Bài giảng Quản trị học - Chương 6b: Tạo động lực làm việc. Chương này trình bày những nội dung chính sau: Khái niệm về động lực, các học thuyết tạo động lực dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu (Content theories of motivation), các học thuyết tạo động lực theo quá trình (Process theories of motivation).
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị học - Chương 6b: Tạo động lực làm việc
Những nội dung cơ bản của
chức năng lãnh đạo
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
Cấu trúc của chương
I. KHÁI NIỆM
1. Nhu cầu
2. Động lực (motivation)
II. MỘT SỐ HỌC THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC
1. Các học thuyết tạo động lực dựa trên sự thỏa mãn nhu
cầu (Content theories of motivation)
2. Các học thuyết tạo động lực theo quá trình (Process
theories of motivation)
2
I. KHÁI NIỆM
1. Nhu cầu: là trạng thái tâm lý mà con
người cảm thấy thiếu thốn không thỏa
mãn về một cái gì đó và mong được đáp
ứng nó.
2. Động lực: là những yếu tố tạo ra lý do
hành động cho con người và thúc đẩy
con người hành động một cách tích cực,
có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có
khả năng thích nghi và sáng tạo cao
nhất trong tiềm năng của họ
3
II. MỘT SỐ HỌC THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC
1. Các học thuyết tạo động lực dựa trên sự thỏa mãn nhu
cầu (Content theories of motivation)
1.1. Học thuyết phân cấp nhu cầu của Abraham
Maslow (Hierarchy of needs theory)
1.2. Học thuyết 2 nhóm yếu tố của Herzberg (Two-
factor theory)
2. Các học thuyết tạo động lực theo quá trình (Process
theories of motivation)
Học thuyết kỳ vọng của V.H.Room (Expectancy
theory)
4
1. Các học thuyết tạo động lực dựa trên sự thỏa
mãn nhu cầu (Content theories of motivation)
Các học thuyết này cho rằng động lực thúc đẩy con người
hành động xuất phát từ mong muốn thỏa mãn nhu cầu.
5
1.1. Học thuyết phân cấp nhu cầu của Abraham Maslow
(Hierarchy of needs theory)
Tự hoàn thiện
Tôn trọng
Xã hội
An toàn
Sinh lý
6
1.1. Học thuyết phân cấp nhu cầu của Abraham Maslow
(Hierarchy of needs theory)
Maslow cho rằng, khi nhu cầu bậc thấp hơn được thoả mãn thì
nhu cầu bậc cao hơn mới xuất hiện và trở thành động cơ của
con người. Tại một thời điểm cụ thể trong cuộc sống của mỗi
con người đều nổi lên một nhóm nhu cầu cấp thiết và người ta
bị thôi thúc phải tìm cách thoả mãn chúng. Khi một nhóm nhu
cầu được thỏa mãn thì loại nhu cầu này không còn là động cơ
thúc đẩy nữa.
Như vậy, theo học thuyết này trước tiên các nhà quản lý phải
quan tâm đến các nhu cầu vật chất, trên cơ sở đó mà nâng dần
lên các nhu cầu bậc cao hơn, và muốn thúc đẩy người lao động
làm việc có hiệu quả thì nhà quản lý cần phải xác định đúng và
tác động đúng vào mức độ nhu cầu mà người lao động đang
thực sự quan tâm.
7
1.2. Học thuyết 2 nhóm yếu tố của Herzberg
(Two-factor theory)
Các yếu tố tạo ra sự bất mãn & Các yếu tố tạo
ra sự thoả mãn trong công việc được chia thành 2 nhóm:
Nhóm các yếu tố duy trì & Nhóm các yếu tố
tạo động lực
1. Nhóm các yếu tố duy trì (hygiene factors)
liên quan đến môi trường mà trong đó công việc được thực
hiện (có thể tạo ra sự bất mãn).
2. Nhóm các yếu tố tạo động lực (motivators)
là những cảm nhận của con người liên quan đến bản thân công
việc (có thể tạo ra sự thỏa mãn).
8
1.2. Học thuyết 2 nhóm yếu tố của Herzberg
(Two-factor theory)
Nguyên nhân đem đến sự hài lòng và thỏa mãn
nằm ở bản thân công việc, còn nguyên nhân
gây bất mãn nằm ở môi trường làm việc.
Trong quản lý, các nhà quản lý trước tiên phải
đảm bảo cho người lao động các yếu tố duy trì,
mục đích là để họ khỏi rơi vào trạng thái tâm lý
bất mãn, duy trì trạng thái tâm lý bình thường.
Sau đó phải tác động lên các yếu tố tạo động
lực để phát huy tối đa sự đóng góp của người lao
động.
9
2 nhóm yếu tố của Herzberg
Chính sách và quy định quản lý của tổ chức
(Company Policy and Administration)
Sự giám sát (Security)
Nhóm
Điều kiện làm việc (Work Conditions)
các yếu tố
Những mối quan hệ giao tiếp trong tổ chức
duy trì
(Relationship)
(hygiene factors)
Lương, thưởng (Salary)
Đời sống cá nhân (Personal Life)
Địa vị (Status)
Công việc ổn định (Security)
Thành tích (Achievement)
Nhóm Sự công nhận (Recognition)
các yếu tố Công việc có tính thử thách (Work itself)
tạo động lực
Trách nhiệm được gia tăng (Responsibility)
(motivators)
Sự thăng tiến (Advancement)
Phát triển bản thân từ công việc (Growth)
10
2. Các học thuyết tạo động lực theo quá trình
(Process theories of motivation)
Học thuyết kỳ vọng của V.H.Room (Expectancy theory)
Động cơ = E x I x V
(Motivation = Expectancy x Instrumentality x Valence)
* E (Expectancy): Kỳ vọng (qhệ nỗ lực/thành tích).
* I (Instrumentality): Phương tiện (qhệ thành tích/phần thưởng).
* V (Valence): Chất xúc tác (qhệ phần thưởng/mục tiêu cá nhân).
11