intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quang phổ học: Chương 6 - Quang phổ phát xạ phân tử

Chia sẻ: Nguyen Van Vu Vu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

98
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo "Bài giảng Quang phổ học: Chương 6 - Quang phổ phát xạ phân tử" các bạn sẽ nắm được cơ chế của quá trình phát huỳnh quang của phân tử, cấu hình máy quang phổ huỳnh quang và nêu được ứng dụng và cách đọc phổ huỳnh quang. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quang phổ học: Chương 6 - Quang phổ phát xạ phân tử

CHÆ SOÁ KHUÙC XA<br /> <br /> QUANG PHỔ PHÁT XẠ PHÂN TỬ<br /> (F.S - Fluorescence spectrophotometry)<br /> <br /> QUANG PHỔ PHÁT XẠ PHÂN TỬ<br /> (F.S - Fluorescence spectrophotometry)<br /> <br /> MỤC TIÊU:<br /> - Trình bày được cơ chế của qúa trình phát huỳnh quang<br /> của phân tử.<br /> - Nêu được cấu hình máy quang phổ huỳnh quang.<br /> - Nêu được ứng dụng và cách đọc phổ huỳnh quang.<br /> <br /> PHAÂN TÖÛ<br /> <br /> HAÁP THU<br /> <br /> UV-VIS<br /> <br /> PHAÙT XAÏ<br /> <br /> F.S<br /> <br /> I.R<br /> <br /> QUANG PHỔ PHÁT XẠ PHÂN TỬ<br /> (F.S - Fluorescence spectrophotometry)<br /> <br /> QUANG PHỔ PHÁT XẠ PHÂN TỬ<br /> (F.S - Fluorescence spectrophotometry)<br /> Electron ở trạng thái kích thích có thể ở trạng thái đơn (singlet) hay<br /> trạng thái ba (triplet).<br /> • Trạng thái đơn (singlet): electron ở trạng thái kích thích có spin<br /> đối song với electron ở trạng thái cơ bản, có độ bội<br /> M = 2S + 1 = 2(-1/2+1/2) + 1 = 1 (singlet)<br /> • Trạng thái ba (triplet): chúng có spin song song và độ bội<br /> M = 2S + 1 = 2(1/2+1/2) + 1 = 3 (Triplet)<br /> Theo định luật Hund, electron singlet có mức năng lượng cao hơn<br /> electron triplet<br /> <br /> 1<br /> <br /> CHÆ SOÁ KHUÙC XA<br /> <br /> 1. Các phân tử hấp thu photon ánh sáng trong<br /> vùng UV-VIS mà không phát quang: phân tử<br /> chuyển từ trạng thái năng lượng cơ bản đơn<br /> (Singlet) S0 sang trạng thái năng lượng kích thích<br /> đơn (Singlet) S1 rồi trở về trạng thái cơ bản mà<br /> không phát xạ (quá trình khử hoạt hay quá trình<br /> phục hồi không bức xa), năng lượng dư được<br /> chuyển thành nhiệt năng cho môi trường.<br /> <br /> 2. Các phân tử có tính chất phát huỳnh quang :<br /> Khi hấp thu bức xạ l1 trong vùng UV-VIS, phân tử sẽ<br /> chuyển từ trạng thái năng lượng cơ bản S0 sang trạng<br /> thái năng lượng kích thích đơn (Singlet) S1 rồi từ mức<br /> năng lượng cao nhất của trạng thái kích thích đơn trở<br /> về mức năng lượng thấp nhất của trạng thái kích thích<br /> đơn, giải phóng một phần năng lượng do sự TỰ VA<br /> CHẠM, gọi là quá trình bất hoạt hay dao động hồi phục.<br /> <br /> 2<br /> <br /> CHÆ SOÁ KHUÙC XA<br /> <br />  Quá trình chuyển nội hệ : khi electron trở về trạng thái<br /> cơ bản S0 làm phân tử phát bức xạ huỳnh quang l3 do<br /> sự giải phóng năng lượng còn lại. Sự phát huỳnh<br /> quang mất đi sau khi tắt nguồn kích thích (10-8 s). Năng<br /> lượng phát huỳnh quang luôn luôn thấp hơn năng<br /> lượng kích thích (một phần năng lượng mất đi do sự<br /> TỰ va chạm), nghĩa là :<br /> EPX < EKT hay<br /> <br /> l3 > l1<br /> lPX > lKT (ĐL Stokes)<br /> <br /> 3. Các phân tử có tính chất phát lân quang :<br /> <br /> 3. Các phân tử có tính chất phát lân quang :<br /> <br /> • Quá trình vượt nội hệ: electron ở trạng thái năng<br /> <br /> • Quá trình chuyển nội hệ: electron Triplet trở về trạng<br /> <br /> lượng kích thích đơn (Singlet) S1 chuyển sang trạng thái<br /> <br /> thái cơ bản S0 phát bức xạ l4 với bước sóng dài hơn<br /> <br /> năng lượng kích thích ba (Triplet) T1 (có mức năng<br /> <br /> bức xạ kích thích và bức xạ huỳnh quang. Sự phát bức<br /> <br /> lượng thấp hơn)<br /> <br /> xạ kiểu này gọi là sự phát lân quang, thời gian phát lân<br /> quang rất dài sau khi tắt nguồn bức xạ kích thích (10-4 –<br /> 101 s hoặc dài hơn). Sự phát lân quang chỉ xảy ra ở môi<br /> trường rắn và nhiệt độ thấp.<br /> <br /> 3<br /> <br /> CHÆ SOÁ KHUÙC XA<br /> <br /> ÑÒNH LUAÄT BEER TRONG SÖÏ PHAÙT HUYØNH QUANG<br />  Hiệu suất lượng tử huỳnh quang F là tỉ số giữa số phân tử phát<br /> <br /> huỳnh quang và tổng số phân tử bị kích thích:<br /> F = Số phân tử phát huỳnh quang / tổng số phân tử bị kích thích<br />  Cường độ phát xạ huỳnh quang IF tỉ lệ với :<br /> - hiệu suất lượng tử huỳnh quang F<br /> - cường độ bức xạ kích thích bị hấp thu bởi mẫu = Io – It<br /> IF = F (Io – It)<br /> = F.Io(1 – It / Io) = F.Io (1 – T)<br /> <br /> Maø: A = -logT = e.C.l<br /> T = 10<br /> <br /> IF = F.Io (1 – 10 -e.C.l)<br /> IF = F.Io.(e.C.l ) [1 –<br /> <br /> (e.C.l)2<br /> <br /> / 2! +<br /> <br /> (e.C.l)3<br /> <br /> / 3! +<br /> <br /> (e.C.l)n/<br /> <br /> -e.C.l<br /> <br /> n!]<br /> <br /> Trường hợp dung địch rất loãng (C rất nhỏ), thì e.C.l rất nhỏ, do<br /> đó có thể viết phương trình trên rút gọn lại như sau :<br /> Nguồn: Quantitative chemical analysis, Daniel C. Harris, 2 nd Ed., Freeman<br /> <br /> ÑÒNH LUAÄT BEER TRONG SÖÏ PHAÙT HUYØNH QUANG<br /> <br /> IF = F.Io.(e.C.l ) = k’.Io.C<br /> (3)<br /> k’ = F. e.l<br />  Cường độ bức xạ huỳnh quang IF phụ thuộc tuyến tính vào<br /> cường độ bức xạ kích thích Io<br />  Tăng độ nhạy khi tăng cường độ bức xạ kích thích (dùng đèn<br /> công suất lớn) để cho tỷ số tín hiệu/nhiễu lớn,<br />  Tín hiệu huỳnh quang không được đo theo giá trị tuyệt đối mà<br /> chỉ biểu thị theo nghĩa huỳnh quang tương đối, nghĩa là so sánh tín<br /> hiệu huỳnh quang của chuẩn và thử<br /> <br /> IF = F.Io.(e.C.l ) (3)<br /> <br /> LIEÂN QUAN CAÁU TRUÙC VAØ TÍNH PHAÙT HUYØNH QUANG<br /> • Các chất vô cơ, các hydrocarbon no không hấp thu ánh sáng<br /> <br /> UV-VIS không có tính phát huỳnh quang, trừ một số nguyên tố đất<br /> hiếm và các Lantanit.<br /> • Các hydrocarbon thơm có hệ liên hợp - có khả năng phát<br /> huỳnh quang, trong đó các hợp chất thơm đa vòng ngưng tụ phát<br /> huỳnh quang mạnh hơn benzen (bước chuyển p*  p).<br /> • Các nhóm chức cho điện tử làm tăng hiệu suất huỳnh quang (OH, NH2 , alkyl, aryl…), các nhóm chức hút điện tử làm giảm hiệu<br /> suất huỳnh quang ( halogen, NO2 , NH3+, COOH…).<br /> NH2<br /> <br /> NH3<br /> <br /> O<br /> <br /> O<br /> N<br /> <br /> Nguoàn: caùc phương phaùp phaân tích Vaät<br /> lyù & Hoaù lyù - Nguyễn Đình Triệu<br /> <br /> 4<br /> <br /> CHÆ SOÁ KHUÙC XA<br /> <br /> LIEÂN QUAN CAÁU TRUÙC VAØ TÍNH PHAÙT HUYØNH QUANG<br /> <br />  Các phân tử dị vòng đơn không phát huỳnh quang .<br /> O<br /> <br /> S<br /> <br /> furan<br /> <br /> thiophen<br /> <br /> H<br /> N<br /> <br /> N<br /> <br /> pyrol<br /> <br /> pyridin<br /> <br />  Hệ vòng ngưng tụ của các dị vòng có hệ số hấp thụ cao hơn và<br /> thời gian sống của trạng thái kích thích ngắn hơn so với các dị vòng<br /> đơn nên khả năng phát huỳnh quang cao hơn.<br /> N<br /> N<br /> <br /> N<br /> H<br /> <br /> LIEÂN QUAN CAÁU TRUÙC VAØ TÍNH PHAÙT HUYØNH QUANG<br /> <br />  Các phân tử có cấu tạo cứng nhắc có khả năng phát huỳnh<br /> quang cao hơn các phân tử có cùng khung cấu trúc nhưng quay tự<br /> do quanh liên kết C-C..<br /> Φbiphenyl = 0,2<br /> Φfloren = 1<br /> biphenyl<br /> <br /> quinolin<br /> <br /> Indol<br /> <br /> ><br /> <br /> CH2<br /> <br /> isoquinolin<br /> <br /> LIEÂN QUAN CAÁU TRUÙC VAØ TÍNH PHAÙT HUYØNH QUANG<br /> <br /> • Thay đổi hoá học<br /> Adrenaline<br /> <br /> <br /> <br /> adrenochrome<br /> <br /> Thiamin<br /> <br /> <br /> <br /> thiochrome<br /> <br /> •<br /> <br /> Thay đổi dung môi:<br /> <br /> •<br /> <br /> Thay đổi pH:<br /> <br /> Floren<br /> O<br /> O<br /> <br /> -<br /> <br /> O<br /> <br /> O<br /> <br /> O<br /> <br /> C<br /> COO-<br /> <br /> pH= 7, phenol, anisol phát quang<br /> <br /> COO-<br /> <br /> Florescen<br /> Phenolphtalein<br /> <br /> pH= 12, phenolat không phát quang<br /> OH<br /> <br /> OCH3<br /> <br /> Phổ phát xạ của 6-bromoacetyl-2dimethylaminonapthalen (lKT 380 nm)<br /> <br /> N<br /> <br /> O<br /> Zn<br /> <br /> -<br /> <br /> N<br /> <br /> N<br /> <br /> O<br /> <br /> OH<br /> <br /> 8-oxyquinolin<br /> <br /> phöùc Zn 8-oxyquinolin<br /> <br /> phenol<br /> <br /> anisol<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2