intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tăng huyết áp 2013: Bằng chứng mới làm thay đổi thực hành của bạn - Gerald W. Smetana, M.D

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

56
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tăng huyết áp 2013: Bằng chứng mới làm thay đổi thực hành của bạn nhằm trình bày về tài liệu hướng dẫn JNC-7; sử dụng lợi tiểu là lựa chọn điều trị hàng đầu cho phần lớn bệnh nhân; dữ liệu gây tranh cãi về ARB’s; nguy cơ của thuốc chẹn alpha; đánh giá lại thuốc chẹn beta; giá thành của các thuốc thường được sử dụng; THA kháng điều trị; vai trò mở rộng của spironolactone; điều trị cho người cao tuổi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tăng huyết áp 2013: Bằng chứng mới làm thay đổi thực hành của bạn - Gerald W. Smetana, M.D

  1. Tăng huyết áp 2013: Bằng chứng mới làm thay đổi thực hành của bạn Gerald W. Smetana, M.D. PGS Y khoa Trường ĐH Y Harvard Cập nhật Nội Đa khoa: Các bệnh lý thường gặp trong thực hành chăm sóc ban đầu TP Ho Chi Minh & Hanoi, Vietnam Tháng 8/2013
  2. Mục tiêu • Tài liệu hướng dẫn JNC-7 • Sử dụng lợi tiểu là lựa chọn điều trị hàng đầu cho phần lớn bệnh nhân • Dữ liệu gây tranh cãi về ARB’s • Nguy cơ của thuốc chẹn alpha • Đánh giá lại thuốc chẹn beta • Giá thành của các thuốc thường được sử dụng • THA kháng điều trị • Vai trò mở rộng của spironolactone • Điều trị cho người cao tuổi
  3. Tất cả các thuốc có thể làm giảm HA không làm giảm nguy cơ tim mach như nhau
  4. Tỷ lê ̣̣ THA tương quan với sự sung túc: tăng mức sung túc của người Việt có thể làm tăng tỷ lệ THA
  5. Điều gì mới? • Hạ thấp hơn đích HA ở BN ĐTĐ không làm giảm thêm biến cố tim mạch • Xuất hiện lại đường cong hình chữ J • ARBs không làm giảm nguy cơ tim mạch ở những BN nguy cơ cao • Chlorthalidone được ưu tiên hơn HCTZ • Spironolactone có hiệu quả đối với THA kháng trị
  6. Các biến chứng của THA là 2 trong số 10 nguyên nhân hàng đầu gây tàn phế ở Việt nam Các nguyên nhân gây tàn phế hàng đầu ở VN và sự thay đổi tỷ lệ giai đoạn 1990-2010 Tb Obstetric Global Burden of Disease Pneumonia 2012 Report: www.healthmetricsandev aluation.org
  7. Phân bổ giá trị THA tâm thu ở người Việt trưởng thành 50% 45% 40% 35% Nam Nữ 30% 25% 20% 15% 10% 5% 0%
  8. Chế độ ăn, hút thuốc, & THA là 3 yếu tố nguy cơ hàng đầu ở Việt nam Global Burden of Disease 2012 Report: www.healthmetricsandevaluation.org
  9. Nguyên nhân thứ phát (xác định được) gây THA • Hội chứng Cushing • Hẹp động mạch thận • Cường aldosteron nguyên phát • Pheochromocytoma • Bệnh thận mạn tính • Hẹp eo động mạch chủ • Bệnh tuyến giáp hoặc cận giáp • Ngừng thở khi ngủ có tắc nghẽn
  10. THA do áo choàng trắng: Tình trạng tiền THA • 1412 BN được theo dõi 10 năm • Định nghĩa THA do áo choàng trắng – > 140/90 tại phòng khám – theo dõi 24 h < 125/79 – HAY số đo HA ở nhà thông thường < 132/83 • Khi tham gia vào nghiên cứu: – 16% BN có THA do áo choàng trắng • Sau 10 năm, tỷ lệ THA ổn định thực sự – Nhóm có THA do áo choàng trắng: 43% – Nhóm có HA bình thường: 18% Hypertension 2009;54:226
  11. Đích HA lý tưởng là bao nhiêu? Không có lợi ích khi hạ thấp HA đích ở BN ĐTĐ N= 4733 HATT đích 120 vs 140 NEJM 2010;362:1575
  12. Tuyên bố của Hội Tim Hoa kỳ: Các thay đổi lối sống được chứng minh Thay đổi lối sống Khuyến cáo  HATT TB (mm Hg) Giảm cân Mục tiên BMI < 25 4.4 Giảm lượng muối < 65mmol/ngày (1.5 g) 5.0 đưa vào Chế độ ăn kiểu Ăn nhiều trái cây & rau, 5.9 DASH chế phẩm sữa ít béo Tăng lượng K+ > 120 mmol/ngày (4.7 g) 4.4 đưa vào Hạn chế lượng ≤ 2 suất uống/ngày (nam) 3.3 cồn đưa vào ≤ 1 suất uống/ngày (nữ) Hypertension 2006;47:296
  13. Tỷ lệ béo phì ở Việt nam thấp hơn nhiều so với ở Mỹ Asia Pac J Nutr 2009;18:234 and US CDC 40 Việt nam Mỹ 35 30 25 20 15 10 5 0 Thừa cân Béo phì Thừa cân Béo phì Nam Nữ
  14. Nhận thức về THA và điều trị ở Việt nam: Chỉ một nửa là biết được chẩn đoán 25 % Tần suất 49% Nhận thức 61% Điều trị Son JT, et al. J Hum Hypert 2012
  15. Ô. Tuan • BN của bạn, Ô. Nguyen có 3 lần đo HA ở phòng khám đều > 140/90 mặc dù đã giảm cân và tập thể dục đều. Bạn thấy cần chỉ định dùng thuốc. Bạn khuyến cáo: 1. Hydrochlorothiazide 2. Lisinopril 3. Valsartan 4. Chlorthalidone
  16. Tất cả các thuốc làm giảm HA không làm giảm nguy cơ tim mach như nhau • Tất cả các thuốc thường được dùng đầu tay làm giảm HA ở mức độ như nhau • Bằng chứng từ thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng cho thấy có giảm nguy cơ tim mạch mức độ khác nhau • Lợi tiểu là thuốc đầu tay cho hầu hết các BN trừ khi có chỉ định khác • Các lựa chọn đầu tay khác: ACEi và CCB • Hãy xem dữ liệu …
  17. TRANSCEND: Telmisartan không cải thiện chung cục về tim mạch nếu BN không dung nạp ACEi Kết quả cuối = TV do tim mạch + • 5926 BN nguy cơ cao NMCT + TBMN + STim mạn Admit • Có bệnh tim mạch hay ĐTĐ • Bệnh lý giai đoạn cuối ở HR 0.92, p = 0.22 một cơ quan • Không dung nạp ACEi Placebo • Loại trừ chủ yếu: – Suy tim mạn tính Telmisartan – HATT > 160 – Bệnh thận mạn • Chia ngẫu nhiên thành nhóm dùng telmisartan 80 mg hay placebo Lancet 2009;372:1174
  18. NAVIGATOR: Valsartan không làm giảm nguy cơ tim mạch cho BN không dung nạp Glucose • N=9306 • RL glucose lúc đói • Xác định có bệnh TM hoặc có yếu tố nguy cơ TM • 77% THA • Valsartan 80- 160 mg/ngày vs placebo NEJM 2010;362:1477
  19. ACEi + ARB. Nhiều hơn không phải lúc nào cũng tốt hơn: Không khác biệt về chung cục TM tổng hợp Thử nghiệm ONTARGET •25,620 BN •≥ 55 tuổi •Bệnh mạch vành •Bệnh mạch ngoại vi •Đột quỵ hoặc tai biến thoáng qua •ĐTĐ có tổn thương cơ NEJM 2008;358:1547 quan đích
  20. Điều tri phối hợp: Tác dụng phụ nhiều hơn mà không giảm thêm nguy cơ TM Ramipril Telmisartan Cả hai 3 2.5 RR versus Ramipril 2 1.5 1 0.5 0 Tụt HA Thỉu Suy thận = p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2