intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thúy Quỳnh

Chia sẻ: Hgfch Hgfch | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:83

202
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp bài 4 Sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp trong một số ngành nghề ở Việt Nam nhằm giúp học viên mô tả đặc điểm chính của điều kiện lao động một số ngành nghề ở Việt Nam, phân tích các yếu tố nguy cơ an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp trong các ngành nghề này, liệt kê các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ người lao động trong các ngành nghề này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thúy Quỳnh

  1. Sức khoẻ và An toàn nghề nghiệp trong một số ngành nghề ở Việt nam 1
  2. MỤC TIÊU 1. Mô tả đặc điểm chính của điều kiện lao động một số ngành nghề ở Việt Nam. 2. Phân tích các yếu tố nguy cơ an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp trong các ngành nghề này. 3. Liệt kê các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ người lao động trong các ngành nghề này. 2
  3. Cấu trúc bài học • Giới thiệu • Ngành Y tế • Nông nghiệp. • Khoáng sản. • Xây dựng. • Khu vực sản xuất làng nghề - Sản xuất vừa và nhỏ 01/12/2010
  4. Lực lượng lao động Việt Nam • Tổng số lao động (2009): 46.707.925 – 1/4 ở Thành thị (11.859.112) – 3/4 ở Nông thôn (34.848.813) • Theo nhóm ngành – 62% lao động nông,lâm, ngư nghiệp – 13% xây dựng và công nghiệp – 25% lĩnh vực dịch vụ (Nguồn: Bộ LĐ-TBXH và Tổng cục Thống kê) 4
  5. Số lao động theo các lĩnh vực (Nguồn: Tổng cục Thống kê) 01/12/2010
  6. Lực lượng lao động Việt Nam (tiếp) • Đang phát triển mạnh – Nhiều ngành công nghiệp mới ra đời – Tăng nhanh số lượng các khu công nghiệp và các doanh nghiệp – Cơ giới hoá trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (Nguồn: Bộ LĐ-TBXH) 6
  7. Số lao động theo ngành nghề ở Việt Nam 1 Nông nghiệp và lâm nghiệp 22.705.000 2 Công nghiệp chế biến 6.523.000 3 Sửa chữa xe mô tô, đồ dùng gia 5.131.000 đình 4 Xây dựng 2.476.000 5 Quản lý nhà nước 1.770.000 Nguồn: Tổng cục thống kê (2010) 7
  8. Lĩnh vực xảy ra nhiều TNLĐ chết người (2005-2007) Lĩnh vực 2005 2006 2007 Xây dựng 172 174 276 Lắp đặt, sửa chữa, sử 68 55 94 dụng điện Khai thác khoáng sản 28 40 59 Sử dụng thiết bị có yêu 28 40 59 cầu nghiêm ngặt về ATLĐ Lĩnh vực khác 167 176 103 Nguồn: Hồ sơ quốc gia ATVSLĐ 2005-2009 01/12/2010
  9. Số lượng người mắc các BNN Tíc h lũy S TT BNNBH đ ến 2010 1 Bệnh bụi phổi silic NN 20.229 2 Bệnh điếc do tiếng ồn 4.202 3 Bệnh sạm da nghề nghiệp 629 4 Bệnh nhiễm độc TNT 391 5 Bệnh NĐ chì và các hợp chất chì 321 6 Bệnh nhiễm độc HC trừ sâu NN 297 7 Bệnh bụi phổi bông 278 8 Bệnh nhiễm độc Nicotine NN 259 9 Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp 113 Nguồn: Hồ sơ quốc gia ATVSLĐ 2005- 2009 01/12/2010
  10. Mối quan hệ giữa ngành nghề và sức khoẻ và an toàn lao động
  11. Ngành Y tế 01/12/2010
  12. Các cơ sở thuộc ngành y tế • Các bệnh viện và cơ sở khám chữa bệnh, Các trạm cấp cứu; • Cơ sở sản xuất, kinh doanh dược liệu, dược phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế; • Các đơn vị y tế dự phòng và phòng chống bệnh dịch; • Các cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng, chăm sóc sức khoẻ người già và người tàn tật; • Các viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo 01/12/2010
  13. Số lượng cơ sở khám chữa bệnh T Loại cơ sở y tế Số lượng cơ sở y tế theo tuyến Cộng T TW Tỉnh Huyệ Tư Cơ sở n nhân y tế ngành 1 Khám chữa bệnh 34 373 678 100 78 1.263 2 Dự phòng 15 315 686 1.016 3 Đào tạo 14 63 0 77 4 Kinh doanh 180 180 thuốc 5 Trạm y tế xã 11.104 11.104 Tổng cộng 13.640 Nguồn: Trần Thị Ngọc Lan (2011) 01/12/2010
  14. Nhân lực ngành y tế Ngành điều trị Bác sĩ 60.800 Y sĩ 51.800 Y tá 71.500 Nữ hộ sinh 25.000 Cán bộ ngành dược Dược sĩ cao cấp 5.700 Dược sĩ trung cấp 15.900 Dược tá 8.100 Số bác sĩ là gần 7 bác sĩ/10.000 dân Nguồn: Tổng cục thống kê 01/12/2010
  15. Đặc điểm điều kiện lao động • Lao động cường độ cao • Làm việc theo chế độ ca kíp, đảm bảo chế độ làm việc 24/24 giờ. – 71,1% NVYT hệ điều trị và 37 % NVYT hệ dự phòng phải trực ca đêm. • Lao động trong tình trạng khẩn cấp (thiên tai, thảm hoạ, chiến tranh hay bệnh dịch) • Công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm Nguồn: Trần Thị Ngọc Lan (2011) 15
  16. Tâm lý và Vật lý Hóa học Sinh học Ecgonomy Hóa chất khử Khám Vật sắc nhọn khuẩn Tư thế làm chữa Tia X-quang, Chất gây mê Mầm bệnh từ việc bệnh phóng xạ Hóa chất trị liệu bệnh nhân Stress Hóa chất sản Dược Tiếng ồn xuất thuốc Hóa chất khử trùng Tiếp xúc trực Hóa chất diệt Các mầm bệnh tiếp cộng Dự phòng côn trùng dịch đồng Tư thế làm Phục hồi việc chức Trầm cảm và năng stress Nghiên Mầm bệnh TN cứu đào Hóa chất trong Động vật TN tạo nghiên cứu tấn công 01/12/2010
  17. Các bệnh lây nhiễm qua đường máu • Viêm gan B – Việt Nam có tỷ lệ nhiễm HBV cao từ 14 - 26%. – Nghiên cứu năm 2008 cho thấy tại 1 số bệnh viện cho thấy: • NVYT từng bị tổn thương do VSN có nguy cơ nhiêm ̃ ́ ̀ HBsAg (+) cao gâp 2,8 lân so NVYT không bi. ̣ • NVYT lam cac công viêc liên quan đên phâu thuât, ̀ ́ ̣ ́ ̃ ̣ tiêm truyên có nguy cơ nhiêm HBsAg (+) cao hơn 1,9 ̀ ̃ lân so với cac nhom khác. ̀ ́ ́ • Nhom NVYT lam công viêc liên quan đên xử lý rac thai ́ ̀ ̣ ́ ́ ̉ y tế có nguy cơ bị nhiêm HBsAg (+) cao gâp 5,0 lân so ̃ ́ ̀ với nhom không thực hiên cac công viêc này. ́ ̣ ́ ̣ 01/12/2010
  18. Các bệnh lây nhiễm qua đường máu • Viêm gan B – Kết quả nghiên cứu năm 2007 tại 13 CSYT tại Hà Nội và Nam Định: • NVYT có tiếp xúc với số lượng BN >30 người/ ngày có nguy cơ mắc VGB cao gấp 2 lần so với NVYT tiếp xúc với < 30 BN. • NVYT đã từng bị tổn thương do VSN có nguy cơ VGB nghề nghiệp cao gấp 4.1 lần so với những người chưa từng bị tổn thương • Viêm gan C – Khoảng 85% các trường hợp nhiễm HCV dẫn đến VGC mạn tính, xơ gan, ung thư gan 01/12/2010
  19. Các bệnh lây qua đường máu (tiếp) • Nhiễm HIV nghề nghiệp – Được coi là tai nạn nghề nghiệp – Nghiên cứu năm 2004: 54,6 % khai báo là đã từng bị chấn thương do vật sắc nhọn – Ghi nhận có 411 ca phơi nhiễm HIV – Ở Việt Nam, chưa trường hợp nhiễm HIV nghề nghiệp nào được xác định. – Có chế độ điều trị sau phơi nhiễm với các trường hợp phơi nhiễm HIV nghề nghiệp • Nguy cơ cao ở nhóm NVYT – Trực tiếp phẫu thuật, tiêm, truyền – Bị chấn thương do vật sắc nhọn – Thu gom và xử lý rác thải y tế 01/12/2010
  20. Các bệnh lây nhiễm qua đường không khí • BS Carlo Urbani – Làm việc cho WHO – Là người đầu tiên phát hiện và báo cáo về bệnh SARS 01/12/2010
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2