intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thiết kế bảng hỏi: Bài 2

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:53

98
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thiết kế bảng hỏi: Bài 2 sau đây được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về các loại câu hỏi và thang đo; một số nguyên tắc chung khi tiến hành thiết kế bảng hỏi; nguyên tắc đặt câu hỏi với một số câu hỏi đặt biệt; sắp xếp thứ tự các câu hỏi; phác thảo một bảng hỏi hoàn chỉnh; điều tra thử.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế bảng hỏi: Bài 2

  1. Trung tâm Nghiên cứu Chính sách và Phát triển (DEPOCEN)
  2.  Tìm hiểu về các loại câu hỏi và thang đo  Một số nguyên tắc chung khi tiến hành thiết kế  bảng hỏi  Nguyên tắc đặt câu hỏi với một số câu hỏi đặt biệt   Sắp xếp thứ tự các câu hỏi  Phác thảo một bảng hỏi hoàn chỉnh  Điều tra thử
  3.  Có rất nhiều cách chia các loại câu hỏi:  ­ Câu hỏi đóng/mở/kết hợp  ­ Câu hỏi chọn một/nhiều phương án  ­ Câu hỏi gián tiếp/trực tiếp  ­ Câu hỏi nội dung/lọc/tâm lý  ­ Câu hỏi lưỡng cực/câu hỏi đơn cực  ­ Trong nội dung bài giảng: những câu hỏi hỏi về  hành vi và sự kiện/ câu hỏi về kiến thức/ câu  hỏi về đánh giá tâm lý hay thái độ.
  4.  Thang Likert/Guttman scale  Ranking scale: người TL đánh giá các câu trả lời  theo thứ tự tương ứng (bằng số).  Choice­one answers: các phương án trả lời có sự  loại trừ nhau  Choice­multiple answers: các phương án trả lời  không loại trừ nhau và NTL có thể lựa chọn nhiều  phương án.
  5.  Rating scale (one answer/multi choice)  Thang định danh: các câu hỏi về tên và địa chỉ.  Yes/no: người trả lời chỉ có hai phương án cho câu  hỏi.  Open­ended: người trả lời tự điền câu trả lời, không  bị bó buộc theo các phương án sẵn có
  6.  Hỏi những gì bạn muốn hỏi  Hỏi theo cách mà bạn có thông tin trả lời: từ ngữ  Hiểu tâm lý người được phỏng vấn và hoàn cảnh  phỏng vấn.  Một số nguyên tắc khác
  7.  Đây là nguyên tắc sống còn của nhà nghiên cứu  Cần phải xác định  ­ Phân biệt câu hỏi nghiên cứu và câu hỏi trên  thực tế. ( Câu hỏi NC làm rõ mục đích của điều  tra, câu hỏi này thường chung chung và liên quan  đến nhiều khái niệm trừu tượng)  ­ Làm rõ mục đích của cuộc điều tra:  + cần làm rõ các khái niệm liên quan + hình thành các câu hỏi cụ thể mà sau này nó sẽ được  sử dụng để đo các khái niệm.
  8.  Từ ngữ phải chính xác: một thay đổi nhỏ cũng sẽ  tạo ra sự khác biệt lớn  Tính chất của từ ngữ ảnh hưởng tới câu trả lời  Câu hỏi càng cụ thể càng ảnh hưởng tới câu trả lời  của người trả lời
  9.  Có hai câu hỏi  Q1: “Bạn được trả công công bằng với công việc  của mình chứ?”  Q2: “Ông chủ hay đại diện của ông ta có dùng thủ  đoạn để chiếm đoạt một phần thu nhập của bạn  không?”
  10.  Do you think the government should give money to  workers who are unemployed for a limited length of  time until they can find another job? (Yes 63%)  It has been proposed that unemployed workers with  dependents be given up to $25 per week by the  government for as many as 26 weeks during one year  while they are out of work and looking for a job. Do you  favor or oppose this plan? (Favor 46%)  Would you be willing to pay higher taxes to give people  up to $25 a week for 26 weeks if they fail to find  satisfactory jobs? (Yes 34%) Nguồn: Gallup poll of January 1938
  11.  Việc đặt câu hỏi giống như một quá trình mang  tính xã hội (conversation with a purpose)  ­ PVV có cơ hội nói chuyện với nhiều kiểu người  ­ Người trả lời có cơ hội để nói chuyện về một số  chủ đề nào đó với một người nghe nhiệt tình  ­ Tuy nhiên có nhiều trường hợp người được hỏi  phỏng vấn từ chối tham gia.  Cần phải chú ý một số nguyên tắc sau:
  12.  Nguyên tắc:  + luôn coi người trả lời là một người tham gia trò chuyện  một cách tình nguyện + Quan tâm đến quyền riêng tư của người trả lời + Đảm bảo rằng người tham gia trả lời trong các cuộc điều  tra được thông tin đầy đủ những gì họ được hỏi và thông  tin của họ được sử dụng ntn. + Đảm bảo tính khuyết danh của câu trả lời. Vấn đề này  được giải quyết sẽ giải quyết một loạt các vấn đề nêu  trên như: quyền cá nhân, sự đồng thuận hay sự tin tưởng  của người trả lời. + Có thể tiết lộ thông tin đến đâu cho người trả lời: cung  cấp cho người trả lời toàn bộ cac thông tin về mục đích  NC, nội dung bảng hỏi và trả lời bất kỳ câu hỏi nào về  nguồn tài trợ hay việc sử dụng số liệu. Cần phải nhắc tới  cả mức độ bảo mật của thông tin.
  13.  Hạn chế việc bắt đầu ngay vào viết câu hỏi cho  đến khi bạn thật sự hiểu câu hỏi NC  Viết câu hỏi NC vào giấy và luôn đặt trước mặt  khi xây dựng bảng hỏi  Mỗi khi đặt câu hỏi cần phải tự hỏi mình “tại sao  tôi cần biết điều này?”   Sử dụng câu hỏi sẵn có từ các nguồn khác nhau  Lỗi trong các câu trả lời
  14.  Khuyến khích sử dụng các câu hỏi sẵn có từ các  nguồn điều tra khảo sát đã thành công trước đó: ­ Tiết kiệm thời gian và tiền bạc  Đường tắt ­ Có thể so sánh với kết quả của khảo sát trước đó ­ Tăng tính tin cậy của câu trả lời: đối với các  nghiên cứu với cùng số lượng, cùng bối cảnh, và  không có sự thay đổi ­ Đối với các cuộc khảo sát có sự cách biệt về thời  gian và có sự thay đổi  sử dụng cùng câu hỏi  để đo lường xu hướng thay đổi.
  15.  Khi sử dụng câu hỏi sẵn có từ các cuộc điều tra  khác cần chú ý: ­ Bản quyền tác giả ­ Tìm hiểu kỹ bối cảnh của từng các câu hỏi cụ thể  vì câu trả lời cho một vài câu hỏi mà chỉ dành để  hỏi trong bối cảnh đã được xác định ­ Nếu bạn quan tâm tới xu hướng theo thời gian  trong câu trả lời đối với một số câu hỏi nhất định,  cần đặc biệt chú ý đến the preceding question  trong BH đã sử dụng trước đó.
  16.  Lỗi xuất hiện trong các câu hỏi khác nhau thì khác  nhau
  17.  1) Câu hỏi về hành vi và sự kiện: hỏi về những việc  mà người trả lời đã làm, những việc đã xảy ra và theo  nguyen tắc có thể quan sát bên ngoài.  2) Câu hỏi về đo kiến thức: đo nhận thức của người  trả lời về một chủ đề quan tâm hoặc kỹ năng nhận  thức của họ. Trong khảo sát câu hỏi này thường đi  cùng với câu hỏi thái độ và hành vi.  3) Câu hỏi đánh giá tâm lý và thái độ: theo nguyên  tắc là câu hỏi không thể kiểm tra độ chính xác, vì thái  độ hay hành vi chỉ nằm trong ý thức của người trả  lời, không thể được quan sát.
  18.  Câu hỏi hành vi không mang tính đe dọa  Câu hỏi hành vi mang tính đe dọa  Câu hỏi về thái độ và hành vi trong tương lai  Câu hỏi về đo kiến thức  Câu hỏi đóng/mở  Các câu hỏi chuẩn về nhân khẩu học
  19.  Câu hỏi hành vi không mang tính đe dọa: ít tính  nhạy cảm trong ngôn từ nhưng vấn đề nằm ở trí  nhớ và sự thấu hiểu.  Một số các chủ đề để hỏi: công việc, mua bán và  sở hữu, một vài chủ đề liên quan đến sức khỏe,  giao tiếp xã hội, hoạt động du lịch và vui chơi…
  20.  Các lỗi thường gặp trong câu trả lời ◦(4 nhân tố gây lỗi: ký ức, động lực, trao đổi thông tin và  kiến thức) ◦Nhầm lẫn trước và sau:  Nhầm lẫn về thời điểm sự kiện. ◦Nói giảm hoặc nói quá:  Nhằm lạc hướng, gây ấn tượng với người hỏi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2