intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học người và động vật: Sinh lý các cơ quan cảm giác - TS. Trần Thị Bình Nguyên

Chia sẻ: Caphesuadathemmatong | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:95

17
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh học người và động vật: Sinh lý các cơ quan cảm giác, cung cấp cho người học những kiến thức như: Các vùng cảm giác ở vỏ não theo brodmann; Tính chất hoạt động của các thụ quan; Cảm giác xúc tác; Đặc điểm của cảm giác đau; Dẫn truyền vị giác và trung tâm nhận cảm vị giác;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học người và động vật: Sinh lý các cơ quan cảm giác - TS. Trần Thị Bình Nguyên

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC SINH HOC ̣  NGƯỜ I VÀ  ĐÔNG VÂT ̣ ̣ Biology of Human and Animal Giảng viên: TS. Trần Thị Bình Nguyên f https://www.facebook.com/binhnguyencnsh g+ binhnguyencnsh@gmail.com  094 466 1010
  2. SINH LÝ Ý NGHĨA &             CÁC CƠ QUAN CAM GIA ̉ ́C QUÁ TRÌNH PHÁT  TRIÊN̉ CƠ QUAN CAM GIA ̉ ́C ̣ ̣ Da và nôi tang ̉ CAM GIA ̣ ́C VI GIA ́C CƠ QUAN CAM GIA ̉ ́C  Khứ giác CƠ QUAN CAM GIA ̉ ́C  Thính giác và thăng bằng  (tai) CƠ QUAN CAM GIA ̉ ́C  ̣ ́c (mắt) Thi gia
  3. Ý  NGHĨ A & QUÁ  TRÌ NH PHÁ T  TRIÊN̉ 1 2 3 Ý NGHĨA SỰ  PHÁT  TÍNH  CHẤT  HOAT ̣ ̉ TRIÊN  ĐÔNG ̣ ̉ CÁC  THU ̣ CUA  CAM̉
  4. 1 Ý NGHĨA § Các cơ quan cảm giác  là các cơ quan chuyên trách gồm những tế bào đã  được biệt hóa để tiếp nhận mọi dạng kích thích từ môi trường bên ngoài  và bên trong cơ thể § Ở người, nhờ sự hoàn thiện về cấu tạo của các cơ quan cảm giác và của  hệ thần kinh cao hơn, phức tạp hơn so với thế giới  động vật, con người  ngoài những bản năng, tập tính còn có quá trình tư duy trừu tượng 1
  5. 2 SỰ TIẾN HÓA § Chức năng cảm giác của các động vật đơn bào, có thể được bắt đầu bằng  sự xuất hiện các vùng cảm giác đặc biệt nằm trên bề mặt màng tế bào có  khả  năng  đáp  ứng  lại  sự  tác  động  từ  bên  ngoài  bằng  quá  trình  khử  cực  màng cũng như các biểu hiện khác của trạng thái kích thích tại chỗ. § Ở các động vật đa bào trong qua trình biệt hóa các mô đã tách ra các tế bào  chuyên thực hiện chức năng thụ cảm. Chúng được phát triển từ biểu mô và  cùng với các tận cùng thần kinh tạo ra các cấu trúc phức tạp và hoàn thiện  hơn. Do đó, khả năng tiếp nhận những biến đổi của môi trường và sự đáp  ứng lại cũng chính xác hơn. 2
  6. 2 SỰ TIẾN HÓA ̣ CẤU TAO CHUNG CƠ QUAN CAM GIA ̉ ́C 1. Bộ phận ngoại biên Bộ phận này gồm có những tế bào cảm giác chuyên biệt với từng loại kích  thích khác nhau của môi trường, gọi là các Receptor. 2. Bộ phận dẫn truyền Bộ phận này gồm có các dây thần kinh làm nhiệm vụ dẫn truyền thông tin từ  các tế bào cảm giác về trung ương thần kinh. 3. Bộ phận trung ương Bộ phận này là các cấu trúc tương  ứng trong hệ thần kinh trung  ương, làm  nhiệm vụ tích hợp các thông tin truyền về, đồng thời phát thông tin đến các  cơ quan tương ứng để đáp ứng lại những kích thích của môi trường. 3
  7. 2 SỰ TIẾN HÓA CÁC VÙNG CAM GIA ̉ ́C Ở VO NẢ ̃O THEO  BRODMANN § Vùng cảm giác thân thể: nằm tại thùy đỉnh, sau rãnh trung tâm bao gồm: ‐ Vùng S­I (vùng 1, 2, 3): nhận cảm giác của hầu hết các phần thân thể ‐ Vùng S­II (vùng 40): ít quan trọng, chỉ nhận cảm giác của cẳng chân,                                          cánh tay và mặt. § Vùng  thị  giác  nằm  ở  thùy  chẩm:  gồm  vùng  thị  giác  sơ  cấp  (vùng  17)  và  vùng                                                           thị giác thứ cấp (vùng 18, 19). § Vùng thính  giác  nằm  ở thùy  thái  dương:  gồm  thính  giác sơ  cấp (vùng 41,  42)                                                                        và vùng thính giác thứ cấp (vùng  22). 4
  8. 2 SỰ TIẾN HÓA ̉ CÁC VÙNG CAM GIA ́C Ở VO NA ̉ ̃O THEO  BRODMANN § Vùng vị giác nằm ở hồi đỉnh lên (vùng 43) § Vùng khứu giác (vùng 28) § Vùng liên hợp cảm giác nhận các tín hiệu từ các vùng cảm giác sơ cấp và  các vùng khác của não. Tích hợp, phân tích, lưu giữ trí nhớ cảm giác, tạo  đáp  ứng  thích  hợp  tổn  thương  vùng  này  sẽ  mất  nhận  thức  về  đồ  vật,  người, bản thân mình § Vùng phối hợp cảm giác thân thể và tích hợp chung: vùng 5, 7, 39, 40 § Vùng phối hợp thị giác: vùng 18, 19 § Vùng phối hợp thính giác: vùng 22 § Vùng  Wernicke:  nằm  ở  bán  cầu  không  ưu  thế,  phân  tích  ngôn  ngữ,  phối  hợp lời nói và cảm xúc… 5
  9. 2 SỰ TIẾN HÓA ̉ CÁC VÙNG CAM GIA ́C Ở VO NA ̉ ̃O THEO  BRODMANN § Đặc điểm chung các vùng cảm giác ở vỏ não là: ‐ Nhận cảm giác của nửa người đối bên. ‐ Mỗi phần cơ thể có hình chiếu tương  ứng, diện tích hình chiếu tỷ lệ  với số lượng các receptor của phần đó, các vùng phía trên của vỏ não  nhận cảm giác của các cơ quan, bộ phận  ở phần dưới của cơ thể và  ngược lại. 6
  10. 2 SỰ TIẾN HÓA 7
  11. 2 SỰ TIẾN HÓA CÁC VÙNG CHỨC NĂNG TRÊN VO NA ̉ ̃O 8
  12. 3 ̣ ̣ ̉ TÍNH CHẤT HOAT ĐÔNG CUA CA ̣ ́C THU QUAN 1. Khả năng hưng phấn § Các bế bào thụ cảm có hưng tính hay là sự nhạy cảm cao đối với kích thích  chuyên biệt. Nếu các kích thích này đạt tới “ ngưỡng ”, các tế bào thụ cảm  lập  tức  chuyển  từ  trạng  thái  nghỉ  ngơi  sinh  lý  sang  trạng  thái  hoạt  động.  Trong quá trình phát triển chủng loại các tế bào thụ cảm của các cơ quan  phân tích khác nhau, hoặc các loài khác nhau thường có được một giới hạn  thu nhận nhất định đối với các kích thích. § Nguyên lý chung của quá trình hưng phấn của các thụ quan khi tiếp nhận  kích thích là làm xuất hiện những điện thế hay là các xung thần kinh. 9
  13. 3 ̣ ̣ ̉ TÍNH CHẤT HOAT ĐÔNG CUA CÁC THU ̣ QUAN MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA CƯỜNG ĐÔ KI ̣ ́CH THÍCH VÀ MỨC ĐÔ ̣ ̉ CAM GIA ́C § Weber (1831) đã đưa ra công thức: K=dI/I       Trong đó: I là cường độ kích thích ban đầu                       dI là cường độ kích thích tăng lên hoặc giảm bớt. § Theo Weber, một sự thay đổi (tăng hoặc giảm) cường độ kích thích sẽ chỉ  gây  ra  được  một  sự  khác  biệt  về  cảm  giác  (nhận  biết  được)  khi  đạt  tới  một giá trị tối thiểu K xác định đối với từng loại thụ quan. § Ví dụ: Đối với thụ quan áp lực da bàn tay người, K=0,03, nghĩa là khi cầm  một vật nặng 100g mà muốn gây được sự nhận biết nặng hơn của một vật  tương tự, thì vật này phải tăng thêm 100g × 0,03=3g. Vật ban đầu là 200g  thì tăng thêm 6g, 600g thì tăng thêm 18g. 10
  14. 3 ̣ ̣ ̉ TÍNH CHẤT HOAT ĐÔNG CUA CA ́C THU ̣ QUAN SỰ THÍCH NGHI CUA CA ̉ ̣ ́C THU QUAN Các tế bào thụ cảm ở các cơ quan phân tích có khả năng thích nghi với cường  độ kích thích. Biểu hiện của đặc điểm này là sự giảm dần mức độ cảm giác  đối với  các kích thích kéo dài hoặc thường xuyên, mặc dù các kích thích có  cường độ tới ngưỡng. Sự thích nghi là “sự quen dần” với các kích thích như  âm thanh, ánh sáng, mùi vị… 11
  15. CƠ QUAN CAM GIA ̉ ́ C  ̣ ̣ DA VÀ NÔI TANG 1 2 3 4 5 CHỨC NĂNG  ̉ CAM GIA ́C  ̉ CAM  ̣ ̉ ̉ ĐĂC ĐIÊM CAM  CAM ̉ DA XÚC GIÁC GIÁC  GIÁC ĐAU ̣ GIÁC  NÔI  § Receptor ̣ NHIÊT ĐÔ ̣ ̣ TANG § Đăc điêm ̣ ̉ § Cam  ̉ giác  thô  sơ § Cam  ̉ giác  tinh  vi
  16. 1 CHỨC NĂNG CUA DA ̉ § Các thể thụ cảm và chức năng chung của da: Da (Cutis) là bộ phận bao bọc  bên ngoài cơ thể. Diện tích trung bình của da người khoảng 1,5m § Các thể thụ cảm của da § Ở da người và thú không có các tế bào thụ cảm riêng biệt. Các đầu mút  thần kinh cảm giác tỏa ra một cách tự do trên da, ví dụ: đầu mút dây số V  và dây tủy sống C2 phân bố ở vùng da gáy, đầu mặt, để tiếp nhận các kích  thích khác nhau từ môi trường. 12
  17. 1 CHỨC NĂNG CUA DA ̉ HÌ NH CHIẾ U TRÊN DA CUA CA ̉ ́ C DÂY THẦ N KINH TUY SÔ ̉ ́ NG  VÀ  DÂY SỐ  V (C: CÔ, L: L ̉ ƯNG, S: CÙ NG)  13
  18. 1 CHỨC NĂNG CUA DA ̉ Da có ba chức năng chính: Chức năng bảo vệ:  chống lại các tác dụng cơ học vừa, chống sự xâm nhập  của                                  vi khuẩn và chất độc. Chức  năng  trao  đổi:  chất  như  bài  tiết  mồ  hôi,  điều  hòa  thân  nhiệt,  làm  nhiệm                                     vụ hô hấp. Chức  năng  cảm  giác:  da  được  coi  là  cơ  quan  xúc  giác  nói  chung,  và  là  cơ  quan                                      cảm giác nhiệt và đau. Trên toàn bộ bề mặt da có khoảng 500.000 điểm thu nhận kích thích cơ học,  250.000  –  nhiệt  độ  lạnh,  30.000  –  nhiệt  độ  nóng,  3.500.000  –  gây  đau.  Các  14
  19. 2 CẢM GIÁC XÚC TÁC Receptor xúc giác Tiếp nhận sự va chạm, áp suất, rung động, ngứa, nhột. 15
  20. 2 CẢM GIÁC XÚC TÁC § Một số đầu dây thần kinh tự do. § Các  tiểu  thể  Meissner  ở  đỉnh  các  gai da, nhiều nhất ở đầu ngón tay,  ngón chân, lòng bàn tay, đầu lưỡi,  môi, núm vú. § Các đĩa Merkel ở dưới lớp biểu bì  da. § Các  tận  cùng  có  myelin  và  không  có myelin ở chân lông. § Các tiểu thể Pacini ngay dưới da,  lớp  sâu  của  da,  trong  mô  liên  kết  rất  nhạy  cảm  với  sự  biến  dạng  và sự rung động.  16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0