Tập đoàn Keangnam Enterprises (Hàn Quốc) khi đầu tư dự án Keangnam Ha Noi Landmark Tower. 1.3.3. Nhiệm vụ quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị Chính phủ thống nhất quản lý và phân cấp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn (sau đây gọi là chính quyền đô thị) quản lý toàn diện không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý. Cơ quan có chức năng quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị ở địa phương có trách nhiệm giúp chính quyền đô thị quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị. Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phải tuân thủ theo quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. Đối với những khu vực đô thị, tuyến phố chưa có quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thì thực hiện việc quản lý theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và phải phù hợp với các quy định trong Nghị định này. Đảm bảo tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc đô thị; phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hoá địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị. Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phải căn cứ vào quy hoạch, thiết kế đô thị được cấp có thẩm quyền duyệt và phải được chính quyền đô thị quy định cụ thể bằng Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. 1.4. Nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc cảnh quan đô thị Theo Nghị định 38/2010/ND-CP ngày 07/04/2010 về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị: - Điều 6. Quy định chung đối với không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị: 1. Đối với không gian đô thị: ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 18
  19. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ a) Không gian tổng thể và các không gian cụ thể trong đô thị được quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Quản lý không gian đô thị hiện hữu theo các khu vực cơ bản sau: khu vực đô thị mới phát triển; khu vực bảo tồn; khu vực khác của đô thị; khu vực giáp ranh nội, ngoại thị; c) Đảm bảo tính liên hệ, kết nối chặt chẽ về không gian, cảnh quan cho những vùng giáp ranh giữa nội thành, nội thị với ngoại thành, ngoại thị; d) Kết hợp điều kiện địa hình, hệ thống cây xanh, mặt nước, hệ thống giao thông hiện có tạo ra không gian nối kết liên thông trong đô thị, thông gió tự nhiên, cải thiện môi trường đô thị; đ) Thiết kế đô thị cần khai thác hợp lý cảnh quan thiên nhiên nhằm tạo ra giá trị thẩm mỹ, gắn với tiện nghi, nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và bảo vệ môi trường đô thị. Ví dụ: Ở Thủ đô Hà Nội, chúng ta cần bảo tồn, phát huy giá trị của không gian mặt nước vốn có (sông, hồ tự nhiên) bên cạnh việc phát triển, tạo ra thêm nhiều không gian mặt nước nhân tạo. Không gian mặt nước nếu được kết hợp với hệ thống cây xanh và đường đi bộ sẽ tạo ra các không gian đô thị phong phú. ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 19
  20. QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ 2. Đối với cảnh quan đô thị: a) Cảnh quan đô thị do chính quyền đô thị trực tiếp quản lý. Chủ sở hữu các công trình kiến trúc, cảnh quan đô thị có trách nhiệm bảo vệ, duy trì trong quá trình khai thác, sử dụng; b) Việc xây dựng, cải tạo, chỉnh trang các công trình kiến trúc tại các khu vực cảnh quan trong đô thị đã được chính quyền đô thị xác định quản lý cần hạn chế tối đa việc làm thay đổi địa hình và bảo đảm sự phát triển bền vững của môi trường tự nhiên; c) Đối với những khu vực có cảnh quan gắn với di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, khu vực bảo tồn, chính quyền đô thị phải căn cứ Luật Di sản văn hóa và các quy định hiện hành, phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức nghiên cứu, đánh giá về giá trị trước khi đề xuất giải pháp bảo tồn và khai thác phù hợp. Dự án bảo tồn Phố cổ Hà Nội đã và đang được triển khai với sự tham gia phối hợp của nhiều cấp, bộ, nghành, đơn vị như: UBND Thành phố Hà Nội, Ban quản lý Phố cổ, Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn, Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Viện nghiên cứu kỹ thuật phát triển đô thị và Trung tâm thiết kế xây dựng ADC..., đưa ra nhiều đồ án quy hoạch, đề tài nghiên cứu, dự án khả thi... Ô Quan Chưởng - Hà Nội Bên cạnh đó, còn có sự tham gia đóng góp không nhỏ của bạn bè quốc tế, điển hình là Nhật Bản với các trường Đại học như: Đại học Chiba, Đại học Tổng hợp Tokyo, Đại học Nữ Chiêu Hòa bằng dự án hợp tác nghiên cứu kéo dài suốt 3 năm (2006-2009). Trong thời gian này, các đơn vị tham gia dự án đã tiến hành 3 cuộc điều tra, khảo sát thực địa. Các cuộc điều tra được diễn ra trong thời gian 2 tuần, với cường độ cao. Nội dung chủ yếu là đo vẽ, phân tích các giá ThS.KTS. Đào Ph ương Nam____ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2