intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị học: Chương 9 - Trần Nhật Minh

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:35

153
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị học: Chương 9 cung cấp cho người học các kiến thức: Người lãnh đạo hữu hiệu, uy tín lãnh đạo, chức năng cơ bản của người lãnh đạo, phong cách lãnh đạo, các lý thuyết động viên,,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị học: Chương 9 - Trần Nhật Minh

  1. Lãnh đạo Lãnh đạo Phong cách lãnh đạo Động viên Tuyển dụng
  2. Lãnh đạo, phong cách lãnh đạo là gì? Tại sao phải cần lãnh đạo, điều khiển? Những yếu tố ảnh hưởng đến phong cách lãnh đạo? Những phong cách lãnh đạo phổ biến Các hình thức động viên Hoạt động tuyển dụng và đào tạo
  3. Trọng làm việc  ở phòng kĩ thuật được 5 năm. Anh luôn làm  việc  tích  cực  và  được  đề  bạt  lên  trưởng  phòng  kỹ  thuật.  Trong cương vị mới này anh luôn ra lệnh và bắt mọi người  phải  tuân  theo.  Trọng  ít  quan  tâm  đến  ý  kiến  và  thường  tự  đưa ra quyết định của mình. Còn Bình là tổ trưởng bảo vệ của một khách sạn được mọi  người yêu mến. Anh không tỏ ra bản thân mình là sếp. Anh  luôn  hòa  nhập  và  giúp  đỡ  mọi  người.  Anh  luôn  cùng  nhân  viên  tham  gia  đưa  ra  quyết  định.  Khi  cấp  dưới  hỏi  anh  thường đưa ra trả lời: "cứ làm theo ý cậu" Bạn thích cách ứng xử nào? Có những rủi ro nào có thể gặp phải với cách ứng xử như 
  4. Lãnh đạo Lãnh đạo là làm cho người  khác làm việc và hiểu biết  công việc để giao cho người  khác làm Lãnh đạo là tác động, thúc đẩy,  làm thay đổi quan niệm, thái độ  của người khác để họ làm việc  tốt hơn. Lãnh đạo là chỉ dẫn điều  khiển, ra lệnh người khác phải  làm theo công việc đã giao.
  5. Những phương cách gây ảnhBằng quyền lực hưởng chủ yếu Bằng những tác động ảnh  hưởng đến quyền lợi của  người khác Bằng uy tín Bằng sự thuyết phục Bằng sự gương mẫu Bằng sự động viên Bằng thủ đoạn, …
  6. Người lãnh đạo hữu hiệu Hướng về giá trị Biết người và dùng người đúng chỗ: Khả năng tập trung nhân lực Nhận ra và khai thác khả năng của nhân lực Giúp đoàn kết và ý thức trách nhiệm riêng của mỗi người,  cùng hoàn thành mục tiêu của tổ chức
  7. Uy tín lãnh đạo Uy tín lãnh đạo là khả năng ảnh hưởng, cảm hóa  người khác, làm cho họ tin tưởng, tự nguyện tuân  phục Nguồn gốc của uy tín: Uy tín do quyền lực Uy tín do phẩm chất Uy tín thực sự: củng cố theo thời gian từ thành  quả mà tổ chức của người lãnh đạo đạt được Uy tín giả tạo: hình thành từ sự sợ hãi, khoảng  cách quản trị, sự tốt bụng, mua chuộc, ….
  8. Lãnh đạo và quản lý Một nhà lãnh đạo khác với một nhà quản lý như thế nào? Một nhà lãnh đạo... Một nhà quản lý... • Đối phó với tình huống phức tạp • Đối phó với sự thay đổi • Lập kế hoạch hoạt động và ngân  • Đề ra hướng đi sách • Sắp xếp nhân sự phù hợp • Tổ chức công việc cho nhân viên • Thúc đẩy mọi người • Kiểm soát và giải quyết vấn đề
  9. 2 chức năng cơ bản của người lãnh đạo Người lãnh đạo 1. Hướng dẫn Giao việc,  khuyến khích  Hiểu những khó  Người thừa hành để nhân viên  khăn của cấp  hoàn thành công  (nhân viên) dưới, kịp thời  việc nhận ra vấn đề
  10. Phong cách lãnh đạo Phong cách lãnh đạo là cách thức  theo đó người lãnh đạo cư xử  đối với những người dưới  quyền và phạm vi các vấn đề mà  họ được phép ra quyết định Phong cách lãnh đạo là cách ứng  xử của người lãnh đạo khi thực  hiện chức năng lãnh đạo.
  11. Phong cách lãnh đạo Độc quyền (độc đoán): một mình  nhà quản trị ra quyết định, ra lệnh  thực hiện. Độc tài, Chuyên chế, Quan liêu, Gia  trưởng, Rộng rãi Dân chủ (cùng tham gia): những  người dưới quyền được quyền  tham gia vào quá trình ra quyết định  tùy mức độ. Giao tiếp 
  12. Phong cách lãnh đạo theo Likert Rất ít mức độ tham gia của cấp dưới Rất nhiều Phong  Quyết đoán, áp  Quyết đoán,  Tham vấn Tham gia theo  cách chế nhân từ nhóm Mức độ  Hoàn toàn không  Cố gắng tín  Chưa hoàn toàn Hoàn toàn tin  tin cậy  tín nhiệm nhiệm cậy và tín nhiệm cấp dưới Ra quyết  Tạo ra ở cấp trên  Nhiều quyết  Cấp dưới được  Quá trình ra  định và truyền xuống  định trong khuôn  phép đưa ra nhiều  quyết định được  theo chế độ chỉ  khổ được tạo ra  quyết định cụ thể  phổ biến rộng  huy ở cấp độ thấp  hơn rãi trong toàn bộ  hơn. tổ chức. Động  Rất ít phần  Thái độ hạ cố  Khen thưởng, đôi  Cấp dưới được  viên thưởng, nhu cầu  của cấp trên và  khi khiển trách  tham gia phát  chỉ được thoả  nỗi lo sợ thận  được dùng để  triển chế độ  mãn ở mức độ  trọng của cấp  kích thích động  khen thưởng sinh lý và an toàn dưới. cơ làm việc
  13. Lựa chọn phương pháp lãnh đạo Những vấn đề cần quan tâm: Cá nhân nhân viên: tuổi tác,  giới hạn, kinh nghiệm Tập thể nhân viên (nhóm) Tình huống lãnh đạo Cá tính của nhà quản trị
  14. Ví dụ lựa chọn phương pháp lãnh đạo Phương pháp độc đoán Những người hay có thái độ chống  đối Những người không tự chủ Phương pháp dân chủ Những người có tinh thần hợp tác Những người thích lối sống tập  thể Phương pháp tự do
  15. Trọng làm việc  ở phòng kĩ thuật được 5 năm. Anh luôn làm  việc  tích  cực  và  được  đề  bạt  lên  trưởng  phòng  kỹ  thuật.  Trong cương vị mới này anh luôn ra lệnh và bắt mọi người  phải  tuân  theo.  Trọng  ít  quan  tâm  đến  ý  kiến  và  thường  tự  đưa ra quyết định của mình. Còn Bình là tổ trưởng bảo vệ của một khách sạn được mọi  người yêu mến. Anh không tỏ ra bản thân mình là sếp. Anh  luôn  hòa  nhập  và  giúp  đỡ  mọi  người.  Anh  luôn  cùng  nhân  viên  tham  gia  đưa  ra  quyết  định.  Khi  cấp  dưới  hỏi  anh  thường đưa ra trả lời: "cứ làm theo ý cậu" 1. Hai phong cách lãnh đạo trên là gì? 2. Về lâu dài hai cách quản lý sẽ gây ra hậu quả gì? 3. Là một nhà quản lý bạn hãy đưa ra cách  ứng xử có hiệu 
  16. Động viên Động lực làm việc Các lý thuyết động viên
  17. Tại sao cần phải quan tâm đến động cơ làm việc và động  viên tinh thần làm việc? Nhà quản trị làm việc với con người, và thông qua nỗ  lực của con người để hoàn thành mục tiêu. Con người thường phức tạp và không phải lúc nào cũng  ứng xử một cách hợp lý
  18. Một công ty chuyên kinh doanh bếp ga và bình nước nóng. Vì  doanh  thu  tăng  cao  bởi  nhu  cầu  sử  dụng  trong  TP.HCM  nên  ban  giám  đốc  quyết  định  mở  rộng  địa  bàn  của  công  ty  đến  Vũng  Tàu.  Tại  địa  bàn  mới  mở  tỷ  lệ  %  hoa  hồng  bán  hàng  tăng 5% ­8% trên doanh số. Nhân viên tích cực có thể tăng thu  nhập lên đến 30%. Công  ty  quyết  định  cử  anh  A  ­  một  người  từng  công  tác  ở  Vũng Tàu, có quan hệ rộng  ở Vũng Tàu, có kinh nghiệm bán  hàng 12 năm và là nhân viên có doanh số cao nhất trong 2 năm  qua. Nhưng khi được đề nghị, anh A đã từ chối vì không muốn xa  gia đình, chuyển cả gia đình cũng không ổn vì con lớn đang thi  hết cấp 1. Gia đình anh chưa phải giàu nhưng thu nhập trong  gia đình anh cũng là khá ổn.
  19. Khái niệm Động viên là tạo ra sự nỗ lực ở nhân viên trong quá trình  thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thỏa mãn lợi  ích cá nhân. Biết cách động viên đúng sẽ tạo ra sự thay đổi tích cực  trong thái độ và hành vi của con người, trên cơ sở đó các  mục tiêu được thực hiện Muốn động viên được nhân viên, nhà quản trị phải tạo  ra động lực thúc đẩy họ làm việc
  20. Động lực làm việc Động lực làm việc là : Những gì thúc đẩy chúng ta làm điều đó. Điều cần thiết khi chúng ta mong muốn đạt được  một  mục đích nào đó. Sự khích lệ khiến ta cố gắng làm một điều gì đó Muốn tạo động lực cho ai làm việc gì đó bạn phải làm  cho họ muốn làm công việc ấy. Tạo động lực liên quan nhiều đến sự khích lệ, không  phải là sự đe dọa hay dụ dỗ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2