intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sốc phản vệ - TS. Phan Hữu Phúc

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

384
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sốc phản vệ nhằm biết nhận định sốc phản vệ; xác định tiêu chuẩn chẩn đoán sốc phản vệ; biết được những nguyên nhân sốc phản vệ hay gặp; biết xử trí cấp cứu một trường hợp sốc phản vệ. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích thuộc chuyên ngành Y học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sốc phản vệ - TS. Phan Hữu Phúc

  1. Sốc phản vệ TS. Phan Hữu Phúc Khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Nhi trung ương
  2. Trường hợp 1  Bạn đang trực, điều dưỡng báo có 1 bệnh nhân đang truyền thuốc trên khoa hô hấp xuất hiện mẩn ngứa….
  3. Trường hợp 1  Bạn nghĩ gì về tình huống này?  Bạn cần làm gì?  Những bước đầu tiên bạn cần làm?  Bạn có cần làm xét nghiệm nào không?
  4. Trường hợp 1  Thông tin khi tới phòng bệnh: BN 7 tuổi, đang truyền thuốc kháng sinh ceftiaxone được 15 phút, xuất hiện mẩn ngứa toàn thân, nhịp thở 54, nhịp tim 154, HA=68/38, cảm giác tức ngực.  Bạn cần làm gì?
  5. Sốc phản vệ
  6. Mục tiêu  Biết nhận định sốc phản vệ  Xác định tiêu chuẩn chẩn đoán sốc phản vệ  Biết được những nguyên nhân sốc phản vệ hay gặp  Biết xử trí cấp cứu một trường hợp sốc phản vệ
  7. Định nghĩa phản vệ  Phản vệ (Anaphylaxis) là tình trạng lâm sàng xuất hiện đột ngột do hậu quả của sự kết hợp kháng nguyên với các thành phần miễn dịch IgE trên bề mặt tế bào ưa kiềm và các đại thực bào gây giải phóng các chất như histamin, leukotrienes và các hoá chất trung gian khác. Hậu quả của tình trạng này là tăng tính thấm thành mạch, giãn mạch, co thắt các cơ trơn tiêu hoá, hô hấp gây ra bệnh cảnh lâm sàng của sốc phản vệ.
  8. Phản vệ và phản ứng dạng phản vệ  Phản vệ (anaphylaxis) là phản ứng mẫn cảm toàn thân nặng đặc. Bệnh nhân đã có tiếp xúc trước với kháng nguyên. Sốc phản vệ qua trung gian IgE làm đại bào (mast cell) mất hạt, gây phóng thích chất trung gian hóa học (histamin, kinin, leucotriene).  Phản ứng dạng phản vệ (anaphylactoid reaction) xảy ra không qua trung gian IgE và không cần có tiếp xúc nhậy cảm trước, với biểu hiện lâm sàng tương tự như phản vệ.
  9. Phản ứng dạng phản vệ  Các loại phản ứng dạng phản vệ gồm:  Mất hạt của đại bào không qua trung gian IgE, xảy ra với thuốc cản quang, thuốc phiện, thuốc dãn cơ.  Phản ứng bổ thể, xảy ra khi truyền máu và các chế phẩm máu.  Phản ứng với thuốc kháng viêm không steroids do tạo tổng hợp leukotriene từ prostaglandines.  Vô căn .  Hiện nay, do triệu chứng và cách điều trị sốc tương tự nên dùng từ sốc phản vệ cho cả hai phản ứng qua IgE hay không qua IgE.
  10. Am Fam Physician 2003
  11. Thực tế………. …..Hầu hết các trường hợp sốc phản vệ đều được các bác sỹ khoa cấp cứu- hồi sức xử trí, chứ không phải các bác sỹ CK dị ứng!
  12. “…Phản vệ là một phản ứng nguy hiểm, dẫn tới nhiều biểu hiện triệu chứng lâm sàng, khởi phát nhanh và có thể dẫn tới tử vong, thường do các phản ứng dị ứng, nhưng cũng có thể không dị ứng..”
  13. Nguyên nhân  Thuốc: Thuốc kháng sinh, đặc biệt là penicilline và các kháng sinh cùng nhóm Thuốc trong gây mê, gây tê Thuốc cản quang, vitamin C….  Máu và các chế phẩm máu, vaccine, kháng huyết thanh  Côn trùng: nọc ong, nhện, bò cạp…  Cao su: latex  Thức ăn: trứng, cá biển, cua tôm, sữa, đậu phộng, đậu nành, trái cây nhập (phản ứng chéo với latex), bột ngọt
  14. Nguyên nhân do thức ăn Clin Pediatr 2013
  15. Lâm sàng  Biểu hiện cấp tính đe dọa tính mạng  Dấu hiệu lâm sàng đa dạng: suy hô hấp và suy tuần hoàn là biểu hiện đáng lo ngại  Phản ứng xuất hiện càng nhanh, tiên lượng càng nặng  Thường xuất hiện triệu chứng ngay sau vài phút tiếp xúc dị nguyên, nhưng đôi khi xuất hiện muộn (sau 30 phút hoặc muộn hơn)  Có thể xuất hiện phản vệ muộn hay hai pha (biphasic): thường xuất hiện lại dấu hiệu nặng sau 1- 72 giờ (thường trong vòng 10 h) sau lần nặng ban đầu
  16. Các biểu hiện lâm sàng phản vệ Các cơ quan Các biểu hiện lâm sàng Toàn thân/CNS Vật vã, kích thích, lơ mơ, li bì, ngủ gà, giảm ý thức Da/niêm mạc Mẩn ngứa, mày đay, phù nề niêm mạc, nóng bừng Đường hô hấp Thở rít, khàn tiếng, phù thanh môn, hầu họng, phù trên nề môi lưỡi, hắt hơi, chảy mũi, tắc nghẽn đường hô hấp trên Đường hô hấp Ho, khó thở, co thắt phế quản, thở nhanh,suy hô dưới hấp Tim mạch Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, chóng mặt, ngất, loạn nhịp, vã mồ hôi, xanh tái, tím, ngừng tim Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau quặn bụng
  17. Clin Pediatr 2013
  18. Tiêu chuẩn chẩn đoán sốc phản vệ 2006  American Academy of Allergy, Asthma & Immunology (AAAAI);  American College of Allergy, Asthma & Immunology (ACAAI);  Joint Council of Allergy, Asthma and Immunology; Chẩn đoán sốc phản vệ khi có bất kỳ 1 trong 3 tiêu chuẩn sau đây: J Allergy Clin Immunol 2010
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2