intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thiết kế thí nghiệm (Phần thực hành) - Bài 4: Tương quan hồi quy và bảng tương liên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thiết kế thí nghiệm (Phần thực hành) - Bài 4: Tương quan hồi quy và bảng tương liên. Bài này cung cấp cho học viên những nội dung về: tương quan và hồi quy tuyến tính; bảng tương liên; hệ số tương quan; phương trình hồi quy tuyến tính; phép thử khi bình phương;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế thí nghiệm (Phần thực hành) - Bài 4: Tương quan hồi quy và bảng tương liên

  1. Bài 4. Tương quan hồi quy và bảng tương liên Thực hành thiết kế thí nghiệm
  2. I. Tương quan và hồi quy tuyến tính Thực hành thiết kế thí nghiệm
  3. Hệ số tương quan Cấu trúc số liệu Stat  Basic Statistic  Corelation…
  4. Hệ số tương quan
  5. Hệ số tương quan Correlations: KL, DL, DN •Hệ số tương quan giữa Khối KL DL lượng và đường kính lớn là DL 0.897 0,897 0.000 •Hệ số tương quan giữa Khối lượng và đường kính bé là 0,905 DN 0.905 0.648 0.000 0.001 •Hệ số tương quan giữa đường kính lớn và đường kính bé là 0,648 Cell Contents: Pearson correlation •Xác suất đối với từng hệ số P-Value tương quan đều < 0,05  Kết luận
  6. Phương trình hồi quy tuyến tính Stat  Regression  Regression…
  7. Phương trình hồi quy tuyến tính Hồi quy đơn biến y = a +bx Hồi quy đa biến y = a + b1x1 + b2x2+…+bnxn
  8. Phương trình hồi quy tuyến tính đơn biến Regression Analysis: KL versus DL The regression equation is KL = - 53.7 + 2.04 DL Predictor Coef SE Coef T P Constant -53.67 12.78 -4.20 0.000 DL 2.0379 0.2250 9.06 0.000 S = 2.69651 R-Sq = 80.4% R-Sq(adj) = 79.4% Analysis of Variance Source DF SS MS F P Regression 1 596.60 596.60 82.05 0.000 Residual Error 20 145.42 7.27 Total 21 742.02 Unusual Observations Obs DL KL Fit SE Fit Residual St Resid 7 57.1 67.900 62.629 0.579 5.271 2.00R 8 58.2 59.000 64.871 0.658 -5.871 -2.25R R denotes an observation with a large standardized residual.
  9. Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến Regression Analysis: KL versus DL, DN The regression equation is KL = - 117 + 1.21 DL + 2.48 DN Predictor Coef SE Coef T P Constant -116.555 5.472 -21.30 0.000 DL 1.21473 0.08323 14.60 0.000 DN 2.4764 0.1623 15.26 0.000 S = 0.759757 R-Sq = 98.5% R-Sq(adj) = 98.4% Analysis of Variance Source DF SS MS F P Regression 2 731.05 365.53 633.24 0.000 Residual Error 19 10.97 0.58 Total 21 742.02 Source DF Seq SS DL 1 596.60 DN 1 134.46
  10. II. Bảng tương liên Thực hành thiết kế thí nghiệm
  11. Ví dụ M-1.12 (trang 48)
  12. Các bước tiến hành (Ví dụ M-1.12 trang 48) • Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu • Bước 2: Giả thiết H0 và đối thiết H1 • Bước 3: Kiểm tra điều kiện • Bước 4: Tính xác suất P • Bước 5: So sánh P với α  kết luận
  13. Tóm tắt và trình bày dữ liệu Bảng 1. Tỷ lệ viêm nội mạc tử cung của hai giống bò Viêm nội mạc tử cung Giống bò n Không Có Holstein 500 400 100 (80,00%) (20,00%) Jersey 200 190 10 (95,00%) (5,00%)
  14. Giả thiết H0 và đối thiết H1 • Giả thiết H0: (Bằng lời và bằng ký hiệu toán học) • Đối thiết H1:(Bằng lời và bằng ký hiệu toán học) • Ví dụ M-1.12: • Giả thiết H0: - Tỷ lệ viêm nội mạc tử cung ở hai giống bò Holstein và Jersey như nhau - πH = πJ • Đối thiết H1: - Tỷ lệ viêm nội mạc tử cung ở hai giống bò Holstein và Jersey khác nhau - πH ≠ πJ
  15. Kiểm tra điều kiện • Tần suất lý thuyết (tần suất ước tính) của các ô >5: sử dụng phép thử Khi bình phương (Chi-square) • Trường hợp ít nhất một ô có giá trị tần suất ước tính lý thuyết ≤ 5  sử dụng phép thử chính xác của Fisher với bảng tương liên 2x2 (Fisher’s exact for 2x2 tables)
  16. Phép thử Khi bình phương Cấu trúc số liệu Stat  Tables Cross Tabulation and Chi-Square …
  17. Phép thử khi bình phương (chi-square) Stat  Tables Cross Tabulation and Chi-Square … Chọn Chi-Square… nếu tần suất ước tính >5
  18. Bảng tương liên: Phép thử khi bình phương (chi-square) Phép thử Khi bình phương Giá trị ước tính lý thuyết
  19. Đọc kết quả trong cửa sổ Session Tabulated statistics: GIONG, KETQUA Using frequencies in TANSUAT Rows: GIONG Columns: KETQUA - + All H 400 100 500 80.00 20.00 100.00 421.4 78.6 500.0 P-value = 0,000 J 190 10 200 95.00 5.00 100.00 168.6 31.4 200.0 Kết luận: Có mối liên hệ giữa bệnh viêm nội All 590 110 700 84.29 15.71 100.00 mạc tử cung và giống bò 590.0 110.0 700.0 (P
  20. Bảng tương liên: Phép thử chính xác của Fisher… Cấu trúc số liệu Stat  Tables Cross Tabulation and Chi-Square …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2