intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tăng huyết áp thai kỳ - BS. Thái Thị Mai Yến

Chia sẻ: Bay Bay | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:75

211
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng nắm bắt những kiến thức về phân loại tăng huyết áp trong thai kỳ; dịch tễ học, sinh lý bệnh, đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán đối với bệnh tiền sản giật; tăng huyết áp trước khi có thai; tăng huyết áp do thai kỳ; chăm sóc tăng huyết áp thai kỳ thông qua bài giảng Tăng huyết áp thai kỳ dưới đây.  

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tăng huyết áp thai kỳ - BS. Thái Thị Mai Yến

  1. TĂNG HUYẾT ÁP THAI KỲ BS THÁI THỊ MAI YẾN BV ND 115, TMTQ 1
  2.  MỞ ĐẦU  THA thai kỳ là nguyên nhân gây bệnh tật và tử  vong cho mẹ  Rối loạn THA trong thai kỳ là vấn đề phổ biến  thường xảy ra vào giữa tam cá nguyệt thứ hai.   THA chiếm 8% / mang thai. 10% / mang thai lần  đầu  Khoảng 12%  thai lần đầu xuất hiện THA vào  tuần thứ 20. 50% sẽ tiến triển đến tiền sản giật  (TSG), sản giật   THA trước khi có thai có tỷ lệ tiền sản giật và khả  năng sanh non cao hơn 2
  3.  MỞ ĐẦU  Chẩn đoán THA khi  HA tâm thu ≥ 140 và  hoặc HA tâm trương ≥ 90 mm Hg.  Cách đo HA:  BN tư thế ngồi  Đo tối thiểu 2 lần cách nhau ít nhất 6h 3
  4. PHÂN LOẠI 4 dạng rối loạn THA trong thai kỳ 1. THA trước khi có thai (Preexisting (chronic)  hypertension) 2. THA  thai kỳ (Gestational hypertension) 3. Tiền sản giật (Preeclampsia­eclampsia) 4. Tiền sản giật trên nền THA mạn tính  (Preeclampsia superimposed upon  preexisting hypertension) 4
  5. PHÂN LOẠI Chẩn đoán RL THA trong thai kỳ phần lớn dựa vào  tuổi thai  THA trước khi có thai: THA xuất hiện trước khi có  thai ( trước tuần 20) và tồn tại sau sanh >12W  TSG: THA xuất hiện sau tuần thứ 20 và có protein  niệu >0.3g/24 giờ  THA thai kỳ: THA xuất hiện sau tuần thứ 20 và  không có protein niệu  TSG/ THA trước khi có thai: THA có trước tuần 20  và đạm niệu xuất hiện ở nữa sau thai kỳ 5
  6. TIỀN SẢN GIẬT Preeclampsia­eclampsia 6
  7. TIỀN SẢN GIẬT  Dịch tể học  Tiền sản giật là dạng LS quan trọng nhất. Chiếm 1­3%  THA thai kỳ.  TSG làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong cho mẹ  và thai  TSG thường xảy ra ở người mang con so và bên chồng  hoặc vợ từng có mẹ bị TSG trước đó (vai trò gene)  Các yếu tố tiên đoán TSG khác:   Tuổi quá trẻ hoặc quá lớn   Mang đa thai   Bệnh thận hoặc bệnh tim đi kèm   THA mạn tính 7
  8. TIỀN SẢN GIẬT  Dịch tể học  Nhận thấy /thai kỳ bình thường : HA giảm  nhẹ ở tam cá nguyệt đầu và giữa; trở về ở  mức trước khi mang thai vào tam cá  nguyệt thứ ba.    Vì thế người THA mạn, HA có thể bình  thường ở giai đoạn đầu, tăng vào giai  đoạn sau. Nếu có đạm niệu mà chưa phát  hiện trước đó chắc chắn sẽ cđ TSG 8
  9. Mối quan hệ theo  thời gian giữa nội  tiết tố và huyết  động trong đầu  thai kỳ  ●Thay đổi HA trung  bình (MAP), cung  lượng tim  (CO), kháng lực  mạch máu hệ thống  (SVR), thể tích  huyết tương (PV),  atrial natriuretic  peptide (ANP)  Kidney Int 1998;54:2056–2063. 9
  10. TIỀN SẢN GIẬT  Dịch tể học  NN không rõ tuy nhiên liên quan đến rối loạn  chức năng nội mạc  tái cấu trúc bất thường  các động mạch của nhau thai  TSG là hội chứng toàn thân, THA chỉ là biểu      hiện hiển nhiên nhất  HA nhanh chóng về bình thường khi thai kỳ  chấm dứt 10
  11. TIỀN SẢN GIẬT Sinh lý bệnh  Bất thường mạch máu nhau thai ở đầu thai kỳ:  Giai đoạn 1: giảm tưới máu nhau thai/ thiếu oxy/thiếu  máu  phóng thích antiangiogen vào tuần hoàn mẹ   Giai đoạn 2: gây biến đổi chức năng nội mạc phản  ứng toàn thân của mẹ  Tuy nhiên, cơ sở phân tử cho RLđiều chỉnh của  nhau thai là chưa rõ và vai trò của protein  angiogen ở gđ đầu hình thành mạch máu nhau  thai còn chưa nghiên cứu (under investigation).  11
  12. 12
  13. Sinh lý bệnh 13
  14. Xâm nhập tb nuôi Nhau thai bám kém  Mất cân bằng tử  cung ­nhau Mảnh vụn nhau thai Hoạt hóa tb nội mô Bệnh cơ tim Các HC ở  mẹ Sản giật/ đột quỵ THA VVC thận /  Tổn thương  phù gan /máu tụ  tiểu đạm/  /vỡ tb gan hoại tử  OTC 14
  15. TIỀN SẢN GIẬT Đặc điểm LS 1. Biểu hiện hệTK trung ương:  Các cơn co giật  Xuất huyết não, xuất huyết dưới nhện  Nhồi máu não 1. Hệ thống đông máu   Giảm tiểu cầu  Tán huyết vi mạch  Hội chứng HELL (tán huyết, tăng men gan,  giảm tiểu cầu)   Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC) 15
  16. TIỀN SẢN GIẬT Đặc điểm LS 3.  Thận:  Hoại tử ống thận cấp  Hoại tử vỏ thận  Suy thận không đặc hiệu 4. Gan:  Vỡ nang gan  Hoại tử tb gan  Vàng da  Giảm tổng hợp các chất làm tan huyết khối  Hội chứng HELLP 16
  17. TIỀN SẢN GIẬT Đặc điểm LS 5. Mắt:  Bong võng mạc  Phù võng mạc 6. Hệ hô hấp  Phù phổi  Phù thanh quản  ARDS 17
  18. TIỀN SẢN GIẬT  Các YTNC tiến triển TSG  Sanh con chưa lần nào con   Tiền sử gia đình liên quan  sống TSG  Tiền sử bản thân TSG  Thai tụ dịch (Hydrops fetalis)   Tuổi >40 or 
  19. TIỀN SẢN GIẬT chẩn đoán Các dấu hiệu làm tăng giá trị chẩn đoán TSG  HATT ≥ 160 mm Hg   HATTr ≥ 110 mm Hg  Đạm niệu thử lần đầu ≥ 2.0 g /24 h  Creatinine ≥ 1.2 mg/dL (106 mmol/L)   Tiểu cầu 
  20. TIỀN SẢN GIẬT chẩn đoán TSG nặng THA + đạm niệu mới khởi phát kèm một trong các dấu hiệu sau 1. TC RL TKTU nặng 8. THA nặng: HATT ≥ 160  2. Nhìn mờ, mù, đau đầu  mmHg hoặc TTr ≥ 110  nặng, thay đổi tâm thần  mmHg 3. Các TC căng nang gan 9. Đạm niệu ≥ 5g/24h 4. Đau thượng vị hoặc ¼  10. Thiểu niêu 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2