intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị dự án phầm mềm - Chương 3: Tổ chức dự án

Chia sẻ: Đinh Gấu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

84
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi, phân loại và cấu trúc tổ chức dự án, xây dựng phương án là những nội dung chính trong "Bài giảng Quản trị dự án phầm mềm - Chương 3: Tổ chức dự án". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị dự án phầm mềm - Chương 3: Tổ chức dự án

  1. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Nghiên cứu tiền khả thi 2. Nghiên cứu khả thi 3. Phân loại và cấu trúc tổ chức dự án CHƯƠNG 3: 4. Xây dựng phương án TỔ CHỨC DỰ ÁN Giảng viên: ThS.Trần Minh Tùng Email: tungvnmu@yahoo.com 1. Nghiên cứu tiền khả thi 1. Nghiên cứu tiền khả thi (tt) – Nghiên cứu tiền khả thi là bước đầu tiên nhằm đánh – Những phân tích, đánh giá này là cơ sở để hình giá triển vọng chung của dự án thành và triển khai các dự án phần mềm tại đơn vị – Trong giai đoạn này, cần phải tiến hành khảo sát, thụ hưởng nghiên cứu, phân tích, đánh giá các tài liệu, thông tin liên quan hoặc các nghiên cứu trước đây về các vấn đề đang nghiên cứu hoặc đang thực hiện của dự án phần mềm ThS. Trần Minh Tùng 1
  2. 1. Nghiên cứu tiền khả thi (tt) 2. Nghiên cứu khả thi  Trong giai đoạn này, cần trả lời các câu hỏi: Tăng cường mức độ cần thiết và quan trọng để triển khai dự án trên cơ sở tiến hành nghiên cứu, phân tích, – Đề tài/ dự án có khả thi về mặt tài chính, khoa đánh giá chi tiết hơn về các thông tin, tài liệu có liên học, kinh tế, xã hội? quan đến các nội dung công việc trong dự án phần mềm – Những vấn đề gì cần quan tâm chủ yếu? sẽ triển khai cho đơn vị thụ hưởng – Những rủi ro có thể xảy ra là gì? 2. Nghiên cứu khả thi (tt) 3. Phân loại và cấu trúc tổ chức dự án Các biện pháp hạn chế rủi ro cũng được thảo luận và 3.1 Phân loại dự án nghiên cứu chi tiết. Từ các kết quả này sẽ quyết định 3.2 Cấu trúc tổ chức dự án dừng hay tiếp tục tiến hành thảo luận và ký kết hợp đồng với đơn vị thụ hưởng về dự án phần mềm sẽ triển 3.3 Các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc lựa chọn cấu trúc tổ chức dự án khai ThS. Trần Minh Tùng 2
  3. 3.1 Phân loại dự án 3.2 Cấu trúc tổ chức dự án – Tổ chức là một nhóm người cùng phối hợp hoạt – Dự án ngắn hạn: thời gian thực hiện dự án < 1 năm động với nhau theo một trật tự nhất định nhằm đạt – Dự án trung hạn: thời gian của dự án < 2 năm Dự mục tiêu của tổ chức án trung hạn có thể là dự án mở rộng của dự án – Cấu trúc tổ chức là một kiểu mẫu được đặt ra để ngắn hạn nhằm giải quyết một số yêu cầu mới phối hợp hoạt động giữa những con người trong tổ – Dự án dài hạn: thời gian thực hiện dự án >= 2 năm chức 3.2 Cấu trúc tổ chức dự án (tt) 3.2 Cấu trúc tổ chức dự án (tt) Dự án nhỏ: Dự án trung bình: Quản lyù dự aùn Quaûn lyù dự aùn Tröôûng nhoùm Tröôûng nhoùm Tröôûng nhoùm Nhaân vieân 1 Nhaân vieân 2 Nhaân vieân 3 Nhaân vieân Nhaân vieân Nhaân vieân Nhaân vieân Nhaân vieân Nhaân vieân ThS. Trần Minh Tùng 3
  4. 3.2 Cấu trúc tổ chức dự án (tt) 3.2 Cấu trúc tổ chức dự án (tt) Dự án lớn: Một nhà quản lý phải chịu trách nhiệm quản lý một tổ/ nhóm gồm những thành viên nòng cốt được Giám đốc dự án chọn từ các phòng ban/ bộ phận chức năng khác (Director) nhau trên cơ sở làm việc toàn thời gian cho một dự Quản lý dự án án cụ thể vào những thời điểm khác nhau Trưởng nhóm Trưởng nhóm Trưởng nhóm Nhaân vieân Nhaân vieân Nhaân vieân Nhaân vieân Nhaân vieân Nhaân vieân 3.2 Cấu trúc tổ chức dự án (tt) 3.2 Cấu trúc tổ chức dự án (tt)  Ưu điểm:  Nhược điểm: – Có sự kiểm soát chất lượng công việc, thời gian, – Khó khăn trong việc cân đối công việc khi dự án tiến độ chặt chẽ, có sự phân nhóm và phân cấp ở giai đoạn bắt đầu và kết thúc – Thời gian tiến hành dự án nhanh – Ít có cơ hội trao đổi kỹ thuật giữa các dự án – Tạo mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong dự án,… ThS. Trần Minh Tùng 4
  5. 3.3 Các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc lựa 4. Xây dựng phương án chọn cấu trúc tổ chức dự án – Quy mô/ phạm vi dự án 4.1 Khái niệm – Thời gian thực hiện dự án 4.2 Cấu trúc – Kinh nghiệm của đơn vị thực hiện dự án 4.3 So sánh, đánh giá – Tầm nhìn của nhà quản lý cấp cao 4.4 Đề xuất phương án – Vị trí địa lý của dự án – Nguồn nhân lực sẳn có 4.1 Khái niệm 4.2 Cấu trúc Phương án là giải pháp tin học cho phép thực hiện maùy các yêu cầu hay một số yêu cầu/ công việc trên máy tính a) Phaàn cöùng: thieát bò maïng – Máy: cấu hình ra sao,vị trí đặt ở đâu? – Thiết bị: các thiết bị nhập/xuất, máy scaner, printer, hiệu máy nào? – Mạng: cáp, card mạng, switch, hub,… ThS. Trần Minh Tùng 5
  6. 4.2 Cấu trúc (tt) 4.2 Cấu trúc (tt) phaà n meà m cô sôû huaá n luyeä n ñaø o taï o b) Phaà n meàm: c) Nhaâ n söï : phaà n meà m öù ng duï ng ñaø o taï o – Phần mềm cơ sở: hệ điều hành, các hệ quản trị – Huấn luyện sử dụng: hướng dẫn nhân viên thao nào đã được cài đặt, ngôn ngữ lập trình nào được tác và sử dụng các chức năng của phần mềm sử dụng, các phần mềm tiện ích kèm theo, đặc biệt – Đào tạo: chuyển giao công nghệ để vận hành hệ bộ gõ tiếng Việt nào được sử dụng? thống và xử lý các sự cố. Ngoài ra, đơn vị thụ – Phần mềm ứng dụng: mô tả các phân hệ và các hưởng có thể yêu cầu đào tạo theo nhiều cấp độ với chức năng tương ứng của phân hệ đó nhiều nội dung khác nhau 4.3 So sánh, đánh giá 4.3 So sánh, đánh giá (tt)  Tính khả thi: dự án có khả năng thực hiện trong  Tính đúng đắn: thực hiện nhiều hay ít các yêu cầu thực tế không? của khách hàng (một phương án đưa ra không nhất + Kỹ thuật: máy, mạng có đáp ứng yêu cầu không? thiết phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu của khách Có phù hợp không? hàng) + Chi phí và thời gian: dự án kéo dài trong bao lâu  Tính tiến hóa: phần mềm có dễ mở rộng không? và tốn bao nhiêu tiền?  Tính tiện dụng: phục vụ cho đối tượng nào? dưới + Tổ chức triển khai: có đủ nhân sự, thời gian và hình thức trực tiếp hay gián tiếp? (gián tiếp nghĩa là cấu trúc tổ chức dự án có phù hợp không? công việc đó được thực hiện trên máy tính thông qua một số người khác) ThS. Trần Minh Tùng 6
  7. 4.3 So sánh, đánh giá (tt) 4.4 Đề xuất phương án  Tính tương thích: cho phép chuyển đổi và kết hợp  Xác định các đối tượng được phục vụ (trực tiếp, các phần mềm đang tồn tại không? gián tiếp)  Tính hiệu quả: tốc độ thực hiện và chi phí có được  Xác định các nút xử lý: giảm nhẹ khi thực hiện trên máy tính không? – Công việc thực hiện trên máy tính – Phần cứng – Phần mềm 4.4 Đề xuất phương án (tt) 4.4 Đề xuất phương án (tt)  Xác định liên kết qua các nút xử lý:  Việc đề xuất phương án có thể bao gồm nhiều – Thông tin chuyển giao người tham gia và nhiều phương án đề xuất nhằm – Hình thức chuyển giao đáp ứng các yêu cầu của đơn vị thụ hưởng – Thời gian  Sau khi đề xuất và tiến hành so sánh, đánh giá các phương án, sẽ tiến hành thiết kế tổng thể và chi tiết cho phương án được chọn ThS. Trần Minh Tùng 7
  8. 4.4 Đề xuất phương án (tt) 4.4 Đề xuất phương án (tt) Ví dụ: Đề xuất các phương án của dự án xây dựng phần Phương án 1: Phòng Công nghiệp, Phòng điện năng, mềm quản lý ngành công nghiệp tại Sở Công thương tỉnh Phòng Phó giám đốc phụ trách ngành công nghiệp, X Phòng Giám đốc Sơ đồ tổ chức của Sở Công thương tỉnh X:  Công việc thực hiện: Giaù m ñoá c – Lưu trữ: các thông tin liên quan đến doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, sản phẩm của các doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh, thông Phoù giaù m ñoá c phuï traù ch quaûn lyù Phoù giaù m ñoá c phuï traù ch quaû n ngaø nh ñieä n naê ng lyù ngaø nh coâng nghieä p tin về khu công nghiệp và cụm công nghiệp Phoø ng Ñieä n naê ng Phoø ng Taø i vuï Phoø ng Coâ ng nghieä p Phoø ng Vaê n thö, toå ng hôï p 4.4 Đề xuất phương án (tt) 4.4 Đề xuất phương án (tt)  Công việc thực hiện:  Phần cứng: – Tìm kiếm/ tra cứu: tìm kiếm theo các tiêu chí – 1 Máy chủ IBM có cấu hình: IBM xSeries 235 về doanh nghiệp, khu công nghiệp, cụm công Server Intel Xeon 3.06 Ghz Processcor, 1024 MB nghiệp RAM, Switch Catalyst 8 port – Thống kê/ báo biểu: theo doanh nghiệp, loại – Printer: 1 máy A3 và 1 máy A4 Hp hình, danh mục, địa bàn, ngành công nghiệp, – Scaner: 1 máy scan A4 Hp thành phần, biểu đồ ThS. Trần Minh Tùng 8
  9. 4.4 Đề xuất phương án (tt) 4.4 Đề xuất phương án (tt)  Phần cứng:  Phần mềm: hệ điều hành Windows Server 2003 cài – 1 CD Rewrite đặt trên máy chủ, hệ điều hành WinXP cài đặt trên các máy trạm, phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu – Mạng LAN: thiết lập cho tất cả các máy của SQL Server 2005 cài đặt trên máy chủ, ngôn ngữ lập các phòng ban phục vụ cho các dự án sau này trình VB.NET, bộ gõ Unikey – 6 máy trạm có cấu hình: IBM Pentium IV  Đào tạo: 1 nhân viên quản trị hệ thống, 6 nhân viên 2.4Ghz- 512 RAM, 80 GB HDD (phòng Công sử dụng phần mềm nghiệp 3 máy, phòng Điện năng 1 máy, phòng Phó giám đốc phụ trách ngành công nghiệp 1 máy, phòng Giám đốc 1 máy) 4.4 Đề xuất phương án (tt) 4.4 Đề xuất phương án (tt) Phương án 2: Phòng Công nghiệp, Phòng Phó giám  Công việc thực hiện: đốc phụ trách ngành công nghiệp, Phòng Giám đốc – Tìm kiếm/ tra cứu: tìm kiếm theo các tiêu chí  Công việc thực hiện: về doanh nghiệp, khu công nghiệp, cụm công – Lưu trữ: các thông tin liên quan đến doanh nghiệp nghiệp, ngành nghề kinh doanh, sản phẩm của – Thống kê/ báo biểu: theo doanh nghiệp, loại các doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh, thông hình, danh mục, địa bàn, ngành công nghiệp, tin về khu công nghiệp và cụm công nghiệp thành phần, biểu đồ ThS. Trần Minh Tùng 9
  10. 4.4 Đề xuất phương án (tt) 4.4 Đề xuất phương án (tt)  Phần cứng:  Phần cứng: – 1 Máy chủ IBM có cấu hình: IBM xSeries 235 – 1 CD Rewrite Server Intel Xeon 3.06 Ghz Processcor, 1024 MB – Mạng LAN: thiết lập cho tất cả các máy thuộc RAM, Switch Catalyst 16 port phòng Công nghiệp – Printer: 1 máy A3 và 1 máy A4 Hp – 5 máy trạm có cấu hình: IBM Pentium IV – Scaner: 1 máy scan A4 Hp 2.4Ghz- 512 RAM, 80 GB HDD (phòng Công nghiệp 3 máy, phòng Phó giám đốc phụ trách ngành công nghiệp 1 máy, phòng Giám đốc 1 máy) 4.4 Đề xuất phương án (tt) 4.4 Đề xuất phương án (tt)  Phần mềm: hệ điều hành Windows Server 2003 cài Phương án 3: Phòng Công nghiệp, Phòng Phó giám đặt trên máy chủ, hệ điều hành WinXP cài đặt trên đốc phụ trách ngành công nghiệp, Phòng Giám đốc các máy trạm, phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu  Công việc thực hiện: SQL Server 2005, ngôn ngữ lập trình VB.NET, bộ gõ – Lưu trữ: các thông tin liên quan đến doanh Unikey nghiệp, ngành nghề kinh doanh, sản phẩm của  Đào tạo: 1 nhân viên quản trị hệ thống, 4 nhân viên các doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh, thông sử dụng phần mềm tin về khu công nghiệp và cụm công nghiệp ThS. Trần Minh Tùng 10
  11. 4.4 Đề xuất phương án (tt) 4.4 Đề xuất phương án (tt)  Công việc thực hiện:  Phần cứng: – Tìm kiếm/ tra cứu: tìm kiếm theo các tiêu chí – Printer: 1 máy A3 và 1 máy A4 Hp về doanh nghiệp, khu công nghiệp, cụm công – Scaner: 1 máy scan A4 Hp nghiệp – 1 CD Rewrite – Thống kê/ báo biểu: theo doanh nghiệp, loại – Mạng: Thiết lập mạng cho các máy làm việc thuộc hình, danh mục, địa bàn, ngành công nghiệp, phòng Công nghiệp thành phần, biểu đồ – 5 máy trạm có cấu hình: IBM Pentium IV 2.4Ghz- 512 RAM, 80 GB HDD (phòng Công nghiệp 3 máy, phòng Phó giám đốc phụ trách ngành công nghiệp 1 máy, phòng Giám đốc 1 máy). Trong số 3 máy trạm đặt tại Phòng Công nghiệp có 1 máy làm server 4.4 Đề xuất phương án (tt) 4.4 Đề xuất phương án (tt)  Phần mềm: hệ điều hành Windows Server 2003 cài So sánh, đánh giá các phương án: đặt trên máy chủ, hệ điều hành WinXP cài đặt trên  Phương án 1 có chi phí cao do trang bị một máy các máy trạm, phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu chủ và thêm 1 máy trạm lắp đặt tại phòng Điện năng, SQL Server 2005, ngôn ngữ lập trình VB.NET, bộ gõ tốc độ truy xuất nhanh, đáp ứng tối đa các yêu cầu Unikey của đơn vị thụ hưởng và dễ nâng cấp và mở rộng.  Đào tạo: 1 nhân viên quản trị quản trị, 4 nhân viên Một số nghiệp vụ quản lý thuộc ngành công nghiệp có sử dụng phần mềm liên quan đến phòng Điện năng ThS. Trần Minh Tùng 11
  12. 4.4 Đề xuất phương án (tt) 4.4 Đề xuất phương án (tt) So sánh, đánh giá các phương án: Dựa trên các tiêu chí so sánh, đánh giá các ưu, khuyết  Phương án 2 có chi phí cao do trang bị một máy điểm của các phương án và so với yêu cầu mở rộng chủ, tốc độ truy xuất nhanh, đáp ứng đủ các yêu cầu các dự án sau này của đơn vị thụ hưởng nên phương của phòng Công nghiệp, muốn mở rộng các dự án cho án 1 là phương án được chọn các phòng khác phải đi thêm đường mạng  Phương án 3 có chi phí rẻ do không trang bị máy chủ, tốc độ truy xuất chậm, khó nâng cấp, mở rộng 4.4 Đề xuất phương án (tt) Sơ đồ tổng thể hệ thống tại Sở Công thương tỉnh X X235 Phoø ng Ñieä n naê ng Phoø ng Phoù giaù m ñoá c Phoø ng Giaù m ñoá c Phoø ng Coâ ng nghieä p ThS. Trần Minh Tùng 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2