intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học lớp 12: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất - Trường THPT Bình Chánh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Sinh học lớp 12: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất" được biên soạn với nội dung tìm hiểu về: Nguồn gốc sự sống; Sự phát sinh loài người; Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học lớp 12: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất - Trường THPT Bình Chánh

  1. TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH TỔ SINH HỌC
  2. CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT III. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
  3. CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG Theo quan niệm hiện đại sự phát sinh sự sống trải qua mấy giai đoạn ? SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TIẾN HÓA TIẾN HÓA TIỀN TIẾN HÓA HÓA HỌC SINH HỌC SINH HỌC Các hợp chất vô cơ Các TB sơ khai Các TB sống đầu tiên Các hợp chất hữu cơ Các TB sống đầu tiên Các loài SV như ngày nay
  4. CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG 1. Tiến hóa hóa học Là hình thành các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ . + Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ. + Trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ. Giả thuyết của Oparin và Haldane
  5. CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG 1. Tiến hóa hóa học a. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ Năng lượng sấm sét, tia Chất khí trong khí quyển tử ngoại, núi lửa Các chất hữu cơ đơn giản nguyên thuỷ: (Axit amin, đường đơn, axit CH4; NH3 ; CO;C2N2; hơi H2O béo, nucleotit) b. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ Các chất hữu cơ đơn giản Trùng phân Các đại phân tử hữu cơ (Axit amin, đường đơn, (polipeptit, axit nuclêic) axit béo, nucleotit
  6. CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG 1. Tiến hóa hóa học Thực nghiệm chứng minh: - Quá trình hình thành chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ (Milơ và U rây): Hỗn hợp khí Phóng điện (CH4, NH3, H2, hơi Chất hữu cơ H2O) (axit amin) - Quá trình trùng phân(Fox và cộng sự): 1500C - 1800C Hỗn hợp axit amin Chuỗi peptit ngắn
  7. CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG 2. Tiến hóa tiền sinh học : hình thành các TB sơ khai  TB sống đầu tiên. a. Sự xuất hiện các hợp chất hữu cơ có màng lipit Prôtêin Prôtêin Prôtêin Axit Lipit Axit nuclêic nuclêic Axit saccarit nuclêic saccarit saccarit Prôtêin Các đại phân tử hòa Các giọt nhỏ có tan trong nước màng lipit
  8. CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG 2. Tiến hóa tiền sinh học : hình thành các TB sơ khai  TB sống đầu tiên. b. Sự hình thành tế bào sơ khai Prôtêin Prôtêin Tế bào CLTN Sơ khai Axit Axit nuclêic Axit nuclêic nuclêic Prôtêin saccarit - Cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã Các giọt nhỏ - Trao đổi chất với MT ngoài. Prôtêin có màng lipit - Sinh trưởng. saccarit - Sinh sản.
  9. CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG 3. Tiến hóa sinh học :hình thành nên các loài sinh vật dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Gồm 5 giới: - Giới động vật Nhân tố - Giới thực vật tiến hóa - Giới nấm - Giới ĐVNS - Giới vi khuẩn Tế bào sống đầu tiên Sinh vật ngày nay
  10. CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 1. Hóa thạch và vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới a. Khái niệm: di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất(dạng các bộ xương, dấu vết của sinh vật để lại trên đá, xác sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp hổ phách hoặc trong các lớp băng… Trứng khủng long Hóa thạch bọ ngựa Hóa thạch giáp xác
  11. CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 1. Hóa thạch và vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới b. Vai trò:  Căn cứ vào tuổi của các lớp đất đá chứa hóa thạch, có thể xác định được tuổi hóa thạch và ngược lại.  Xác định tuổi hóa thạch → cho biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau và mối quan hệ giữa các loài.  Hóa thạch cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
  12. II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 1. Hóa thạch và vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới Để xác định tuổi hóa thạch: Dùng đồng vị phóng xạ là 14C và 238U Phương pháp dùng Urani Phương pháp dùng Cacbon phóng xạ phóng xạ Nguyên tố Urani 238 (238U) Cacbon 14 (14C) phóng xạ Chu kì 4,5 tỉ năm 5730 năm bán rã Xác định được tuổi các lớp Xác định được tuổi các lớp Kết quả đất đá và hóa thạch hàng đất đá và hóa thạch lên tới triệu năm. 75.000 năm.
  13. II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 2. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất a. Hiện tượng trôi dạt lục địa: Trôi dạt lục địa là hiện tượng di chuyển của các lục địa (các phiến kiến tạo) do lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động.
  14. II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 2. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất b. Sự phân chia lịch sử của Trái Đất: Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường là giai đoạn có những biến đổi địa chất của Trái Đất làm cho sinh vật biến đổi mạnh mẽ.
  15. c. Sinh vật trong các đại địa chất: Các đại lục liên kết với nhau. Phân hoá bò sát cổ. Phân hoá côn trùng. 300 Pecmi Băng hà. Khí hậu khô, lạnh. Tuyệt diệt nhiều động vật biển. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên C acbon 360 xuất hiện. lạnh và khô. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển Phân hoá cá xương. ĐẠI Đêvôn 416 ẩm ướt. Hình thành sa mạc. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. CỔ SINH Hình thành đại lục. Mực nước biển Silua 444 Cây có mạch và động vật lên cạn. dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm. Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Ocđôvic 488 nước biển giảm. Khí hậu khô. Tuyệt diệt nhiều sinh vật. Phân bố đại lục và đại dương khác Phát sinh các ngành động vật. Cambri 542 xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO2 Phân hoá tảo. Động vật không xương sống thấp ở biển. ĐẠI Tảo. Tích luỹ ôxi trong khí quyển NGUYÊN 2500 Hoá thạch động vật cổ nhất. SINH Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất. ĐẠI THÁI 3500 Hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất. CỔ 4600 Trái Đất hình thành.
  16. c. Sinh vật trong các đại địa chất: Tuổi (Triệu Đặc điểm địa chất Đại Kỉ năm cách Sinh vật điển hình khí hậu đây) Đệ tứ 1,8 Băng hà, Khí hậu lạnh, khô Xuất hiện loài người TÂN SINH Các đại lục gần giống như Phát sinh các nhóm linh trưởng. Đệ 65 hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm Cây có hoa ngự trị. Phân hoá các tam áp, cuối kỉ lạnh. lớp Thú, Chim, Côn trùng. Krêta Các đại lục bắc liên kết với Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến 145 nhau. hoá động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt Biển thu hẹp. Khí hậu khô. diệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ. TRUNG Hình thành 2 đại lục Bắc và Jura Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự SINH 200 Nam. Biển tiến vào lục địa. trị. Phân hoá chim. Khí hậu ấm áp. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò Triat Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu 250 sát cổ. Cá xương phát triển. Phát khô. sinh chim và thú.
  17. - Đại thái cổ: có hóa thạch nhân sơ cổ nhất (vi khuẩn) - Đại nguyên sinh: động vật không xương sống bậc thấp ở biển ,tảo, có hóa thạch nhân thực cổ nhất. ĐẠI THÁI CỔ ĐẠI NGUYÊN SINH
  18. ĐẠI CỔ SINH: Chinh phục đất liền của thực vật, Môi trường trên cạn động vật. Môi trường nước Môi trường trên cạn Môi trường nước
  19. ĐẠI TRUNG SINH: phồn thịnh của thực vật hạt trần và bò sát
  20. ĐẠI TÂN SINH: Phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim, thú. Đặc biệt là sự KỈ ĐỆ TAM xuất hiện của loài người. KỈ ĐỆ TỨ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2