intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý trong TK 21 & vai trò của người quản lí trong XH thông tin - TS.GVC. Bế Trung Anh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

100
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý trong TK 21 & vai trò của người quản lí trong XH thông tin của TS.GVC. Bế Trung Anh nêu lên vai trò của người quản lý trong xã hội thông tin, giả thuyết, xu hướng biến đổi vai trò của người quản lý, định hướng, chính sách nhằm nâng cao vai trò của nhà quản lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý trong TK 21 & vai trò của người quản lí trong XH thông tin - TS.GVC. Bế Trung Anh

  1. QUẢN LÝ TRONG TK 21 & VAI TRÒ CỦA NGƯỜI QUẢN LÍ  TRONG XH THÔNG TIN TS. GVC . BẾ TRUNG ANH GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH  ĐIỆN TỬ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
  2. • “Từ thuở bình minh của cuộc cách mạng công  nghiệp đến nay, chưa bao giờ các nhà quản lý lại  có nhiều điều phải học (và nhiều điều phải quên  đi) như hiện nay, và cũng chưa bao giờ họ lại nhận  được những lời khuyên đa dạng (và lộn xộn) như  hiện nay. Lý do của sự đảo lộn trong tư duy quản lý  hiện nay là sự xuất hiện trên thế giới một phương  thức mới tạo ra của cải, có tính chất cách mạng.” • Alvin Toffler và Heidi Toffler
  3. Mức độ thay đ ổi của một số lĩnh vực trong100 năm qua  1 - Tèc ®é di chuyÓn 2 – Khả năng kiÓm so¸t bªnh tËt 3 - Møc tăng d©n sè 4 - Møc sö dông c¸c nguån năng l­îng 5 - Tèc ®é xö lý dữ liÖu 6 - Tèc ®é truyÒn th«ng Møc ®é gia tăng 10 10 100 10.00 100.00 1.000.000 10.000.00 (lÇn) 0 0 0 0 0
  4. Cũ Mới Con người Phương thức  Máy móc làm việc trong thế giới Thông tin Công nghiệp hoá Nguyên  thay đổi liệu Đồng vốn Tài nguyên Xã hội  • Thông tin là môt loại  công nghiệp hàng hoá cao cấp • Lực lượng vật chất có  ý nghĩa Xã hội  thông tin
  5. Tạo thuận lợi cho việc hình thành tri  Cách  thức mạng  Giải phóng tiềm năng sáng tạo + tri thức  CNTT tiềm ẩn trong mỗi người T I Không đơn thuần là cuộc cách mạng về  công nghệ: máy móc, kỹ thuật, phần  Cách  mềm, tốc độ,... mạng  CNTT Cách mạng về quan niệm và đổi mới tư  duy
  6. Xã hội công nghiệp Xã hội thông tin Quản lý cũ Quản lý khác  trước Vai trò của người Vai trò của người quản lý quản lý CNTT
  7. Vai trò của người quản lý hiện nay dưới ảnh  hưởng của cuộc cách mạng thông tin
  8. Giả thuyết  • Công nghệ thông tin khiến các hoạt động của 1 tổ chức  có tốc độ cao hơn  Vai trò của người quản lý tổ chức  sẽ biến đổi. – Những yếu tố kinh tế xã hội, đặc điểm văn hoá, hệ thống đường  lối chính sách nói chung, các chính sách và định hướng phát triển  công nghệ thông tin, các thuộc tính của các cá nhân ảnh hưởng  đến vai trò của ng quản lý. – Nâng cao chất lượng (vai trò) ng quản lý bằng việc đưa CNTT  trợ giúp các hoạt động của 1 tổ chức là giải pháp mang tính  quyết định, và làm tăng vai trò trong hoạt động quản lý của họ.
  9. Cơ sở hạ tầng Kinh tế – Văn hoá – Xã hội   Đặc trư c trưng nhân khẩu ­ xã hội của cá nhân VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN LÝ  Giới    ­ Tuổi     ­ Học vấn  Liên con người  Thu nhập    ­ Ngành nghề Tượ ng trưng ợng tr Ngườ Ngư i lãnh đạ ời lãnh  ạoo CÔNG Đặc điểm gia đình Liên kết (*)  NGHỆ  Thông tin  THÔNG  Mức sống    ­ Truyền thống Người xử lí thông tin (*) Ngư Qui mô, cơ cấu  ...  Qui mô, cơ  TIN Người phổ biến thông tin (*) Ngư Ngườ Ngư ời phát ngôn (*) i phát ngôn (*) Mụ hỡnh đặc điểm tổ chức  Ra quyết định Khối chính quyền Người sáng tạo Ngư Khối Đảng & Đoàn thể Người xử lý rắc rối Ngư Khối doanh nghiệp Piều phối các nguồn lực (*) Nhà thương l Nhà thươ ượ ng lư ợng ng Hệ thống đường lối, chủ trương chính sách  của Đảng, Nhà nước
  10. Tiếp cận xã hội học về vai trò của ng QL Kiểm tra Lập kế  hoạch Lãnh đạo Tổ chức
  11. Cách tiếp cận của Minzberg  (mô hình hành vi) Vai trò  Vai trò thông tin  Vai trò  liên con người (truyền thông) ra quyết định Tượng trưng Phổ biến thông tin Người sáng tạo Xử lý rắc rối Người lãnh đạo Phát ngôn Điều phối các  Liên kết các thành  Xử lý thông tin nguồn lực viên Nhà thương lượng
  12. Xu hướng biến đổi vai trò của   người QL 1. Quản lý trên cơ sở năng lực 2. Quản lý theo kiểu hệ thống “mở” và hướng  tới những điểm chung 3. Quản lý với những quyết đoán sáng suốt và  không cầu toàn 4. Quản lý những công nghệ mới
  13. Năng lực là chỗ dựa thực sự  Quản lý với những quyết đoán  cho nhà quản lý sáng suốt và không cầu toàn Xu hướng biến  đổi vai trò Quản lý trên cơ sở tương tác  Vai trò mới: Quản lýcông  chéo giữa các tổ chức và các  nghệ, xây dựng 1 hệ thống  đối tác khác thông tin hiện đại trong tổ  chức như 1 hệ thần kinh kỹ  thuật số
  14. Định hướng, chính sách nhằm nâng cao vai trò của nhà QL Phát triển kinh tế xã hội là  Đẩy mạnh cải cách hành  điều kiện tương hỗ với việc  chính nâng cao vai trò CBQL Động viên, khuyến khích,  Đào tạo và đào tạo lại  bắt buộc ứng dụng CNTT  CBQL (mở rộng cho mọi  trong các tổ chức loại đối tượng)
  15. Giải pháp thực hiện  • Tạo điều kiện cho CBQL học tập liên tục • Coi năng suất công việc là thước đo quan trọng nhất, cao  nhất để đánh giá CBQL • Nhận diện và có chức danh chính thức cho vị trí CIO (quản  lý tổ chức và quản lý HTTT trong tổ chức đó) • Các ứng dụng CNTT nên theo mô hình nhà nước và các tổ  chức cùng góp sức • Tư duy đổi mới (đổi mới liên tục và không liên tục) • Khích lệ động viên tính năng động, dám chịu trách nhiệm.  Cạnh đó có hình thức bãi nhiệm, giáng chức, giảm lương
  16. Hiểu và sử dụng các HTTT  86.3 90 77 77.8 80 83.3 70 58.2 60 60 50 40 30 20 10 "BiÕt" MIS 0 ChÝnh quyÒn S ö  dô ng  OAS § ¶ng&§ oµn thÓ Doanh nghiÖp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2