intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Tác động đòn bẩy lên rủi ro và tỷ suất sinh lợi

Chia sẻ: Ghdrfg Ghdrfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

468
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Chương 2: Tác động đòn bẩy lên rủi ro và tỷ suất sinh lợi trình bày về phân tích hòa vốn, pủi ro kinh doanh với việc phân tích đòn bẩy kinh doanh, rủi ro tài chính với việc phân tích đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp, cấu trúc vốn tối ưu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Tác động đòn bẩy lên rủi ro và tỷ suất sinh lợi

  1. CHƯƠNG 2 TÁC ĐỘNG ĐÒN BẨY LÊN RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI
  2. Các nội dung chính 2.1. Phân tích hòa vốn 2.2. Rủi ro kinh doanh với việc phân tích đòn bẩy kinh doanh 2.3. Rủi ro tài chính với việc phân tích đòn bẩy tài chính 2.4. Đòn bẩy tổng hợp 2.5 Cấu trúc vốn tối ưu
  3. 2.1 PHÂN TÍCH HÒA VỐN Một số khái niệm cơ bản Đòn bẩy: liên quan đến việc sử dụng các chi phí hoạt động cố định hay các chi phí tài chính cố định. Rủi ro là những tình huống mà tại đó đem đến những đều không tốt cho nhà đầu tư. Rủi ro xuất hiện đem đến sự bất ổn, sự không chắc chắn hay độ nhạy cảm của kết quả mà nhà đầu tư mong đợi trong tương lai. Tỷ suất sinh lợi được đo lường bằng tổng các khoản thu nhập hoặc lỗ của nhà đầu tư trên khoản đầu tư ban trong một thời kỳ nhất định.
  4. 2.1 PHÂN TÍCH HÒA VỐN Điểm hòa vốn kinh doanh của DN là gì? Là điểm mà tại đó doanh thu thu được chỉ đủ bù đắp những chi phí mà DN đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tại điểm hòa vốn thì EBIT= 0 Khái niệm phân tích hòa vốn Phân tích hòa vốn: là phương pháp sử dụng để nghiên cứu về mối liên hệ giữa doanh thu, các chi phí hoạt động cố định, các chi phí hoạt động biến đổi và EBIT tại nhiều mức sản lượng khác nhau.
  5. 2.1 PHÂN TÍCH HÒA VỐN Điểm hòa vốn kinh doanh của DN là gì? Là điểm mà tại đó doanh thu thu được chỉ đủ bù đắp những chi phí mà DN đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tại điểm hòa vốn thì EBIT= 0 Cấu trúc chi phí trong phân tích hòa vốn Chi phí cố định (định phí) là loại chi phí không thay đổi khi sản lượng và doanh thu thay đổi bao gồm: Tiền thuê mặt bằng; Khấu hao TSCĐ; Chi phí quản lý hành chính; Chi phí sữa chữa lớn TSCĐ(642, 627) Biến phí là loại chi phí thay đổi theo sản lượng hoặc doanh thu bao gồm: chi phí 621, 622,….
  6. 2.1 PHÂN TÍCH HÒA VỐN Tác dụng của phân tích hòa vốn - Dự báo khả năng sinh lợi của một doanh nghiệp, một phân xưởng hay một mặt hàng khi biết cấu trúc chi phí và các mức doanh thu mong đợi. - Phân tích tác động của các thay đổi trong định phí, biến phí và giá bán đối với EBIT. - Phân tích tác động của các định phí thay thế (chủ yếu là các thiết bị vốn) cho biến phí (nhân công) trong một quy trình sản xuất. - Phân tích tác động đến lợi nhuận từ các nỗ lực tái cấu trúc doanh nghiệp nhằm cắt giảm định phí.
  7. 2.1 PHÂN TÍCH HÒA VỐN Phân tích hòa vốn bằng các phép tính đại số F -Sản lượng hòa vốn Q0  P V F -Doanh thu hòa vốn S0  1  bien phi  Doanh thu S0 T0  -Thời gian hòa vốn Doanh thu bình quân ngày Trong đó: F: Định phí V: Biến phí trên một đơn vị sản phẩm. P: Giá bán trên một đơn vị sản phẩm
  8. 2.1 PHÂN TÍCH HÒA VỐN P-V: Lãi gộp trên một đơn vị sản phẩm. Nó đo lường mỗi đơn vị sản lượng đóng góp bao nhiêu để bù đắp cho định phí đã bỏ ra. Sản lượng mục tiêu là mức sản lượng mà tại đó DN sẽ đạt được mức lợi nhuận mục tiêu như kỳ vọng F  EBTI mt Qmt  P V
  9. 2.1 PHÂN TÍCH HÒA VỐN Xác định điểm hòa vốn bằng đồ thị + Vẽ đường S: vẽ một đường thẳng qua gốc tọa độ O với hệ số góc P. + Vẽ đường TC: vẽ một đường thẳng cắt trục tung ở F với hệ số góc P. + Điểm cắt nhau giữa S và TC là điểm hòa vốn Q0.
  10. 2.1 PHÂN TÍCH HÒA VỐN
  11. Ví dụ: Công ty A SXKD 1 loại sản phẩm có tình hình như sau: -Tổng định phí phát sinh trong năm là 1tr$. -Tổng biến phí ở mức sản lượng tiêu thụ dự kiến 20.000sp là 3tr$. -Giá bán 1đvsp là 250$. Yêu cầu: 1) Xác định và vẽ đồ thị điểm hòa vốn cho cty ở mức sản lượng dự kiến. 2) Phân tích mối quan hệ giữa định phí, biến phí và giá bán đến EBIT của cty ở các mức sản lượng là 0, 5.000, 10.000, 15.000, 20.000, 30,000. 3) Nếu cty muốn đạt mức EBIT là 1.5tr$ thì cty phải tiêu thụ bao nhiêu sp? 4) Nếu cty tăng giá bán thêm mỗi đơn vị là 25$ thì điểm hòa vốn và EBIT thay đổi ntn? 5) Thay vì tăng giá bán nếu cty tác động vào cấu trúc chi phí bằng cách đưa TSCĐ có nguyên giá 1tr$, trích khấu hao tuyến tính cố định 10 năm để cắt giảm 1đv 25$. Hỏi điểm hòa vốn và EBIT thay đổi ntn?
  12. 2.1 PHÂN TÍCH HÒA VỐN Một vài hạn chế của phân tích hòa vốn - Giá bán và biến phí một đơn vị không đổi - Thành phần của các chi phí hoạt động - Đa sản phẩm - Tính không chắc chắn - Trục thời gian hoạch định ngắn hạn
  13. Giá bán và biến phí một đơn vị không đổi - Trong mô hình phân tích hòa vốn bằng đồ thị, giả định giá bán và biến phí mỗi đơn vị không đổi cho ta hàm số tuyến tính của các tổng doanh thu và tổng chi phí. - Trên thực tế, các hàm số này thường là phi tuyến tính. Trong nhiều trường hợp, một doanh nghiệp chỉ có thể tăng sản lượng tiêu thụ bằng cách giảm giá bán đơn vị. Kết quả là đường biểu diễn của hàm số tổng doanh thu là một đường uốn lượn phi tuyến. - Ngoài ra, hàm số tổng chi phí của một doanh nghiệp có thể là phi tuyến tính do các biến phí mỗi đơn vị lúc đầu giảm rồi lại tăng. Tóm lại : giả định giá bán và biến phí mỗi đơn vị không đổi có thể có hiệu lực trong một phạm vi các giá trị đúng của các mức sản lượng
  14. Giá bán và biến phí một đơn vị không đổi
  15. 2.2 RỦI RO KINH DOANH VỚI VIỆC PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY KINH DOANH Rủi ro kinh doanh là gì? Là sự không chắc chắn của thu nhập hoạt động của DN (EBIT) Là loại rủi ro gắn liền với quyết định đầu tư. Là rủi ro tìm ẩn trong bản thân của từng DN của từng ngành (Những DN trong cùng một ngành thường phải đối mặt với các nhân tố gây rủi ro là giống nhau nhưng mức độ thì khác nhau là do Giai đoạn phát triển của từng DN Năng lực quản trị
  16. 2.2 RỦI RO KINH DOANH VỚI VIỆC PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY KINH DOANH Những nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro kinh doanh Tính biến đổi của doanh số theo chu kỳ kinh doanh Tính biến đổi của giá bán Tính biến đổi của chi phí Sự tồn tại của sức mạnh thị trường Phạm vi đa dạng hóa sản phẩm. Tăng trưởng. Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL). Ngành nghề mà DN đang hoạt động kinh doanh.
  17. 2.2 RỦI RO KINH DOANH VỚI VIỆC PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY KINH DOANH Ví dụ: Hãy phân tích tác động của việc tăng hoặc giảm 10% doanh thu do sản lượng đến EBIT qua các TH sau: a) Cấu trúc chi phí có 25% định phí b) Cấu trúc chi phí có 50% định phí
  18. ĐÒN BẨY KINH DOANH Đòn bẩy kinh doanh là việc sử dụng tiềm năng của định phí. Lấy định phí để làm điểm tựa khuyếch đại EBIT. Tuy nhiên cần lưu ý rằng định phí càng cao khả năng khuyếch đại EBIT càng lớn nhưng rủi ro kinh doanh cũng càng cao. Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL) đánh giá độ nhạy cảm của EBIT khi doanh thu thay đổi. DOL đo lường số lần thay đổi của EBIT khi doanh thu thay đổi 1%.
  19. ĐÒN BẨY KINH DOANH Công thức xác định DOL % EBIT DOL  (Ít sử dụng trong thực tế) % doanhthu Q ( P V ) (Áp dụng cho DN sx loại sp) DOL  Q (P V )  F EBIT  F DOL  Áp dụng cho mọi DN EBIT Qdk DOL  Áp dụng sau khi lập kế hoạch Qdk  Q0
  20. ĐÒN BẨY KINH DOANH Nhận xét Rủi ro kinh doanh không thể triệt tiêu được. F càng cao thì DOL càng lớn nghĩa là khi định phí càng cao thì khả năng khuyếch đại EBIT càng lớn nhưng rủi ro kinh doanh càng cao. Tại mức sản lượng hòa vốn rủi ro kinh doanh của DN là lớn nhất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2