intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sỏi đường mật chính - BS. Phạm Văn Viễn

Chia sẻ: Phạm Thị Thi | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:32

156
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Sỏi đường mật chính - BS. Phạm Văn Viễn" gồm các nội dung sau: Giải phẩu gan mật, phân loại sỏi và cơ chế bệnh sinh, vi khuẩn gây sỏi mật, các phương tiện chẩn đoán, biến chứng bệnh sỏi mật và chẩn đoán bệnh sỏi mật. Mời các bạn cùng thao khảo

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sỏi đường mật chính - BS. Phạm Văn Viễn

  1. SỎI ĐƯỜNG MẬT CHÍNH BS: Phạm Văn Viễn
  2. - Định nghĩa: Sỏi đường mật chính là bệnh có sỏi nằm trong ống gan phải, ống gan trái, ống gan chung, ống mật chủ. - Sỏi đường mật chính là bệnh thường gặp ở Châu Á, vùng Đông Nam Á, trong phẩu thuật ngoại khoa. - Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàn và siêu âm. Ngày nay có nhiều phương tiện hiện đại: chụp cắt lớp vi tính cộng hưởng từ, X quang nội soi mật tụy ngược dòng... - Điều trị có nhiều cải tiến nhằm giảm thiểu tỷ lệ biến chứng, tử vong.
  3. I. Giải phẩu gan mật A mặt hoành ; B: mặt tạng Hình1.2: phân chia hạ phân thùy gan  (  nguồn  Nguyễn  Quang  Quyền,  bài  giảng  giải  phẫu  học  tập 2 )
  4. 1. Sự phân thùy gan:         Phân thùy lưng = hạ phân thùy I Gan trái:  Phân thùy bên  = hạ phân thùy II + III                   Phân thùy giữa = hạ phân thùy  IV    Gan phải:Phân thùy trước = hạ phân thùy V +  VIII                 Phân thùy sau  = hạ phân thùy VI + VII
  5. 2. Giải phẫu đường mật trong gan  Giải phẫu bình thường đường mật trong gan: Đường kính Đường kính Đường kính Trung bình (mm) Nhỏ nhất (mm) Lớn nhất (mm) Ống gan chung 6,74 ± 1,41 4,84 9,42 Ống gan phải 4,77 ± 1,5 3,31 7,13 Ống phân thùy trước 3,52 ± 0,89 2,16 4,39 Ống phân thùy sau 3,79 ± 1,12 2,8 5,9 Ống gan trái 3,62 ± 0,91 2,22 5,41 Ống phân thùy IV 2,13 ± 0,6 1,4 2,99 Ống hạ phân thùy III 1,99 ± 0,43 1,52 2,61 Ống hạ phân thùy II 1,88 ± 0,53 1,02 2,61 Ống hạ phân thùy V 1,99 ± 0,59 0,95 2,5 Ống hạ phân thùy VI 1,98 ± 0,66 0,89 2,86 Ống hạ phân thùy VII 2 ± 0,65 0,83 2,8 Ống hạ phân thùy VIII 2,08 ± 0,57 0,95 2,86
  6. ĐƯỜNG KÍNH TRUNG BÌNH CỦA ỐNG GAN CHUNG: 6,74  ± 1,41mm GIẢM DẦN THEO THỨ TỰ: •  Ống gan chung •  Ống gan phải •  Ống phân thùy sau •  Ống gan trái •  Ống phân thùy trước •  Ống phân thùy IV •  Ống phân thùy VIII •  Ống hạ phân thùy VII •  Ống hạ phân thùy III •  Ống hạ phân thùy VI •  Ống hạ phân thùy V •  Ống hạ phân thùy II
  7. PHÂN LOAI, PHÂN  BỐ  BiẾN ĐỔI ĐƯỜNG MẬT: TRỊNH HỒNG  SƠN Hình 1: Phân loại giải phẫu đường mật trong gan. B, G, T, S: lần lượt là các ống gan phân thùy bên, giữa, trước, sau; OGT: ống gan trái, OGP: ống gan phải THEO TÁC GIẢ LÊ VĂN CƯỜNG ­ TRẦN HỮU DUY: •  LOẠI I: GẶP NHIỀU NHẤT 83,3% •  LOẠI IIa: BIẾN ĐỔI THƯỜNG GẶP NHẤT 10% •  LOẠI IIb: 67%
  8. Các biến thể đường mật trong gan • Dạng I: chỉ có một ống mật chính cho gan trái và một ống  mật chính cho gan phải.  • Dạng II: có hai ống mật cho gan trái hoặc cho gan phải. • Dạng IIa: dạng chia ba ở hợp lưu ống gan gồm: • IIa1 gồm ống gan trái, ống phân thùy 4 và ống gan phải đổ  chung.  • IIa2  gồm ống gan trái, ống phân thùy trước và ống phân thùy  sau của gan phải đổ chung. • Dạng IIb: ống phân thùy sau trượt thấp đổ vào ống gan  chung.  • Dạng IIc: ống phân thùy sau đổ vào ống gan trái.  • Dạng III: có ba ống mật cho gan trái hoặc gan phải.  • Dạng IV: có hai ống mật cho gan trái và hai ống mật cho gan  phải
  9. CÁC VỊ TRÍ THAY ĐỔI CỦA ỐNG TÚI MẬT
  10. • Đường mật ngoài gan: - Đường mật chính - Đường mật phụ: túi mật,ống túi mật Đường mật chính: Ống gan phải dài 7mm Ống gan trái dài 17mm Ống gan chung dài 3-5cm Ống mật chủ D =6-8mm tối đa 10mm, đổ vào bống vater. ( ở 2/3 trên với 1/3 dưới của tá tràng ) 20-30% không có bống vater, ống mật
  11. II: PHÂN LOẠI SỎI VÀ CƠ CHẾ BỆNH  SINH 1.Phân loại sỏi: - Sỏi cholesterol: khi cholesterol lớn hơn 50% -   Sỏi  sắc  tố:  khi  nồng  độ  bilirubin  lớn  hơn  50%,  sỏi  sắc tố chia làm 2 loại: sắc tố đen, sắc tố nâu. 2. Cơ chế bệnh sinh: a. Sỏi cholesterol: có nhiều giả thuyết: -. Bảo hòa cholesterol trong dịch mật, ứ trệ túi mật -. Vai trò của canxi, prostaglandin b.  Sỏi  sắc  tố:  ứ  trệ  đường  mật,  nhiễm  trùng  đường  mật,  nhiễm ký sinh trùng -. Cơ  chế:  vi  trùng  gram  âm  phóng  thích    men  beta  gluco  ronidase thủy phân bilirubin gluco ronid thành bilirubin tự  do,  lại  kết  hợp  canxi  trong  mật  tạo  calci  bilirunat  thành  sỏi sắc tố
  12. SƠ ĐỒ       Nhiễm khuẩn               Sỏi đường mật  Ứ trệ đường mật  viêm hẹp đường mật nhiễm trùng  Sỏi sót và sỏi tái phát
  13. 3. Sỏi nguyên phát và sỏi thứ phát: a. Sỏi  nguyên  phát:  là  sỏi  hình  thành  tại  đường mật chính thường là sỏi sắc tố nâu,  liên quan đến nhiễm trùng, ứ đọng mật. b. Sỏi  thứ  phát  hình  thành  ở  túi  mật  và  di  chuyển  vào  đường  mật  chính,  thường  là  sỏi cholesterol. Theo  Lê  Văn  Cường:  Sỏi  mật  ở  người  Việt  Nam là sỏi hỗn hợp gồm 4 ­ 6 thành phần,  sỏi có thành phần ít nhất là 2 thành phần. Sỏi đường mật chính là sỏi sắc tố: 79,31%
  14. III. VI KHUẨN • Vi khuẩn đường ruột:đa số vi trùng gam  âm: Ecoli, Proteus, Enterobacter,  Pseudomonas, Klebsiella. • Trong đó Ecoli chiếm 60­70% • Vi trùng kỵ khí: Bacteroides, Clostridium chiếm 32% • Nhiễm  trùng  đường  mật  81,7%  nhiễm  một  loại  vi  trùng,  19,3%  nhiễm  nhiều  loại
  15. IV.Các phương tiện chuẩn đoán: 1. X quang:  Không sửa soạn Ngày nay ít  thực  Đường tĩnh mạch hiện Xuyên gan qua da Nội soi mật tụy ngược dòng Xquang nội soi mật tụy ngược dòng:  1968 McCune thực hiện đầu tiên Ưu điểm: Thấy rõ chi tiết cây đường mật:  dạng bất thường của đường mật, số lượng  vị trí kích thước của sỏi hẹp đường mật.
  16. 2.Siêu âm: Siêu âm có thể phát hiện sỏi trong gan với tỉ  lệ 85 – 90%[25]. Siêu âm phát hiện được giải  phẫu và dãn đường mật trong gan trên chỗ tắc  nghẽn. hẹp đường mật, áp­xe gan, xơ gan. Ưu điểm: khảo sát nhanh rẻ tiền linh động, it  xâm lấn. Nhược điểm: sót sỏi • Siêu âm nội soi: 1980 bởi Dimagno, nhạy 93­ 97% giúp chẩn đoán sỏi đoạn cuối ống mật  chủ
  17. 3. Chụp cắt lớp vi tính  ­ Chính xác: 86,8­90,3% ­ Phát hiện sỏi mà siêu âm bỏ sót khi  bụng chướng có hơi trong ruột, sỏi  đoạn cuối OMC.       ­  Phát  hiện  ra  sỏi,  dãn  đường  mật,  chụp  teo  phân  thùy    gan  hay  các  ổ  abcess gan. ­  Nhược  điểm:  độ  nhạy  không  cao trong sỏi trong gan
  18. 4. Chụp cộng hưởng từ đường mật : Chụp CHTĐM thấy được đường mật phía  sau chỗ tắc, các bệnh lí bên ngoài đường  mật, đánh giá giãn hẹp đường mật, xơ teo  gan Chụp CHTĐM cho thấy chính xác 81­100%   dãn đường mật, 96% hẹp đường mật,  98%  sỏi[14].  Nhược điểm: không sử dụng khi người bệnh  có kim loại: máy tạo nhịp tim khớp giả Chụp lâu, tốn tiền
  19. 5. Xạ hình đường mật:  ­ Thực hiện bằng một dẫn xuất của  Iminodiacetic có gắn đồng vị phóng xạ  Technium 99m tiêm vào tĩnh mạch ghi  hình bằng camera gamma từ 2­4 giờ. • Chỉ định: Tắc mật chức năng      Rối loạn vận động đường mật      Rối loạn co bóp oddi      Rò mật
  20. V.Biến chứng: * Nhiễm trùng đường mật * Sốc nhiễm trùng * Apxe gan đường mật * Thấm mật phúc mạc * Viêm phúc mạc mật * Viêm tụy cấp, suy thận cấp * Rối loạn đông máu * Chảy máu đường mật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2