intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tác nhân vi sinh gây nhiễm trùng hô hấp dưới cộng đồng và tình hình đề kháng kháng sinh

Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

39
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tác nhân vi sinh gây nhiễm trùng hô hấp dưới cộng đồng và tình hình đề kháng kháng sinh trình bày tác nhân vi khuẩn gây CAP và CAP/COPD; Tác nhân vi khuẩn gây CAP ở trẻ em; Nhiễm trùng hô hấp dưới; Viêm phổi thùy ở trẻ em; Phát hiện tác nhân vi sinh gây CAP;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tác nhân vi sinh gây nhiễm trùng hô hấp dưới cộng đồng và tình hình đề kháng kháng sinh

  1. Tác nhân vi sinh gây NTHHD CĐ và tình hình đề kháng kháng sinh Pham Hung Van* *Hội Vi Sinh Lâm Sàng TP. HCM Trường ĐH Phan Châu Trinh
  2. 10 nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở VN Bệnh Tỷ lệ cho100,000 Đột quị 2,379.4 Bệnh nhồi máu tim 1,345.6 Tai nạn giao thông 930.7 Ung thư phổi 905.5 Bất thường thai nhi 722.4 Thiếu só di truyền 681.7 Xơ gan 639.1 NTHHD 613.5 COPD 533.4 Tiểu tháo đường 529.2 LRTI, lower respiratory tract infections. http://www.healthdata.org/vietnam Accessed 28/08/2019.
  3. Tá nhân vi khuẩn gây CAP và CAP/COPD Kết quả nuôi cấy mẫu đàm 271 bệnh nhân 12.18 11.81 9.59 7.75 5.17 2.95 2.58 2.21 1.11 1.11 er 0.74 E. cloacae; 0.74 0.37 h 0.37 ot R t as N G Ye CAP, community-acquired pneumonia; COPD, chronic obstructive pulmonary disease; GAS, Van PH, et al. Vietnam Pulmonary Society. Streptococci Group A; GBS, Streptococci Group B; GNR, Gram-negative rod; MTB, M. tuberculosis; REAL STUDY 2016-2017. SAU, S. aureus; MRS, methicillin resistant S. aureus; SCN, S. epidermidis. Medical News – Practical Respiratory 2018;3:51–63.
  4. Tác nhân vi khuẩn gây CAP ở trẻ em Results from culture  Bui Le Huu Bích Van (2015)1 Luận văn thạc sĩ. Đối tượng: 32 bệnh nhi CAP không đáp ứng điều trị KS bước đầu nhập viện NĐ1. Bệnh phẩm: NTA tin cậy 6 (18.75%) cấy [+] (K. pneumoniae: 2, E. coli: 1, P. aeruginosa: 1, H. influenzae: 1, E. faecium: 1)  Trần Quang Khải (2016)2 Luận văn thạc sĩ. Đối tượng: 66 bệnh nhi viêm phổi thùy. Bệnh phẩm: NTA tin cậy Tất cả [−] với nuôi cấy  Ngô Chí Thịnh (2017)3 Luận văn CKII. Đối tượng: 48 bệnh nhi viêm phổi nặng không đáp ứng KS điều trị. Bệnh phẩm: NTA tin cậy Tất cả [−] với nuôi cấy CAP, community-acquired pneumonia; NTA, naso-tracheal aspirate. 1. Unpublished data based on thesis report by Bui Lê Hữu Bích Vân, et al, 2015. 2. Unpublished data based on thesis report by Trần Quang Khải, et al, 2016. 3. Unpublished data based on thesis report by Ngô Chí Thịnh, et al, 2017.
  5. Nhiễm trùng hô hấp dưới TÁC NHÂN VI SINH CHỦ YẾU? Các tác nhân vi khuẩn cộng đồng như PNE, HIN không phải là các nhân vi sinh chủ yếu gây bệnh?
  6. Lạm dụng KS trong điều trị
  7. ESBL [+] Hướng dẫn điều trị KS của BYT 2015 55% Enterobacteriaceae là ESBL [+] 81 ESBL [+] ESBL [-] N = 436 56.2 55.1 49.9 43.8 Hướng dẫn điều trị KS của BYT 2015 KS dành cho ESBL (+) Enterobacteriaceae 19 carbapenem ± aminoglycoside ICU Non-ICU Tất Allcả MOH, Ministry of Health; ESBL, extended- spectrum beta-lactamase; ICU, intensive 1. Kiratisin P, et al. Int J Antimicrob Agents 2012;39:311–316. 2. Tran DM, et al. J Infect care unit. 2019; 79:115–122. 3. Khang B. User's Manual 2015 – Ministry of Health of Vietnam.
  8. P. aeruginosa và A. baumannii Đề kháng carbapenem Tình hình đề kháng carbapenm của PSA và AB gây HAP/CAP tại 5 BV theo dõi trong 3 năm (2012–2014): Nguyễn Tri Phương, NDGĐ, Chợ Rẫy, Nhiệt Đới Trung Ương và Bạch Mai 100% 95.0% 94.6% 95.0% Doripenem Meropenem Imipenem 88.6% 88.3% 88.6% 88.3% 89.4% 88.0% % resistant 80% 66.5% 59.1% 60% 53.5% 52.0% 45.6% 43.9% 40% 29.7% 28.5% 25.3% 20% 0% Y2012 Y2013 Y2014 Y2012 Y2013 Y2014 P. aeruginosa A. baumannii n=529 n=971 PM-GBL-ACA-PPT-190014 AB, A. baumannii; CAP, community-acquired pneumonia; Date of preparation: August 2019 HAP, hospital-acquired pneumonia; PSA, P. aeruginosa. Biedenbach DJ, et al. Clin Ther 2016;38(9):2098–2105.
  9. Tại sao nuôi cấy vi sinh thất bại?
  10. LÝ DO NUÔI CẤY THẤT BẠI Lý do chủ quan khó khắc phục  Tác nhân thường gặp lại khó nuôi cấy (S. pneumoniae, H. influenzae), đòi hỏi các môi trường phân lập ít có sẵn  Mẫu không tin cậy do lẫn nước bọt (tạp khuẩn hầu họng)  Bệnh phẩm ít được cấy ngay do chậm gửi đến PTN, do không được cấy ngay  Không biết cách đánh giá kết quả nuôi cấy để chọn đúng VK gây bệnh Expert opinion of speaker.
  11. LÝ DO NUÔI CẤY THẤT BẠI Lý do khách quan không thể khắc phục  Bệnh nhân dùng kháng sinh trước nên các vi khuẩn này không còn sống trong mẫu đàm (nhưng vẫn còn trong các dịch lót phế nang hay mô phổi)[1]  Tác nhân không nuôi cấy được tại các phòng thí nghiệm lâm sàng (vi khuẩn không điển hình, virus)[1]  Blood culture (only 14% positive)[2] 1. Expert opinion of speaker. 2. Luna HIR, et al. The Ochsner Journal 2001;3:85-93.
  12. KỸ THUẬT MIỄN DỊCH VẪN NHIỀU HẠN CHẾ  Phát hiện kháng nguyên hòa tan VK gây bệnh (như S. pneumoniae, L. pneumophila) trong nước tiểu: Độ nhạy thấp[1]  Phát hiện kháng nguyên trong mẫu đàm, quyệt mũi sau bằng ELISA, MDHQ: Phát hiện tác nhân virus, VKKĐH: Độ nhạy thấp[2]  Huyết thanh học tìm kháng thể đặc hiệu phát hiện tác nhân virus, VKKĐH: Nếu là IgG thì phải huyết thanh kép cách 10 ngày; nếu là IgM thì phải có giá trị cắt và tùy chất lượng kit[2] Expert opinion of speaker. ELISA, enzyme-linked immunosorbent assay; 1. Horita N, et al. Respirology 2013;18:1177–1183. IgG, immunoglobulin G; IgM, immunoglobulin M. 2. Torres A, et al. Eur Respir J 2016;48:1764–1777.
  13. Thông tin về phổ vi khuẩn gây bệnh là yếu tố rất cần thiết để tránh lạm dụng kháng sinh bước đầu trong điều trị
  14. Nguyên tắc PCR cơ sở của độ nhạy và độ đặc hiệu tuyệt vời ADN đích 4 1 PCR 1 Biến tính (94o C) Nuôi cấy 2 PCR đạt độ nhạy phát hiện một PCR chính là nuôi cấy nhưng là mãnh NA của 2 Bắt cặpVSV có trong mẫu nhờ (55-65 o C) nuôi cấy đoạn gen của VSV nên PCR nguyên tắc khuếch đại NA từ một đặc hiệu không khác nuôi cấy thành hàng tỷ rồi mới3 phát hiện 3 Kéo dài (72o C) Định danh dựa vào Taq polymerase kiểu hình sinh vật Xác định dựa hóa học quyết định vào kích thước bởi bộ gen hay trình tự n đoạn gen PCR, polymerase chain reaction; DNA, deoxyribonucleic acid; RNA, ribonucleic acid; RTPCR, reverse transcription polymerase chain reaction. Expert opinion of speaker.
  15. “Streamline” Real-time PCR MÔ HÌNH DÀNH CHO PHÒNG THÍ NGHIỆM LÂM SÀNG CÁC BP KHÁC NHAU (Máu, mô, đàm, mủ, dịch cơ thể) #1 hr 30 TÁCH CHIẾT DNA/RNA NK DNARNAprep-MAGBEAD Một bộ thuốc thử cho DNA và RNA Chỉ 5 bước thực hiện Độ nhạy gấp 100 lần thủ công Tương thích cho KingFisher tách chiết DNA/RNA Các thiết bị KingFisher #2 hr 30 REAL-TIME PCR/RTPCR NK Real-time PCR/RTPCR kit Chọn lựa tuỳ tác nhân Chứng nội kiểm soát chất ượng Cùng một chương trình real-time Real-time PCR Tương thích nhiều máy real-time Các thiết bị Real-time PCR PCR, polymerase chain reaction; DNA, deoxyribonucleic acid; RNA, ribonucleic acid; RTPCR, reverse transcription polymerase chain reaction. Expert opinion of speaker.
  16. Real-time PCR PHÁT HIỆN TÁC NHÂN GÂY VIÊM PHỔI Mẫu thử ĐÀM Xác định tác nhân dựa vào KQ định lượng Tách chiết NA  Vi khuẩn điển hình ≥105/ml  VK không điển hình Có phát hiện Thực hiện  Virus Real-time PCR Có phát hiện  M. tuberculosis Có phát hiện  VKCandida,VKAspergillus không VKGhi nhận số lượng cộng P. carinii,điển  đồng hình P. jiroveci VIRUS Bệnh viện Ghi nhận sốVIlượng NẤM S. pneumoniae L. pneumophila Influenzavirus S. aureus (MR, MS) C. albican, H. influenzae M. pneumoniae A, B, C S. epidermidis C. tropicalis M. catarrhalis C. pneumoniae Parainfluenzavirus E. faecalis, E. faecium C. parapsilosis S. pyogenes B. pertussis 1, 2, 3 E. coli, K. C. krusei, C. glabrate S. agalactiae B. parapertussis Rhinovirus pneumoniae A. fumigatus, S. suis C. Trachomatis RSV, Measle P. aeruginosa A. niger, A. terrus, H. influenzae b Adenovirus A. baumannii A. flavus E. cloacae P. carinii P. jiroveci M. tuberculosis PCR, polymerase chain reaction; RSV, respiratory syncytial virus; MR, methicillin resistant; MS, methicillin sensitive; CA, community-acquired; NA, nucleic acid.
  17. CAP và CAP/COPD người lớn nhập viện KẾT QUẢ NUÔI CẤY VS REAL-TIME PCR ĐÀM 34.32 Nghiên cứu REAL 2016-2017 (N-271). Website HHH TP.HCM Van PH, et al. Vietnam Pulmonary Society. REAL STUDY 2016-2017. Medical News – Practical Respiratory 2018;3:51–63. Culture [+] (loại bỏ thường trú) 42.1% 20.3 Real-time PCR Predominant pathogens Gram-negative Nuôi cấy rods 11.81 12.18 11.44 Real-time PCR [+] 10.7 9.59 69% Predominant pathogens 7.75 6.27 6.64S. pneumoniae H. influenzae 5.17 4.43 2.95 2.95 2.96 2.95 2.58 2.21 1.85 1.11 1.11 1.48 1.48 1.11 1.48 0.37 0.37 0.37 0.74 0.74 0.74 0.74 0.37 is i i ia e e e za nza ae hal b AS BS ns iae iae hila nni osa nes cae col ae hác RS U N lis um TB en on en z r G G ida n on p a i n e a . oni k M SA SC ca ci M m e r r o o g o E e e um nfl u flu ue ata n Vi um eum um au eru m g ero . cl um GN R . fa . fa ấm e i n e E e N pn H. ai nfl . c n n ne A. b . a E. a pn S S S. par H. i M . p C. p . p P . . M L K H
  18. Trẻ em CAP thất bại KS ban đầu Real-time PCR results (culture [+] : 18.75%) Multi-pathogens are predominant (N=32) Pathogens % Pathogens % M. pneumoniae 3.13 S. pneumoniae 34.38 B. pertussis 3.13 S. pneumoniae + M. pneumoniae 15.63 RSV 3.13 S. pneumoniae + virus 3.13 E. coli 3.13 S. pneumoniae + virus + HA 12.52 K. pneumoniae 3.13 H. influenzae 3.13 (-) 12.50 H. influenzae + HA 3.13 PCR, polymerase chain reaction; CAP, community-acquired pneumonia; HA, hospital bacteria; RSV, respiratory syncytial virus. Unpublished data based on thesis report by Bui Lê Hữu Bích Vân, et al, 2015.
  19. Viêm phổi thùy ở trẻ em Real-time PCR results (culture [+]: 0%) Multi-pathogens are predominant (N=66) Pathogens % Pathogens % MTB 1.52 SP + HI + MC + MP 1.52 MP 37.88 SP + HI 4.55 SP 13.64 SP + HI + MC 3.03 SP + MP 22.73 HI + MP 1.52 SP + MP + MTB 1.52 HI 1.52 SP + MC + MP 3.03 SP + HA 1.52 (-) 4.55 HA, hospital bacteria; HI, H. influenzae; MC, M. catarrhalis; MP, M. pneumoniae; MTB, M. tuberculosis; SP, S. pneumoniae; PCR, polymerase chain reaction. Unpublished data based on thesis report by Trần Quang Khải, et al, 2016.
  20. Viêm phổi nặng ở trẻ em REAL-TIME PCR RESULTS (culture+: 0%) Pathogens % Pathogens % ADE 4.17 PNE+pINF3 2.08 RSV 4.17 PNE+RSV 2.08 pINF3 2.08 PNE+ADE 2.08 MP 4.17 PNE+ECO 2.08 Multi-pathogens are predominant PNE 29.17 PNE+KLP 2.08 PNE+MP 16.67 PNE+HI 10.42 PNE+MP+ECO 2.08 PNE+HI+MP 2.08 PNE+MP+pINF1 2.08 PNE+HI+MC+MRSA 2.08 PNE+MP+pINF3 2.08 (-) 8.33 Ngô Chí Thịnh. CK. II thesis 2017
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2