intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị học: Chương 4 - Đỗ Văn Thắng

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

61
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị học: Chương 4 Chức năng hoạch định trong quản trị cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm, mục tiêu hoạch định; Chức năng, nguyên tắc hoạch định; Nội dung, phương pháp hoạch định; Quy trình hoạch định; Hoạch định chiến lược.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị học: Chương 4 - Đỗ Văn Thắng

  1. Chương 4: Chức năng hoạch định trong quản trị Nội dung: 4.1. Khái niệm, mục tiêu hoạch định 4.2. Chức năng, nguyên tắc hoạch định 4.3. Nội dung, phương pháp hoạch định 4.4. Quy trình hoạch định 4.5. Hoạch định chiến lược Thảo luận, ôn tập Tác giả: Đỗ Văn Thắng, 54
  2. 4.1. Khái niệm về hoạch định Hoạt động quản trị bao giờ cũng bắt đầu bằng câu: làm gì và làm như thế nào? Tức là việc phân tích tình huống có thể xảy ra, dự báo xu hướng và xác định mục tiêu hoạt động của tổ chức, đó là các chức năng hoạch định. Như vậy, Hoạch định là một quá trình xác định những mục tiêu, xây dựng và lựa chọn biện pháp tốt nhất để thực hiện có hiệu quả mục tiêu đó. Tất cả các nhà quản trị từ cấp cao, đến cấp thấp đều phải thực hiện hoạch định để xác định mục tiêu, xây dựng giải pháp để thực hiện mục tiêu hiệu quả, tránh rủi ro. Tác giả: Đỗ Văn Thắng, 55
  3. 4.2. Chức năng, vai trò của hoạch định Hoạch định là cơ sở cho sự phối kết hợp và huy động, sử dụng các nguồn lực của tổ chức, vai trò cụ thể:  Tạo ra tư duy có hệ thống để tiên liệu tình huống;  Phối kết hợp nguồn lực để thực hiện mục tiêu;  Xác đích thứ tự thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ;  Tạo sự hợp tác giữa các cá nhân, bộ phận;  Tạo sự linh động, dễ thích nghi với thay đổi bên ngoài; Phát triển các tiêu chuẩn và kiểm tra hiệu quả. 56 Tác giả: Đỗ Văn Thắng,
  4. 4.3. Phân loại hoạch định Có nhiều loại hoạch định như:  Theo cấp độ, phạm vi, hoạch định phân thành: - Hoạch định chiến lược: xác định mục tiêu tổng thể, các giải pháp lớn); - Hoạch định chiến thuật (Xác định mục tiêu, giải pháp của các bộ phận tổ chức, KH trung hạn); - Hoạch định tác nghiệp (ngắn hạn gắn trực tiếp nhiệm vụ cụ thể).  Theo mức độ sử dụng phân thành: - Hoạch định đơn lẻ (hoạch định cho các tình huống xảy ra 1 lần); - Hoạch định thường trực (Hoạch định các tình huống lặp đi lặp lại nhiều lần). 57 Tác giả: Đỗ Văn Thắng,
  5. 4.4. Mục tiêu của hoạch định Việc hoạch địch liên quan đến sứ mạng, mục tiêu của tổ chức. Sứ mạng (Mission): Là bản tuyên bố về lý do tồn tại của tổ chức; nó cơ sở xác định phạm vi và nội dung hoạt động của tổ chức; nó thể hiện khát vọng của tổ chức. Mục tiêu (Goal/objective): Là những trạng thái hoặc cột mốc mà tổ chức muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định, Theo sự phát triển các mục tiêu có xu hướng tịnh tiến đến thực hiện xứ mạng. Để thực hiện xứ mạng, cần có nhiều loại mục tiêu. 58 Tác giả: Đỗ Văn Thắng,
  6. 4.5. Phân loại mục tiêu của hoạch định Theo cấp độ phân mục tiêu thành: - Mục tiêu chiến lược; - Mục tiêu chiến thuật; - Mục tiêu tác nghiệp. Theo nội dung mục tiêu phân thành: - Mục tiêu tài chính; - Mục tiêu nguồn nhân lực; - Mục tiêu thị trường; - Mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ… 59 Tác giả: Đỗ Văn Thắng,
  7. 4.6. Vai trò của mục tiêu của hoạch định Mục tiêu có vai trò:  Là phương tiện để đạt đến các sứ mạng;  Giúp nhận dạng các ưu tiên;  Là cơ sở xây dựng kế hoạch, hướng dẫn hành động;  Cơ sở ra các quyết định quản trị;  Là tiêu chuẩn cho việc thực hiện;  Là cơ sở thu hút các đối tác trong và ngoài tổ chức. 60 Tác giả: Đỗ Văn Thắng,
  8. 4.7. Các yêu cầu việc thiết lập mục tiêu Để thiết lập mục tiêu cần có các yêu cầu:  Đảm bảo tính kế thừa;  Giải quyết tốt mối quan hệ giữa các mục tiêu;  Quan tâm giải quyết thỏa đáng lợi ích giữa các đối tượng bên trong và bên ngoài tổ chức khi thực hiện mục tiêu;  Thiết lập mối quan hệ nhân quả thực hiện các mục tiêu, tạo thành mạng hội nhập;  Bảo đảm tính cụ thể và đo lường được, thời gian cụ thể;  Tập trung vào các kết quả quan trọng;  Mục tiêu có thách thức, nhưng khả thi; 61 Tác giả: Đỗ Văn Thắng,
  9. 4.8. Quá trình cơ bản của hoạch định Quá trình hoạch định cơ bản có các bước: Bước 1: Nhận thức đúng về sứ mạng, mục đích của mục tiêu; Bước 2: Xác định mục tiêu (Công tác hoạch định bắt đầu với những quyết định gì mà tổ chức phải làm và muốn đạt đến). Bước 3: Xác định tình thế hiện tại của tổ chức. Bước 4: Xác định thuận lợi, khó khăn, thời cơ thách thức. Bước 5: Xây dựng kế hoạch, hoặc hệ thống các hoạt động để đạt mục tiêu. Bước 6: Thực hiện kế hoạch. 62 Tác giả: Đỗ Văn Thắng,
  10. 4.9. Những công cụ hoạch Có nhiều công cụ hoạch định, có thể kể đến: • Sử dụng ma trận BCG (boston Consulting Group): Do nhóm tư vấn Boston phát triển kỹ thuật ma trận để phân tích, đánh giá thị trường; • Xác lập khuôn mẫu về chu kỳ đời sống cho việc hoạch định, gồm: Phôi thai, phát triển, Trưởng thành; suy thái. • Những chiến lược tổng loại, như: Dẫn đầu hạ giá, Chiến lược vượt trội; Chiến lược tập trung. • Ma trận BCG mới: Xây dựng ma trận New BCG với 4 xu hướng: Bí lối (không có hướng ra), khối lượng lớn, Chuyên môn hóa và manh mún (có nhiều đường lối, nhưng thắng lợi nhỏ). 63 Tác giả: Đỗ Văn Thắng,
  11. 4.10. Thảo luận, ôn tập Tác giả: Đỗ Văn Thắng, 64
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2