intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tái cơ cấu ngành lâm nghiệp

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

135
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tìm hiểu sự cần thiết phải tái cơ cấu ngành lâm nghiệp; nội dung cơ bản của đề án tái cơ cấu ngành lâm nghiệp; tình hình triển khai và nhiệm vụ trọng tâm 2014 được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Tái cơ cấu ngành lâm nghiệp". Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tái cơ cấu ngành lâm nghiệp

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2014 1
  2. Nội dung trình bày 2
  3. I. Sự cần thiết phải tái cơ  cấu ngành lâm nghiệp 1. Thành tựu 2. Tồn tại, hạn chế 3
  4. 1. Thành tựu   ­ Độ che phủ rừng liên tục tăng  4
  5. 1. Thành tựu (tiếp)   • Rừng được bảo vệ tốt hơn, tình trạng vi  phạm các quy định của pháp luật về bảo  vệ, phòng cháy, chữa cháy rừng giảm  dần; • Sản lượng khai thác gỗ rừng trồng tăng  mạnh, giảm sản lượng khai thác RTN; • Công nghiệp chế biến gỗ phát triển  mạnh, giá trị xuất khẩu gỗ và lâm sản  liên tục tăng;  Kim ngạch xuất khẩu gỗ  và lâm sản ngoài gỗ tăng xấp xỉ 2 lần  trong vòng 5 năm, từ 2,8 tỷ USD năm  2009 lên 5,7 tỷ USD năm 2013;   5
  6. 1. Thành tựu (tiếp)  Tốc độ tăng (%) 7 Giá trị  6 6,04 sản  5,5 5 5,18 xuất  4,62 4 lâm  3 3,4 nghiệp  2 tăng  tương  1 đối ổn  0 định 2009 2010 2011 2012 2013 6
  7. 1. Thành tựu (tiếp)  Xã  hội  hóa  nghề  rừng  được  đẩy  mạnh:  Ngân  sách  nhà  nước  tập  trung  đầu  tư  cho  rừng  đăc  ̣ dung  ̣ và  rừng  phòng  hô ̣ (chiếm  khoảng  25%),  còn  lại  75%  vốn  được  huy  động  từ  các  nguồn  lực  ngoài  ngân sách nhà nước.  Chính sách chi trả DVMTR tạo nguồn  thu  cho  các  hộ  gia  đình  tham  gia  bảo  vệ rừng, đặc biệt là tăng cường hiệu  quả bảo vệ rừng:   Năm 2013, đạt gần 1.200 tỷ đồng  Tổng diện tích rừng thuộc đối tượng  7 được chi trả là 4,1 triệu ha.
  8. 2. Tồn tại, hạn chế  Tốc độ tăng trưởng chậm, chưa bền vững;    Hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh thấp:  Các tổ chức nhà nước quản lý 63% diện tích rừng, nhưng  hiệu quả sử dụng chưa cao;   Diện tích rừng tăng, nhưng năng suất, chất lượng rừng thấp;   Công tác bảo vệ rừng còn gặp nhiều khó khăn; Tình trạng  phá rừng, khai thác, sử dụng đất lâm nghiệp trái phép còn  diễn ra phức tạp;  Tổ chức sản xuất chưa chặt chẽ, thiếu sự gắn kết theo  chuỗi từ trồng rừng, chế biến và tiêu thụ sản phẩm lâm sản;  Hiệu quả sản xuất, kinh doanh của các công ty lâm nghiệp  nhà nước còn chưa tương xứng với tiềm năng; 8
  9. 2. Tồn tại, hạn chế (tiếp)  Lâm  nghiệp  chưa  thực  sự  trở  thành  ngành  kinh  tế.  Đóng  góp  vào  GDP  thấp:  khoảng  0,7%  theo  nghĩa  hẹp  và  3,2%  nếu  bao  gồm  cả  khâu  chế  biến  gỗ;     Kinh tế hợp tác chưa phát  triển;  Thu nhập của người dân tham gia làm  nghề rừng còn thấp;   Thiếu sự gắn kết giữa các cơ sở  chế  biến  gỗ  với  vùng  nguyên  liệu  và  còn  phụ  thuộc  nhiều  vào  gỗ  nguyên  liệu  và phù liệu nhập khẩu.    9
  10. TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP 1. Mụục tiêu 1. M c tiêu 2. Nộội dung – đ 2. N i dung – địịnh h nh hướ ướ10ng ng
  11. 1. Mục tiêu Mục tiêu chung • Phát triển lâm nghiệp bền vững cả về kinh  tế, xã hội và môi trường; từng bước chuyển  đổi  mô  hình  tăng  trưởng  theo  hướng  nâng  cao  chất  lượng,  hiệu  quả,  năng  lực  cạnh  tranh. Mục tiêu cụ thể • Nâng  cao  giá  trị  gia  tăng  sản  phẩm  và  dịch  vụ  môi  trường  rừng;  tăng  giá  trị  sản  xuất  bình quân 4 ­ 4,5%;  • Từng  bước  đáp  ứng  nhu  cầu  gỗ,  lâm  sản  cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu;  • Góp  phần  tạo  việc  làm,  xóa  đói,  giảm  nghèo, cải thiện sinh kế, bảo vệ môi trường  11 sinh thái để phát triển bền vững.  
  12. 2. Nội dung – định hướng • Cơ cấu các loại rừng: Diện tích đất  lâm nghiệp đến năm 2020 khoảng 16,2  ­  16,5  triệu  ha,  trong  đó:  RSX  8,132  triệu  ha,  RPH  5,842  triệu  ha  và  RĐD  2,271 triệu ha. • Nâng  cao  giá  trị  gia  tăng  của  ngành  theo chuỗi hành trình của sản phẩm từ  khâu tạo nguyên liệu cho tới khai thác,  chế biến và tiêu thụ sản phẩm. • Điều  chỉnh  cơ  cấu  các  loại  hình  tổ  chức  quản lý rừng  theo hướng  các tổ  chức  của  Nhà  nước  trực  tiếp  quản  lý  không quá 50%. 12 • .....
  13. 2. Nội dung – định hướng Công ty lâm nghiệp • Tiếp tục duy trì, củng cố phát triển các công ty quản lý chủ yếu  rừng  tự  nhiên  là  rừng  sản  xuất  được  phê  duyệt  phương  án  quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng quốc tế về quản  lý  rừng  bền  vững.  Các  Công  ty  chưa  được  phê  duyệt  phương  án: thực hiện nhiệm vụ công ích.   • Chuyển thành Ban quản lý rừng (đơn vị sự nghiệp có thu). • Thực hiện cổ phần hóa công ty quản lý chủ yếu là rừng trồng,  nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối từ 65% trở lên.   • Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.   • Giải  thể  các  công  ty  lâm  nghiệp:  kinh  doanh  thua  lỗ  kéo  dài;  thực  hiện  khoán  trắng,  giao  khoán  đất  nhưng  không  quản  lý  được đất đai và sản phẩm làm ra; có quy mô nhỏ. 13
  14. III. Tình hình triển khai 1) Quy hoạch • Đang triển khai dự án tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn  quốc. • Điều tra, đánh giá thực trạng trồng rừng gỗ lớn.   • Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng toàn quốc đến năm  2020 và định hướng đến năm 2030. • Xây dựng tiêu chí về nông thôn mới về lâm nghiệp và xây  dựng mô hình thí điểm về nông thôn mới. • Đã hoàn thành Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ, tiến tới  quy hoạch vùng nguyên liệu gắn với quy hoạch chế biến  gỗ. • Xây dựng Chiến lược quản lý hệ thống khu bảo tồn thiên  14 nhiên đến năm 2020; Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng.
  15. III. Tình hình triển khai (tiếp) 2) Nâng cao giá trị gia tăng ngành  Triển khai các dự án giống;    Ban hành, triển khai các kế hoạch:  Nâng cao năng suất, chất lượng và giá  trị rừng trồng sản xuất; Nâng cao giá  trị gia tăng sản phẩm gỗ qua chế biến;  Phát triển thị trường xuất khẩu.  Đẩy mạnh triển khai chính sách dịch  vụ môi trường rừng.  Thúc đẩy công nghiệp chế biến gỗ: hỗ  trợ xây dựng nhà máy chế biến.  ...... 15
  16. III. Tình hình triển khai (tiếp) 3) Các tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh rừng   Xây dựng các đề án trình Chính phủ phê duyệt:  – Tổ chức quản lý bảo vệ và phát triển rừng vùng Tây  Nguyên; – Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của lực lượng  kiểm lâm;  – Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai  đoạn 2013 – 2020.  Sắp xếp, đổi mới và phát triển các tổ chức quản lý rừng   Xây dựng mô hình kinh tế hợp tác trong lâm nghiệp.  Tiếp  tục  xây  dựng  bộ  tiêu  chuẩn  quốc  gia  về  quản  lý  rừng bền vững và xây dựng quy trình đánh giá chứng ch16ỉ  quản lý rừng bền vững.
  17. III. Tình hình triển khai (tiếp) 4) Xây dựng thể chế, chính sách • Hoàn  thành  việc  rà  soát  đánh  giá  và  trình  cấp  có  thẩm  quyền  quy  định  cơ  cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước  của ngành lâm nghiệp. • Hoàn thành điều tra đánh giá thực trạng  tổ chức và hoạt động của các Ban QLR  phòng  hộ,  công  ty  lâm  nghiệp  nhà  nước, làm cơ sở đề xuất các chính sách  nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác  quản lý, bảo vệ rừng cũng như cơ chế  chính sách đặc thù. 17
  18. III. Tình hình triển khai (tiếp) 4) Xây dựng thể chế, chính sách • Đã tiến hành rà soát lại 150 văn bản  liên quan đến ngành, xây dựng lộ  trình sửa đổi, bổ sung và xây dựng  mới chính sách. • Xây dựng chính sách: – Khuyến khích trồng rừng gỗ lớn. – Quy chế quản lý rừng phòng hộ; quy  chế quản lý rừng ven biển. – Cơ chế đặc thù công ty lâm nghiệp. – .......  18
  19. III. Tình hình triển khai (tiếp) 5) Nguồn đầu tư và sử dụng đầu tư • Phê duyệt  Định hướng thu hút, quản lý  và sử dụng vốn ODA, vay ưu đãi và hỗ  trợ quốc tế cho ngành lâm nghiệp giai  đoạn 2013­2020 • Rà  soát,  bổ  sung,  xây  dựng  lại  kế  hoạch  đầu  tư,  kế  hoạch  tài  chính  ngành lâm nghiệp giai đoạn 2014­2020,  thể  hiện  được  toàn  bộ  các  nguồn  lực  phù hợp cơ cấu mới. • Xây dựng, huy  động các nguồn lực tài  chính mới (REDD+, PES...) 19
  20. III. Tình hình triển khai (tiếp) 6) Tình hình thực hiện 04 nhiệm vụ trọng tâm • Triển khai các n/v: Xây dựng các KH: nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị  rừng trồng sản xuất; nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm gỗ  qua chế biến; phát triển kinh tế hợp tác và liên kết theo  chuỗi giá trị sản phẩm; phát triển thị trường gỗ và sản phẩm  gỗ; Xây dựng bộ chỉ số theo dõi, giám sát đánh giá Đề án Tái cơ  cấu ngành;  Xây dựng mô hình điểm về lâm nghiệp trong xây dựng nông  thôn mới; • Lựa chọn 05 tỉnh thực hiện  điểm: Quảng Ninh, Thanh Hóa,  Quảng Trị, Đăk Nông, Cà Mau. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2