intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị thương mại điện tử 1 - Chương 2: Tổ chức bán lẻ điện tử

Chia sẻ: HidetoshiDekisugi HidetoshiDekisugi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

43
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị thương mại điện tử 1 - Chương 2: Tổ chức bán lẻ điện tử. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: các mô hình bán lẻ điện tử; hàng hóa trong bán lẻ điện tử; khách hàng trong bán lẻ điện tử; phối thức bán lẻ điện tử;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị thương mại điện tử 1 - Chương 2: Tổ chức bán lẻ điện tử

  1. Sinh viên: ...................... 20/07/2020 Tổ chức bán lẻ điện tử Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 25 2.1. Các mô hình bán lẻ điện tử 2.1.1. Mô hình nhà bán lẻ điện tử thuần túy 2.1.2. Mô hình nhà bán lẻ điện tử hỗn hợp 2.1.3. Các mô hình bán lẻ điện tử khác 2.2. Hàng hóa trong bán lẻ điện tử 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa trong bán lẻ điện tử 2.2.2. Phân loại hàng hóa trong bán lẻ điện tử 2.2.3. Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ điện tử 2.3. Khách hàng trong bán lẻ điện tử 2.3.1. Khái niệm khách hàng trong bán lẻ điện tử 2.3.2. Phân loại khách hàng trong bán lẻ điện tử 2.4. Phối thức bán lẻ điện tử 2.4.1. Giới thiệu về 4P và 4C 2.4.1 Mở rộng của 4 + 3 Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 26 @Bộ môn Thương mại điện tử 13
  2. Sinh viên: ...................... 20/07/2020 2.1.1. Mô hình nhà bán lẻ điện tử thuần túy 2.1.2. Mô hình nhà bán lẻ điện tử hỗn hợp 2.1.3. Các mô hình bán lẻ điện tử khác Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 27  Các nhà BLĐT thuần túy (Pure-play e-tailers) bán hàng trực tiếp đến người tiêu dùng qua Internet mà không duy trì kênh bán hàng vật lý. Các nhà BLĐT có thể là kinh doanh đa dụng hoặc chuyên dụng. ◦ Nhà BLĐT đa dụng: Amazon.com ◦ Nhà BLĐT chuyên dụng: hoạt động trong một thị trường hẹp, ví dụ như Rugman.com bán các loại thảm phương đông và Ba tư khác nhau. Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 28 @Bộ môn Thương mại điện tử 14
  3. Sinh viên: ...................... 20/07/2020  Nhà bán lẻ điện tử hỗn hợp “click and mortar” kết hợp giữa nhà bán lẻ truyền thống “brick and mortar” và một website TMĐT. Đây là mô hình bán lẻ được sử dụng phổ biến nhất.  Ví dụ: các cửa hàng bách hóa của Macys (Macys.com) hoặc Sears (Sears.com), các siêu thị của Wal-Mart (waltmart.com), nhiều siêu thị và nhiều loại cửa hàng bán lẻ khác. Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 29  Mô hình nhà sản xuất bán lẻ trực tiếp: các nhà sản xuất sẽ thực hiện việc bán lẻ trực tiếp từ website của công ty tới người tiêu dùng. Các nhà sản xuất, như Dell, HP, Nike, Lego, Godiva và Sony đang vận hành những hệ thống theo mô hình này, bán hàng trực tuyến trực tiếp từ các site công ty đến các khách hàng cá nhân.  Bán lẻ trên phố trực tuyến (Online mall/e-mall): gồm hai loại: Danh mục tham khảo và Phố bán hàng với các dịch vụ chia sẻ. ◦ Danh mục tham khảo (Referring Directories) ◦ Phố bán hàng với các dịch vụ chia sẻ Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 30 @Bộ môn Thương mại điện tử 15
  4. Sinh viên: ...................... 20/07/2020 Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 31 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa trong bán lẻ điện tử 2.2.2. Phân loại hàng hóa trong bán lẻ điện tử 2.2.3. Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ điện tử Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 32 @Bộ môn Thương mại điện tử 16
  5. Sinh viên: ...................... 20/07/2020  Về nguyên tắc, những gì bán được ở các cửa hàng vật lý thì có thể bán trực tuyến. Tuy nhiên, phụ thuộc vào nhiều điều kiện, như hạ tầng CNTT-TT, hạ tầng sản xuất, phân phối, vận tải… mức độ phù hợp của các loại HH đối với BLĐT không phải như nhau.  Quá trình phát triển của BLĐT cho thấy, thời gian đầu, BLĐT chủ yếu được thực hiện đối với các SP như: sách, nhạc và phim DVD, tạp phẩm, trò chơi và phần mềm, thiết bị điện tử và máy tính, du lịch, quần áo. Về sau, BLĐT dần lan rộng sang các nhóm hàng hóa và dịch vụ khác. Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 33  Hh có những đặc trưng sau đây có khả năng bán tốt hơn: ◦ Có thương hiệu được thừa nhận rộng rãi. ◦ Được bảo hành bởi những người bán tin cậy hoặc nổi tiếng. ◦ Sản phẩm số hóa (nội dung số, phần mềm, nhạc, video, vé điện tử ...). ◦ Có giá trị không cao (đồ dùng văn phòng, đồ tiện ích,…). ◦ HH tiêu dùng thường xuyên (tạp phẩm, hóa mỹ phẩm, đồ gia dụng,...). ◦ Có các đặc trưng chuẩn (sách, đĩa CD, vé điện tử...) mà việc kiểm tra vật lý là không quan trọng. ◦ Được bao gói phổ biến mà kể cả khi mua trong cửa hàng truyền thống cũng không cần mở bao bì (thực phẩm đóng gói, sô cô la, thực phẩm chức năng, vitamin,…). Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 34 @Bộ môn Thương mại điện tử 17
  6. Sinh viên: ...................... 20/07/2020  2.2.2.1 Sản phẩm trong bán lẻ điện tử: rất đa dạng ◦ Phần cứng và phần mềm máy tính. ◦ Hàng điện tử dân dụng. ◦ Thiết bị văn phòng phẩm. ◦ Hàng thể thao. ◦ Sách và âm nhạc. ◦ Đồ chơi. ◦ Sản phẩm chăm sóc sức khỏe và làm đẹp. ◦ Sản phẩm giải trí. ◦ Trang phục và quần áo. Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 35 (Nguồn: https://www.statista.com/statistics/276846/reach-of-top-online-retail-categories-worldwide/) Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 36 @Bộ môn Thương mại điện tử 18
  7. Sinh viên: ...................... 20/07/2020 2.2.2.2 Dịch vụ trong bán lẻ điện tử ◦ Dịch vụ khách sạn, du lịch trực tuyến ◦ Kinh doanh bất động sản trực tuyến ◦ Ngân hàng trực tuyến ◦ Dịch vụ việc làm trực tuyến ◦ Bảo hiểm trực tuyến ◦ Dịch vụ giải trí trực tuyến Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 37  Là một văn bản trình bày ý tưởng và cách thức hiện thực hóa ý tưởng, đó là hoạt động nghiên cứu thị trường nhằm nắm bắt nhu cầu của khách hàng, bán cái gì, và bán cho ai; nhập hàng ở đâu, cách thức nhập hàng; kế hoạch tài chính chi tiết, thu chi, lãi; theo dõi và quản lý mặt hàng, được chia thành 4 bước: ◦ 1) Xác định mặt hàng, ◦ 2) Xác định nguồn hàng ◦ 3) Lập kế hoạch tài chính mua hàng, ◦ 4) Xây dựng kế hoạch mua hàng và triển khai mua hàng Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 38 @Bộ môn Thương mại điện tử 19
  8. Sinh viên: ...................... 20/07/2020  Là một trong những công việc đầu tiên cần phải làm trong kế hoạch mặt hàng BLĐT.  Để có thể lựa chọn và xác định mặt hàng, NBL phải n/c thị trường (khách hàng, đối thủ, sản phẩm), phân tích lợi thế, hạn chế của chính mình.  Để xác định mặt hàng, cách thức thông thường nhất là người bán lập bảng mẫu để kê tất cả các nhóm ngành hàng, phân nhóm và danh mục sản phẩm cửa hàng dự định kinh doanh. Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 39 Ví dụ lập Kế hoạch mặt hàng cho Petmart.vn Nhóm hàng: [Dịch vụ thú cưng] Phân nhóm: [Dịch vụ trông giữ chó mèo] Sản phẩm Giá Ghi chú Phòng M 150.000/ngày Dành cho thú cưng tối đa 10kg Phòng L 200.000/ngày Dành cho thú cưng tối đa 20kg Phòng XL 250.000/ngày Dành cho thú cưng tối đa 30kg Phòng Vip bé 300.000/ngày Dành cho thú cưng tối đa 10kg Phòng Vip nhỡ 400.000/ngày Dành cho thú cưng tối đa 20kg Phòng Vip lớn 500.000/ngày Dành cho thú cưng tối đa 40kg Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 40 @Bộ môn Thương mại điện tử 20
  9. Sinh viên: ...................... 20/07/2020 SKU – Đơn vị hàng hóa lưu kho Sản phẩm của mỗi một nhà bán lẻ bao gồm nhiều chủng loại, cơ cấu, nhãn hiệu hàng hóa rất phong phú và thường được sắp xếp theo những ngành hàng, mặt hàng nhất định. Các doanh nghiệp cần có cách quản lý sản phẩm. Trong bán lẻ, các doanh nghiệp thường quản lý hàng hóa theo mã SKU (Stock Keeping Unit) – Đơn vị hàng hóa lưu kho. Ví dụ, một kiểu giày có thể có nhiều kích cỡ, nhiều màu sắc. Với nhà sản xuất, 1 SKU là một kiểu giày; với nhà bán lẻ thứ nhất, mỗi màu sắc (nhiều kích cỡ) là 1 SKU, với nhà bán lẻ thứ hai, mỗi màu sắc và 1 kích cỡ là 1 SKU. Tất cả các điều đó phụ thuộc vào nhà bán lẻ muốn theo dõi chi tiết đến mức nào. Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 41 SKU – Đơn vị hàng hóa lưu kho Cấu trúc của một mã SKU có thể bao gồm những yếu tố sau đây: (1) Tên nhà sản xuất (hay tên thương hiệu) (2) Mô tả sản phẩm: Mô tả ngắn về chất liệu (cotton, khaki, lụa, gấm…); hình dáng (dài, ngắn…) (3) Ngày mua hàng: Gồm các số ngày, tháng, năm (chỉ nên dùng 2 số cuối) (4) Kho lưu trữ: Nếu bạn có nhiều kho hàng, bạn có thể có ký hiệu riêng cho từng kho theo khu vực Hà Nội, Hồ Chí Minh… hay theo quận, huyện. (5) Kích cỡ sản phẩm (6) Màu sắc sản phẩm (7) Tình trạng sản phẩm: Còn mới hay đã qua sử dụng Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 42 @Bộ môn Thương mại điện tử 21
  10. Sinh viên: ...................... 20/07/2020 Hình 2.6: Ví dụ về 1 SKU Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 43  Nguồn hàng là toàn bộ khối lượng và cơ cấu hàng hóa thích hợp với nhu cầu của KH mà doanh nghiệp đã và có khả năng huy động trong kỳ kế hoạch.  Nguồn hàng là một điều kiện quan trọng để hoạt động kinh doanh của DN diễn ra liên tục, bảo đảm kịp thời cho KH, hạn chế thừa thiếu HH, nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN,  Tìm kiếm nguồn hàng: có rất nhiều cách để tìm được nguồn hàng. ◦ Tham gia vào sàn giao dịch trực tuyến ◦ Nhập hàng từ những chợ đầu mối ◦ Tham dự các hội chợ thương mại ◦ Tham gia vào những hội nhóm trên mạng xã hội liên quan đến buôn bán HH. Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 44 @Bộ môn Thương mại điện tử 22
  11. Sinh viên: ...................... 20/07/2020  Kế hoạch (ngắn hạn hoặc dài hạn) về nguồn tiền cho mua hàng, thanh toán hàng hóa ◦ Doanh nghiệp có bao nhiêu tiền và cần đầu tư bao nhiêu tiền cho việc mua hàng ◦ Số tiền của doanh nghiệp nên được đầu tư như thế nào và hiệu quả ước tính ra sao ◦ Xác định những thời điểm mà nhu cầu chi tiêu cho doanh nghiệp vượt quá số tiền đang có. ◦ Lập kế hoạch tài chính sử dụng kết hợp cách tiếp cận từ dưới lên (bottom-up) và từ trên xuống (top-down) Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 45  Xây dựng kế hoạch và triển khai mua hàng: Kế hoạch mua hàng có thể thực hiện gắn với các tiêu chí khác nhau: nhóm hàng, phân nhóm hàng hoặc các mức thấp hơn, theo nhà phân phối…, căn cứ theo sự cần thiết.  Cần đánh giá lại kế hoạch bán hàng trước khi quyết định triển khai mua hàng.  Xây dựng kế hoạch mua hàng cần chi tiết, có điều chỉnh để thích ứng với hoạt động bán hàng. Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 46 @Bộ môn Thương mại điện tử 23
  12. Sinh viên: ...................... 20/07/2020  Khách hàng trong bán lẻ điện tử là người tham gia vào thị trường điện tử với tư cách là người tiêu dùng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin, có thể là người mua hàng hiện hữu hoặc người mua hàng tiềm năng.  Có nhiều yếu tố để xác định khách hàng điện tử: ◦ Mức độ sẵn sàng tham gia trong thị trường điện tử: kết nối Internet, có TK mua hàng, sử dụng thẻ thanh toán điện tử, có TK ví tiền điện tử... ◦ Kinh nghiệm mua hàng trực tuyến, ◦ Lòng trung thành điện tử… Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 47  Người đơn giản (Simlifier)  Người lướt web (Surfer)  Người kết nối (Connector)  Người mua bán kiếm lời (Bargainer)  Người ưa thông tin và thể thao (Routiner và Sportster) Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 48 @Bộ môn Thương mại điện tử 24
  13. Sinh viên: ...................... 20/07/2020  Hỗn hợp BLĐT (mix) là tập hợp các công cụ và kỹ thuật mà các nhà BLĐT sử dụng để cung cấp giá trị cho khách hàng. Đây là sự phát triển của marketing hỗn hợp (marketing mix), đặc thù hơn đối với bán lẻ và bán lẻ điện tử.  Phối thức 4Ps: - “Place” (vị trí) ám chỉ các cách thức mà một tổ chức sử dụng để đem lợi ích của hàng hóa và dịch vụ đến các khách hàng dự định, đó là các kênh phân phối. - “Product” (sản phẩm) có thể là sản phẩm hoặc dịch vụ, và tất cả các cách thức mà một tổ chức gia tăng giá trị cho khách hàng. - “Price” (giá) không chỉ là giá cả niêm yết phải trả, mà bao hàm tất cả các vấn đề như chính sách định giá, lợi nhuận trong phân phối... - “Promotion” (xúc tiến) không chỉ là “xúc tiến bán hàng”, mà bao gồm tất cả các cách thức mà sản phẩm được xúc tiến đến khách hàng – từ quảng cáo in tới các website. Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 49  Phối thức 4Cs: - Một phát triển lý luận về marketing mix là lý luận về “4Cs”. Trong khi 4Ps chú trọng tới góc độ từ người bán hàng thì “4Cs” nhấn mạnh tới các mong muốn và mối quan tâm của khách hàng hơn “4Ps”. “4Cs” bao gồm: - Convenience for the customers (Sự thuận tiện đối với khách hàng), - Customer value and benefits (Giá trị và lợi ích cho khách hàng), - Cost to the customer (Chi phí đối với khách hàng), - Communication (Truyền thông, muốn nói tới quan hệ khách hàng). Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 50 @Bộ môn Thương mại điện tử 25
  14. Sinh viên: ...................... 20/07/2020 Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 51 P1 (Place) C1 (Convenience for the customers) Trong bán lẻ truyền thống: Trong bán lẻ truyền thống: Vị trí cửa hàng, các phương pháp quản lý Các quyết định về tính việc xếp đặt hàng hóa, nơi người ta muốn thuận tiện bao gồm vị trí chúng cần phải có mặt, để làm sao chúng các kệ hàng và sắp xếp được khách hàng mua hàng trên kệ. Trong bán lẻ điện tử: Trong bán lẻ điện tử: - Vị trí cửa hàng (Khi doanh nghiệp có cả Các vấn đề then chốt như kênh truyền thống) thiết kế website, như điều - Địa điểm ảo và việc dễ dàng tìm thấy hướng, sắp xếp menu và website. Phải đăng ký với các công cụ tìm sự dễ dàng mua hàng kiếm, vị trí trên các phố buôn bán điện tử (e- malls) và đường liên kết tới các site liên kết Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 52 @Bộ môn Thương mại điện tử 26
  15. Sinh viên: ...................... 20/07/2020 P2 (Product) C2 (Customer value and benefits) - Là tập hợp các sản phẩm, - “Giá trị và lợi ích cho khách hàng”, là dịch vụ mà DN cung ứng cho tập hợp các dịch vụ và sự thỏa mãn mà khách hàng khách hàng mong muốn - Bán lẻ ĐT có thế mạnh trong - Bán lẻ truyền thống có thể cung cấp việc cung ứng dải sản phẩm các dịch vụ đem lại sự thỏa mãn tốt rộng hoặc sâu (không bị phụ hơn cho khách hàng. Bán lẻ ĐT cần thuộc vào giới hạn vật lý và cung cấp thông tin chi tiết tối đa cho cơ sở khách hàng địa khách hàng. phương) Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 53 P3 (Price) C3 (Cost to the customer) - “Price” có thể là một cái gì - “Cost to the customer” thể hiện chi phí đó mà doanh nghiệp yêu cầu thực tế mà khách hàng sẽ phải trả. khách hàng phải trả khi mua - Chi phí thực tế đối với khách mua sản phẩm của họ. hàng trực tuyến thường cao hơn so với - Khách hàng trực tuyến quen mua hàng truyền thống với tâm lý là giá hàng bán trên mạng thấp hơn giá hàng trong cửa hàng truyền thống Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 54 @Bộ môn Thương mại điện tử 27
  16. Sinh viên: ...................... 20/07/2020 P4 (Promotion C4 (Communication and customer relationship) - Xúc tiến đề xuất - Truyền thông là quá trình hai phía, bao hàm cả các cách thức mà thông tin phản hồi từ khách hàng đến nhà cung công ty sử dụng để ứng thuyết phục khách - Truyền thông không chỉ là quảng cáo, mà là tất hàng mua hàng cả các cách thức mà nhà bán lẻ giao tiếp với khách hàng của họ, bao gồm cả các tổng quan nghiên cứu marketing, quan hệ công chúng (PR), thư tín trực tiếp, thư điện tử, Internet, cơ sở dữ liệu marketing và các chương trình khách hàng trung thành (Loyalty Schemes) Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 55 Phối thức 7Cs và bổ sung các yếu tố Một số nhà nghiên cứu đã đề xuất sơ đồ phối thức bán lẻ 7Cs, trong đó: C5: Computing and Category management issues (Các vấn đề quản trị máy tính và phân loại); C6: Customer Franchise (Trao quyền cho khách hàng) và C7: Customer care and service (Chăm sóc và dịch vụ khách hàng). Một số tác giả khác đề nghị bổ sung các yếu tố phụ khác như “Connectivity” (tính liên kết - trong yếu tố Convenience); “Content” (nội dung) và “Customization” (đáp ứng yêu cầu khách hàng) - nằm trong yếu tố Customer value and benefits (giá trị và lợi ích cho khách hàng); “Community” (tính cộng đồng) và “Concern” (Mối quan tâm) – trong yếu tố Customer care and service. Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 56 @Bộ môn Thương mại điện tử 28
  17. Sinh viên: ...................... 20/07/2020 Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 57  Liệt kê và giải thích ngắn gọn các yếu tố của phối thức bán lẻ điện tử!  Trình bày các loại hàng hóa bán thích hợp trong bán lẻ điện tử  Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu các yếu tố của phối thức bán lẻ điện tử trong quản trị bán lẻ điện tử!  Trình bày các loại khách hàng trong bán lẻ điện tử.  Mô hình bán lẻ trên phố trực tuyến. Cho ví dụ minh họa.  Phân biệt mô hình nhà bán lẻ điện tử hỗn hợp và nhà bán lẻ điện tử thuần túy!  Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ điện tử. Liên hệ với doanh nghiệp anh/chị biết. Bài giảng QT TMĐT 1 chương 2 58 @Bộ môn Thương mại điện tử 29
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1