intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 6: Quản lý tính kinh thế theo qui mô trong chuỗi cung ứng: vòng quay tồn kho

Chia sẻ: Fgnfffh Fgnfffh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

284
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng Chương 6: Quản lý tính kinh thế theo qui mô trong chuỗi cung ứng: vòng quay tồn kho nêu tổng quan về quản trị tồn kho, vai trò của vòng quay tồn kho trong chuỗi cung ứng, kinh tế theo qui mô để khai thác chi phí cố định, kinh tế theo qui mô để khai thác chiết khấu giảm giá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 6: Quản lý tính kinh thế theo qui mô trong chuỗi cung ứng: vòng quay tồn kho

  1. Supply Chain Management (3rd Edition) Chương 6 Quản lý tính kinh thế theo qui mô trong chuỗi cung ứng: vòng quay tồn kho © 2007 Pearson Education 10-1
  2. Nội dung Tổng quan về quản trị tồn kho Vai trò của vòng quay tồn kho trong chuỗi cung ứng Kinh tế theo qui mô để khai thác chi phí cố định Kinh tế theo qui mô để khai thác chiết khấu giảm giá Dự tính các chi phí liên quan đến vòng quay tồn kho trong thực tế © 2007 Pearson Education 10-2
  3. Tổng quan về quản trị tồn kho Lý do tồn kho: – Tồn kho chu kỳ (cycle stock): tồn kho do số lượng mỗi đơn hàng lớn- quy mô tối ưu. – Tồn kho tích trữ đầu cơ (Speculative Stock): mua tích trự khi biết trước giá sẽ tăng – quy mô tối ưu – Tồn kho trong quá trình vận chuyển/sản xuất (in-transit/in- process Stock): yếu tố thời gian – Dự trữ bảo hiểm (Safety Stock): dự trữ đối phó với sự không chắc chắn (như nhu cầu không chắc chắn, thời hạn giao hàng, hao hụt, mất mát , hư hỏng) – Sự không chắc chắn về số lượng – Dự trữ mùa vụ (Seasonal Stock): dự trữ trước mùa vụ do thiếu công suất – sự thay đổi cung cầu © 2007 Pearson Education 3
  4. Tổng quan về quản trị tồn kho Các quan điểm về mức tồn kho hợp lý (tt) – Tồn kho phải được xem xét toàn diện: » Tầm quan trọng của tồn kho » Tồn kho luôn luôn là nguồn nhàn rỗi – Tồn kho bao nhiêu là hợp lý Vấn đề của quản trị tồn kho – Dự báo nhu cầu – Xác định lượng đặt hàng tối ưu => Tồn kho hợp lý © 2007 Pearson Education 4
  5. Tổng quan về quản trị tồn kho Những khó khăn khi quản trị tồn kho – Nhu cầu KH thay đổi » Chu kỳ sản phẩm ngắn => Khó dự báo » Sản phẩm cạnh tranh Dự báo nhu cầu nhóm sản phẩm: dễ Dự báo nhu cầu sản phẩm đơn lẻ: khó khăn – Tính không chắc chắn » Nguồn cung cấp » Chất lượng » Thời gian – Thời hạn giao hàng – Tính kinh tế theo quy mô © 2007 Pearson Education 5
  6. Hệ thống tồn kho Khái niệm: – Một hệ thống tồn kho là một tập hợp các thủ tục xác định bao nhiêu tồn kho sẽ được bổ sung, mỗi lần bao nhiêu, thời điểm nào, các máy móc thiết bị, nhân sự thực hiện các thủ tục một cách có hiệu quả. – Hệ thống tồn kho yêu cầu chi phí vận hành – Chi phí phụ thuộc: » Phương pháp kiểm soát tồn kho » Tỷ lệ DV KH, khả năng chống cạn dự trữ » Số lượng mỗi lần đặt hàng để bổ sung tồn kho © 2007 Pearson Education 6
  7. Hệ thống tồn kho Hệ thống tồn kho hiệu quả => Giảm thiểu chi phí thông qua: – Lựa chọn phương pháp kiểm soát tồn kho – Tính toán các thông số của hệ thống tồn kho: » Quy mô đặt hàng tối ưu » Quy mô lô sản xuất tối ưu » Mức tồn kho đặt hàng lại (điểm tái đặt hàng – Reorder point) » Tồn kho bảo hiểm… © 2007 Pearson Education 7
  8. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tồn kho  Nhu cầu KH: – Biết trước – Ngẫu nhiên => Dự báo » Dữ liệu quá khứ: Tính nhu cầu trung bình, mức độ biến động (độ lệch chuẩn) » Không có dữ liệu quá khứ  Thời gian giao hàng: – Chắc chắn – Không chắc chắn: mức độ chậm giao hàng  Số lượng sản phẩm khác nhau  Yêu cầu mức độ phục vụ: tỷ lệ dịch vụ KH  Chi phí © 2007 Pearson Education 8
  9. Phân tích chi phí tồn kho Các chi phí liên quan đến tồn kho – Chi phí lưu trữ tồn kho (Inventory Holding Costs) Doug Lambert (1975) phân chia thành 4 nhóm » Chi phí vốn: Chi phí đầu tư hàng tồn kho (chi phí tài chính/chi phí cơ hội vốn đầu tư hàng tồn kho) Chi phí đầu tư tài sản liên quan đến hàng tồn kho (Vd: thiết bị xử lý nguyên vật liệu, hệ thống thông tin theo dõi tồn kho » Chi phí dịch vụ liên quan dự trữ hàng tồn kho Bảo hiểm Thuế © 2007 Pearson Education 9
  10. Phân tích chi phí tồn kho Các chi phí liên quan đến tồn kho – Chi phí lưu trữ hàng tồn kho (tt) » Chi phí kho bãi Kho, bãi công cộng Thuê kho bãi Kho, bãi thuộc sở hữu công ty » Chi phí liên quan đến rủi ro hàng tồn kho Chi phí do hàng tồn kho mất giá do lỗi thời, TT thay đổi Chi phí bảo quản (nhân công, nguyên vật liệu, điện…) Hàng tồn kho hao hụt, mất mát, hư hại Chi phí di chuyển hàng tồn kho giữa các kho © 2007 Pearson Education 10
  11. Phân tích chi phí tồn kho Các chi phí liên quan đến tồn kho – Chi phí mua hàng » Chi phí đặt hàng:  Chi phí giao dịch: chi phí tìm kiếm nhà cung cấp, đàm phán, ký kết hợp đồng, đặt đơn hàng… Chi phí vận chuyển, giao nhận hàng hóa (thủ tục hải quan, thanh toán…) » Tiền hàng – Chi phí do cạn dự trữ (Outstock) © 2007 Pearson Education 11
  12. Phân tích chi phí tồn kho Mối quan hệ giữa các chi phí và lượng tồn kho: – Chi phí lưu trữ tồn kho tăng khi lượng tồn kho tăng – Chi phí mua hàng giảm khi lượng hàng tồn kho tăng vì: » Cơ hội chiết khấu, giảm giá khi mua hàng khối lượng lớn » Giảm chi phí đặt hàng: Đặt hàng khối lượng lớn (tồn kho cao): số lần đặt hàng giảm, chi phí phát sinh theo số lần đặt hàng giảm (chi phí giao dịch, chi phí thủ tục hải quan, thanh toán, vận tải…) – Chi phí cạn dự trữ giảm khi lượng tồn kho tăng © 2007 Pearson Education 12
  13. Phân tích chi phí tồn kho Mối quan hệ giữu các chi phí và lượng tồn kho Chi phí Tổng chi phí Chi phí tồn kho Chi phí đặt hàng 0 Số lượng đặt hàng/đơn hàng © 2007 Pearson Education 13
  14. Vai trò của vòng quay tồn kho trong chuỗi cung ứng Improve Matching of Supply and Demand Improved Forecasting Reduce Material Flow Time Reduce Waiting Time Reduce Buffer Inventory Supply / Demand Seasonal Economies of Scale Variability Variability Cycle Inventory Safety Inventory Seasonal Inventory © 2007 Pearson Education 10-14
  15. Vai trò của vòng quay tồn kho trong chuỗi cung ứng Qui mô lô: số lượng mà một mắc xích của chuỗi cung ứng sản xuất hoặc đặt hàng vào một thời điểm Vòng quay tồn kho: tồn kho bình quân hình thành trong chuỗi cung ứng vì các mắc xích trong chuỗi cung ứng sản xuất hoặc đặt hàng theo lô nhiều hơn so với nhu cầu của khách hàng – Q = Qui mô lô đặt hàng/sản xuất – D = Nhu cầu /đơn vị thời gian Biểu đồ tồn kho: biểu đồ mức tồn kho theo thời gian Vòng quay tồn kho = Q/2 (phụ thuộc trực tiếp vào qui mô lô) Thời gian tồn kho bình quân = tồn kho bình quân/ tỉ lệ vòng quay bình quân Thời gian tồn kho bình quân từ chu kỳ tồn kho = Q/(2D) © 2007 Pearson Education 10-15
  16. Vai trò của vòng quay tồn kho trong chuỗi cung ứng Q = 1000 đơn vị D = 100 đơn vị/ ngày Vòng quay tồn kho = Q/2 = 1000/2 = 500 = mức tồn kho bình quân Thời gian tồn kho bình quân = Q/2D = 1000/(2)(100) = 5 ngày  Vòng quay tồn kho làm tăng thêm 5 ngày mà mỗi đơn vị sản phẩm lưu lại trong chuỗi cung ứng  Vòng quay tồn kho thấp là tốt hơn vì: – Thời gian tồn kho thấp hơn – Yêu cầu về vốn lưu động thấp hơn – Chi phí lưu kho thấp hơn © 2007 Pearson Education 10-16
  17. Vai trò của vòng quay tồn kho trong chuỗi cung ứng  Vòng quay tồn kho được duy trì với lý do từ các lợi ích từ tính kinh tế theo qui mô trong chuỗi cung ứng  Chi phí chuỗi cung ứng bị ảnh hưởng bởi qui mô lô: – Giá mua = C – Chi phí đặt hàng cố định = S (chi phí hành chính, lao động xử lý đơn hàng, chi phí vận tải) – Chi phí tồn kho = H = hC (h = chi phí lưu kho 1 đơn vị tiền tệ hàng trong kho trong vòng 1 năm  Vai trò cơ bản của vòng quay tồn kho là cho phép các mắc xích trong chuỗi mua hàng hóa theo lô nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí mua hàng, đặt hàng và tồn kho.  Một cách lý tưởng, các quyết định vòng quay tồn kho phải xem xét chi phí trong toàn bộ chuỗi cung ứng, nhưng trong thực tế, mỗi mắc xích thường đưa ra quyết định cung ứng riêng – làm tăng tổng vòng quay tồn kho và tổng chi phí trong chuỗi cung ứng © 2007 Pearson Education 10-17
  18. Kinh tế theo qui mô nhằm khai thác chi phí cố định Bạn ra quyết định mua sắm tại cửa hàng tiện lợi hay tại Sam’s Club như thế nào? Quyết định lô đặt hàng cho từng sản phẩm đơn lẻ (EOQ) Tích hợp nhiều sản phẩm trong một đơn hàng Quyết định qui mô lô đặt hàng cho nhiều sản phẩm hoặc nhiều khách hàng – Các lô hàng được đặt và giao độc lập với nhau – Các lô hàng được đặt hàng và giao hàng kết hợp cho tất cả các sản phẩm – Các lô hàng được đặt và giao kết hợp cho một số sản phẩm © 2007 Pearson Education 10-18
  19. Kinh tế theo qui mô nhằm khai thác chi phí cố định Nhu cầu hằng năm = Da Số đơn đặt hàng mỗi năm = Da/Q Giá mua = CR Chi phí đặt hàng hàng năm = (D/Q)S Chi phí tồn kho hàng năm = (Q/2)H = (Q/2)hC Tổng chi phí hàng năm = TC = CD + (D/Q)S + (Q/2)hC Hình 10.2 minh họa sự biến thiên của các loại chi phí khác nhau cho các qui mô lô khác nhau © 2007 Pearson Education 10-19
  20. Chi phí cố định: Qui mô lô tối ưu và ngưỡng đặt hàng lại (EOQ) D: Nhu cầu hàng năm S: Chi phí đặt hàng H  hC C: Chi phí mua/đơn vị sản phẩm h: Chi phí tồn kho/ năm (% chi 2 DS phí mua Q*  H: Chi phí tồn kho/đơn vị/năm H Q: Qui mô lô T: Ngưỡng đặt hàng lại DH Giá mua là không đổi và do vậy n*  nó không được xem xét trong 2S mô hình này © 2007 Pearson Education 10-20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2