Bài giảng Quản trị học: Chương 2 do Trần Nhật Minh biên soạn nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy. Nội dung bài giảng gồm:Lịch sử phát triển quản trị học, lý thuyết Quản trị Cổ điển, lý thuyết quản trị tâm lý – xã hội (hành vi), lý thuyết quản trị tích hợp,...
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị học: Chương 2 - Trần Nhật Minh
Lịch sử phát triển
quản trị học
Sự phát triển của lý thuyết
QT
Vai trò của hành QT là quá trình liên
vi con người tục của các chức
năng QT
QT là ra quyết Kết hợp các lý thuyết
định QT theo tình huống cụ
thể
Nguyên tắc Hợp lý hóa
quản trị công việc Quan hệ xã hội và
yếu tố con người, quá
trình cải tiến liên tục
Lý thuyết Quản trị Cổ điển
(Classical Approach to Management)
QT khoa học:
(Scientific Mgmnt)
Frederick F. Taylor (1856 1915)
Frank & Lillian Gilbreth
Henry L. Gantt
QT hành chính:
(General Administrative Theory)
Scientific management
Quản trị khoa học là tiến hành
hành động dựa trên những dự
liệu có được do quan sát, thí
nghiệm, suy luận có hệ thống.
Trường phái này quan tâm đến
năng suất lao động và hợp lý hóa
các công việc.
Các đại diện:
Scientific management
Nguyên tắc QT 1. Phân tích một cách khoa học
của Frederick W. các thành phần công việc của
Taylor từng cá nhân, phát triển
phương pháp làm việc tốt
nhất
2. Lựa chọn công nhân một
cách khoa học và huấn luyện
họ cách thực hiện công việc
theo phương pháp khoa học
Cha đẻ của Quản trị học
3. Giám sát, hợp tác chặt chẽ
với công nhân để đảm bảo
Scientific management
Henry L.Gantt
Hoàn thiện các kỹ thuật kiểm soát
chi phí và sản xuất
Các loại biểu đồ theo dõi tiến độ
sản xuất, lựa chọn phương án sản
xuất tối ưu
Bổ sung hệ thống tiền thưởng vượt
định mức vào phương pháp trả
Tiên phong trong việc lương của Taylor.
nhấn mạnh tầm quan
trọng của nhân tố con
người
Scientific management
Henry L.Gantt Gantt chart
Bureaucratic management
Nguyên tắc QT
của Max Weber 1. Tính nguyên tắc
2. Hệ thống thứ bậc
3. Cơ cấu quyền lực
4. Phân công lao động
5. Tính hợp lý
6. Tính khách quan
7. Sự cam kết làm việc lâu dài
General Administrative
Theory 1. Phân công lao động
14 nguyên tắc QT
của Henri Fayol 2. Tương quan giữa thẩm quyền và
trách nhiệm.
3. Kỷ luật.
4. Thống nhất chỉ huy.
5. Thống nhất điều khiển.
6. Cá nhân lệ thuộc lợi ích chung.
7. Thù lao tương xứng.
Management could
8. Tập trung và phân tán.
be taught 9. Hệ thống quyền hành
General Administrative
Theory
Fayol phân chia công việc doanh nghiệp
ra thành 6 loại.
1. Sản xuất (kỹ thuật sản xuất).
2. Thương mại (mua bán, trao đổi).
3. Tài chính (tạo và sử dụng vốn có hiệu quả).
4. An ninh (bảo vệ tài sản và nhân viên).
5. Kế toán.
6. Hành chánh.
General Administrative
Theory
Hệ thống các chức năng quản trị của Fayol
Classical Approach to
Mgmnt Kết luận:
Quan tâm đến hiệu quả lao động
thông qua con đường là tăng năng
suất lao động (NSLĐ)
Taylor: tăng NSLĐ xuất phát từ
công nhân.
Fayol: tăng NSLĐ xuất phát từ
quản trị.
Đưa ra khái niệm “con người
thuần lý kinh tế”.
Classical Approach to
Mgmnt
Đóng góp:
•
Đặt nền tảng cho quản trị học hiện đại.
•
Hiệu quả quản trị đã được nâng cao một cách rõ rệt
trong nhiều thập niên đầu của thế kỷ XX.
Hạn chế:
•
Xem con người là “Con người thuần lý kinh tế”
•
Tổ chức là một hệ thống khép kín, điều này là
không thực tế.
Lý thuyết quản trị
tâm lý – xã hội (hành vi)
(Behavioral Science Approach)
Mary Parker Follett
Douglas Mc Gregor
Abraham Maslow
Behavioral Science
Approach
Tháp nhu cầu
của Maslow
Tự thể hiện
`
Được tôn trọng
Xã hội
An toàn
Sinh lý
Behavioral Science
Approach
Douglas
McGregor
Phần đông con Giả thuyết Con người sẽ thích thú
sai lầm
người không thích với công việc nếu có
làm việc, chỉ vì lợi được những thuận lợi, sẽ
ích vật chất và thích Quản trị đóng góp nhiều hơn cho
sai lầm
được chỉ huy hơn. tổ chức
Behavioral Science
Approach Con người không chỉ có thể
động viên bằng các yếu tố vật
chất, mà còn các yếu tố tâm lý
xã hội.
Sự thỏa mãn tinh thần có mối
liên quan chặt chẽ với năng suất
và kết quả lao động.
Công nhân có nhiều nhu cầu về
tâm lý xã hội cần được thỏa
mãn.
Behavioral Science
Approach
Đóng góp:
Nhận rõ sự ảnh hưởng của tác phong lãnh đạo của
nhà quản trị.
Vai trò của các tổ chức không chính thức đối với thái
độ lao động và năng suất lao động.
Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp, mối quan hệ
nhân sự trong công việc.
Nhà lãnh đạo quan tâm hơn đến việc động viên nhân
viên.
Behavioral Science
Approach
Hạn chế:
Quá chú ý đến yếu tố xã hội của con người. “Con
người xã hội” chỉ có thể bổ sung cho khái niệm
“Con người kinh tế” chứ không thể thay thế.
Không phải bất cứ lúc nào, đối với bất cứ ai khi
được thỏa mãn đều cho năng suất lao động cao
Xem con người trong tổ chức là phần tử của hệ
thống khép kín. Bỏ qua tác động của các yếu tố bên
ngoài như: chính trị, kinh tế, xã hội, …