intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị học: Chương 4 - Lê Việt Hưng

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:34

58
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng này là giúp người học hiểu được thông tin và tầm quan trọng của thông tin và công nghệ thông tin trong việc ra quyết định, giải thích các loại vấn đề mà người ra quyết định phải đối mặt và sự khác biệt giữa các quyết định theo chương trình và không theo chương trình, nắm vững các điều kiện môi trường khi ra quyết định,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị học: Chương 4 - Lê Việt Hưng

  1. QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ THÔNG TIN & RA QUYẾT ĐỊNH
  2. Mục tiêu Sau khi học chương này, học viên có thể: • Hiểu được thông tin và tầm quan trọng của thông tin và công nghệ thông tin trong việc ra quyết định. • Giải thích các loại vấn đề mà người ra quyết định phải đối mặt và sự khác biệt giữa các quyết định theo chương trình và không theo chương trình. • Nắm vững các điều kiện môi trường khi ra quyết định.
  3. Nội dung 1. Thông tin và quản trị 2. Thông tin và quyết định quản trị 3. Quá trình ra quyết định 4. Các vấn đề trong ra quyết định quản trị
  4. 1. I. Thông tin, công Thông tin hữu ích là gì? nghệ và 2. quản trị Nhu cầu thông tin trong tổ chức. 3. Hệ thống thông tin và công nghệ thông tin thay đổi tổ chức
  5. Dữ liệu & Thông tin 1. Thông tin hữu ích là gì? • Dữ liệu là những sự kiện và những quan sát thô. • Thông tin là dữ liệu được làm cho hữu ích và có ý nghĩa cho việc ra quyết định. Năm tiêu chuẩn của thông tin: (1) Đúng lúc (2) Chất lượng cao
  6. 2. Nhu Nhu cầutinthông cầu thông tin trong tổ trong chức đượctổ thể hiện: chức 1. Thông tin và môi trường bên ngoài: Các nhà quản trị sử dụng thông tin thông minh, thông tin công cộng để giao dịch với khách hàng, đối thủ cạnh tranh, và các đối tượng hữu quan bên ngoài khác như các cơ quan chính phủ, các tổ chức tín dụng, nhà cung cấp, và cổ đông. 2. Thông tin và môi trường bên trong: con người cần khối lượng lớn về thông tin nội bộ để ra các quyết định và giải quyết các vấn đề
  7. 3.Hệ 1. Hệthống thông thống tin thông tin và công Côngthông nghệ 2. nghệ thông tin tin thayđổi thay đổi các cáctổtổ chức chức
  8. • (1) Hệ Hệ thống thống thông tin sửthông tin nghệ dụng công thông tin mới nhất để thu thập, tổ chức và phân phối dữ liệu theo cách để chúng trở nên có ý nghĩa, trở thành thông tin. Hệ thống thông tin quản lý (MIS – Management Information Systems) đáp ứng nhu cầu thông tin cụ thể của các nhà quản trị khi ra các quyết định đa dạng hàng ngày.
  9. (2)Công nghệ thông tin thay đổi các tổ Công nghệ thông tin (IT) phá vỡ rào cản và thay đổi tổ chức Con người, nhóm chức   Các tổ chức và các bộ phận phẳng hơn khi IT được kết nối tốt thay thế các cấp hơn bởi IT quản trị N h à cun g  c ấp   IT ph á các   Kh ách  h àn g   rào  cản   Q uản trị chuỗi Q uan hệ khách Đ ối tác   cung ứng được hàng được cải ch i ến  l ược  cải thiện bởi thiện bởi kết nối IT kết nối IT N hiều việc được thực hiện bởi thuê ngoài và đối tác dùng IT
  10. II.Thông tin và quyết định quản trị 1. Nhà quản trị - người xử lý thông tin 2. Nhà quản trị -người giải quyết vấn đề 3. Quyết định quản trị 4. Các loại quyết định quản trị 5. Điều kiện của quyết định quản trị
  11. 1.Nhà Nhà quản trị - người xử lý thông quản trị như người xử lý thông tin và trung tâm tin não bộ cho các chức năng: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát   V ai  trò  quy ết đ ịn h   Thông tin dùng để khởi nghiệp, bố trí nguồn lực, xử trí rối loạn, thương Cô n g  lượng Th àn h    n g h ệ  th ạo    th ô n g  ti n m áy  tí n h H o ạch  đ ịn h   tổ ch ức l ãn h   đ ạo , k i ểm  s o át     V ai  trò  th ô n g ti n   Vai  trò  li ê n  cá n h ân   Thông tin được tìm Thông tin dùng cho kiếm, ghi nhận, N ăn g  l ực  các nghi lễ, động chuyển đi giữa nội th ô n g  ti n viên và nối mạng bộ và bên ngoài
  12. 1. Nhà quản trị - người xử lý thông • Lợi thế của công nghệ thông tin đối với tin hoạch định: đánh giá tốt và đúng hơn đối với thông tin hữu ích, thu hút nhiều người hơn tham gia quá trình hoạch định. • Lợi thế của công nghệ thông tin đối với tổ chức: truyền đạt thông trong mọi bộ phận liên tục hơn và cải thiện sự phối hợp và hợp nhất hoạt động. • Lợi thế của công nghệ thông tin đối với lãnh đạo: Truyền thông thường xuyên và tốt hơn đến nhân viên và các đối tượng
  13. 2. Nhà quản trị-người giải quyết vấn • Vấn đề là những rắc rối đề nảy sinh đòi hỏi chúng ta 2.1. Vấn đề là gì? phải giải quyết • Vấn đề là một cơ hội để cải tiến. • Vấn đề là sự khác biệt ???? giữa tình trạng mong đợi và tình trạng hiện tại • Vấn đề xuất phát từ nhận thức về sự không hoàn
  14. Mintzberg 2. Nhà quản trị-người giải quyết vấn đề 2.1. Các loại vấn ???? đề Vấn đề không khủng hoảng đề Vấ ấn g V ủn n kh ảng đề ho cơ hộ i
  15. 2.2. Phong cách tiếp nhận giải quyết vấn đề Có 3 phong cách tiếp nhận vấn đề: 1. Tránh né giải quyết vấn đề, họ bỏ qua thông tin có thể là những tín hiệu về sự hiện diện của một cơ hội hay nguy cơ đối với kết quả. Những nhà quản trị này thường thụ động trong thu thập thông tin, không muốn ra quyết định và xử lý các vấn đề nảy sinh.
  16. 2.2. Phong cách tiếp nhận giải quyết vấn đề Có 3 phong cách tiếp nhận vấn đề: 2. Người giải quyết vấn đề: sẵn lòng ra quyết định và cố gắng giải quyết vấn đề, nhưng chỉ khi tình huống bắt buộc. Nhà quản trị thu thập thông tin và giải quyết các vấn đề khi chúng đã xảy ra, không phải trước khi xảy ra. Những nhà quản trị này có thể xử lý tốt với những đe dọa kết quả hoạt động nhưng họ cũng bỏ lỡ nhiều cơ hội.
  17. 2.2. Phong cách tiếp nhận giải quyết vấn đề Có 3 phong cách tiếp nhận vấn đề: 3. Tìm kiếm vấn đề: chủ động xử lý thông tin và liên tục tìm kiếm các vấn đề để giải quyết, nhà quản trị chủ động và tư duy hướng tới phía trước, dự kiến các nguy cơ và cơ hội kết quả hoạt động, và tiến hành những hành động cần thiết để đạt được lợi thế.
  18. 2.3. PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Nguyên nhân • Ngăn ngừa • Chặn đứng • Giảm thiểu Hậu quả • Xử lý • Chấp nhận
  19. 2.4. Tư duy hệ thống và tư duy trực giác Tư duy hệ thống Tư duy trực giác • Phân tích vấn đề • Linh hoạt và ngẫu theo lý trí, phân hứng, đạt hiệu quả tích và từng bước tốt trong các tình tiếp cận các vấn đề huống giới hạn về • Phân nhỏ một vấn dữ kiện và ít tiền lệ đề phức tạp thành cho việc ra quyết các bộ phận nhỏ định hơn và xử lý chúng • Sử dụng cách thức theo cách logic và đánh giá nhanh và tích hợp. tổng quát về tình
  20. 2.5. Phong cách nhận thức • Người tư duy cảm giác (ST): Có xu hướng nhấn mạnh sự khách quan và chọn tiếp cận giải quyết vấn đề một cách thực tiễn, ưa thích “sự kiện” vững chắc, mục tiêu rõ ràng, sự chắc chắn và các tình huống có sự kiểm soát cao. • Người tư duy trực giác (IT): Phù hợp với các tình huống trừu tượng và phi cấu trúc, có xu hướng duy tâm, thiên về lý trí và lý thuyết, có tính logic và khách quan • nhưng Ngườicũng cảmtránh nhậnchitrực tiết. giác (IF): ưa thích các vấn đề tổng quan và toàn thể, có kiến thức và tránh chi tiết, thỏa mái với các yếu tố vô hình. Coi trọng tính linh hoạt và quan hệ con người. • Người cảm nhận cảm giác (SF): Có xu hướng nhấn mạnh cả tính phân tích và quan hệ con người, thực tiễn và ưu thích dữ kiện, truyền đạt cởi mở và nhạy cảm với
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2