intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thực tập Hệ thống điện điện tử ô tô - CĐ Giao thông Vận tải

Chia sẻ: Bautroimaudo Bautroimaudo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:189

45
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thực tập Hệ thống điện điện tử ô tô cung cấp cho người học những kiến thức như: Kiểm tra – sửa chữa ắc quy; Kiểm tra – sửa chữa máy phát điện & bộ tiết chế; Kiểm tra – sửa chữa máy khởi động; Kiểm tra – sửa chữa hệ thống chiếu sáng; Kiểm tra – sửa chữa hệ thống tín hiệu; Kiểm tra – sửa chữa hệ thống điều hòa không khí; Kiểm tra – sửa chữa các trang bị điện khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thực tập Hệ thống điện điện tử ô tô - CĐ Giao thông Vận tải

  1. ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ------ BÀI GIẢNG GIÁO TRÌNH THỰC TẬP HỆ THỐNG ĐIỆN ĐIỆN TỬ Ô TÔ Chủ biên: ThS. Ngô Văn Hợp Lưu hành nội bộ - tháng 09 năm 2016 Lưu hành nội bộ - 9/2016
  2. GIÁO TRÌNH THỰC TẬP HỆ THỐNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC a. Vị trí, tính chất môn học - Vị trí môn học: Là môn học chuyên ngành, được bố trí ở học kỳ 5, dành cho sinh viên năm ba. - Tính chất môn học: Môn học bắt buộc, kiểm tra kết thúc môn. b. Mục tiêu của môn học: Kiến thức chuyên môn - Sử dụng các thiết bị đo kiểm thành thạo và đúng kỹ thuật. - Phân tích được những hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của hệ thống điện – điện tử trên ô tô. - Thực hiện đúng phương pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng những hư hỏng của các bộ phận thuộc hệ thống điện – điện tử trên ô tô. - Thực hiện tháo lắp, kiểm tra bảo dưỡng và sửa chữa các chi tiết, bộ phận đúng quy trình và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật. - Thực hiện cân chỉnh và chẩn đoán những hư hỏng đúng phương pháp. - Thực hiện tổ chức nơi làm việc hợp lý, đảm bảo an toàn trong quá trình thực tập. Kỹ năng nghề - Kỹ năng lắng nghe; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc. - Kỹ năng tìm kiếm, tổng hợp, phân tích và đánh giá thông tin. - Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Thái độ lao động - Rèn luyện cho học sinh thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong thực hiện công việc. - Thái độ biết lắng nghe, ham học hỏi, hứng thú với công nghệ. - Thái độ cầu tiến, biết tuân thủ nội quy, quy chế của trường, lớp. Các kỹ năng cần thiết khác - Bình tĩnh, tự tin biết kết hợp và làm việc theo nhóm. Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 1
  3. Nội dung môn học. - Chương 1: Kiểm tra – sửa chữa ắc quy - Chương 2: Kiểm tra – sửa chữa máy phát điện & bộ tiết chế - Chương 3: Kiểm tra – sửa chữa máy khởi động - Chương 4: Kiểm tra – sửa chữa hệ thống chiếu sáng - Chương 5: Kiểm tra – sửa chữa hệ thống tín hiệu - Chương 6: Kiểm tra – sửa chữa hệ thống điều hòa không khí - Chương 7: Kiểm tra – sửa chữa các trang bị điện khác Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 2
  4. LỜI NÓI ĐẦU Trong vòng 20 năm trở lại đây, ngành công nghiệp ô tô đang phát triển rất mạnh mẽ. Sự gia tăng nhanh chóng số lượng ô tô sử dụng trong xã hội ngày càng nhiều, đặc biệt là ô tô đời mới nên nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực, kỹ thuật viên để phục vụ ngành công nghệ ô tô là rất lớn. Để giúp cho cán bộ hướng dẫn, người học và thợ sửa chữa ô tô những kiến thức thực hành về “Kiểm tra – sửa chữa hệ thống điện – điện tử ô tô”. Kiến thức trong giáo trình được sắp xếp lôgic từ sơ đồ mạch điện, vị trí, quy trình tháo - lắp, phương pháp kiểm tra và sửa chữa từng chi tiết trong hệ thống. Đặc biệt trong giáo trình có trình bày bảng triệu chứng và khu vực nghi ngờ cho từng triệu chứng. Dựa vào đó, nhóm tác giả đã tiến hành đưa ra quy trình kiểm tra cho từng triệu chứng để từ đó phát hiện được hư hỏng một cách nhanh chóng hơn. Trong quá trình biên soạn giáo trình này, nhóm tác giả đã kết hợp kinh nghiệm giảng dạy và nguồn tài liệu của hãng TOYOTA Việt Nam. Do thời gian có hạn nên không thể trình bày được các thông số hay quy trình kiểm tra của nhiều hãng xe vào giáo trình này, cho nên người dạy và người học có thể tham khảo thêm các tài liệu của các dòng xe khác để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn. Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thức thực tiễn có liên quan đến môn học và phù hợp với đối tượng sử dụng để giáo trình có tính thực tiễn. Nội dung của giáo trình: “THỰC TẬP HỆ THỐNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ô TÔ” được biên soạn với dung lượng là 90 giờ thực hành, bao gồm các chương sau: Chương 1: Kiểm tra - Sửa chữa ắc quy Chương 2:Kiểm tra - Sửa chữa máy phát điện và bộ tiết chế Chương 3: Kiểm tra -Sửa chữa máy khởi động Chương 4: Kiểm tra - Sửa chữa hệ thống chiếu sáng Chương 5: Kiểm tra - Sửa chữa hệ thống tín hiệu Chương 6: Kiểm tra - Sửa chữa hệ thống điều hòa không khí Chương 7: Kiểm tra - Sửa chữa các trang bị điện khác Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 3
  5. Mục tiêu cần đạt được về kiến thức và kỹ năng sau khi học: - Về kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, tự luận, trắc nghiệm đạt các yêu cầu sau: + Sử dụng các thiết bị đo kiểm thành thạo và đúng kỹ thuật + Phân tích được những hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của hệ thống điện – điện tử trên ô tô + Thực hiện đúng phương pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng những hư hỏng của các bộ phận thuộc hệ thống điện – điện tử trên ô tô + Thực hiện tháo lắp, kiểm tra bảo dưỡng và sửa chữa các chi tiết, bộ phận đúng quy trình và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật. + Thực hiện cân chỉnh và chẩn đoán những hư hỏng đúng phương pháp. + Thực hiện tổ chức nơi làm việc hợp lý, đảm bảo an toàn trong quá trình thực tập. - Về kỹ năng: Đánh giá được kỹ năng của sinh viên trong bài kiểm tra đạt các yêu cầu sau: + Kỹ năng lắng nghe; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc; + Kỹ năng tìm kiếm, tổng hợp, phân tích và đánh giá thông tin; + Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. - Về thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong thực hiện công việc. Giáo trình được biên soạn cho đối tượng là sinh viên Cao đẳng ngành Công nghệ Ô tô và cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho học sinh TCCN, CĐN cũng như kỹ thuật viên đang làm việc ở các hãng sửa chữa và garage ô tô. Nhóm tác giả xin chân thành cám ơn tập thể cán bộ giảng dạy tại Khoa Kỹ Thuật Ô tô Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải TpHCM đã đóng góp ý kiến và kinh nghiệm để hoàn thiện giáo trình này. Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc không tránh khỏi khiếm khuyết. Nhóm tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng để lần tái bản sau giáo trình được hoàn chỉnh hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gởi về Khoa Kỹ Thuật Ô tô Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải TpHCM – Số 8 – Nguyễn Ảnh Thủ - P. Trung Mỹ Tây – Q12 – TpHCM. Nhóm tác giả Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 4
  6. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 5
  7. MỤC TIÊU MÔN HỌC Học xong mô đun này, người học sẽ có khả năng: - Sử dụng các thiết bị đo kiểm thành thạo và đúng kỹ thuật - Phân tích được những hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của hệ thống điện – điện tử trên ô tô - Thực hiện đúng phương pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng những hư hỏng của các bộ phận thuộc hệ thống điện – điện tử trên ô tô - Thực hiện tháo lắp, kiểm tra bảo dưỡng và sửa chữa các chi tiết, bộ phận đúng quy trình và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật. - Thực hiện cân chỉnh và chẩn đoán những hư hỏng đúng phương pháp. - Thực hiện tổ chức nơi làm việc hợp lý, đảm bảo an toàn trong quá trình thực tập. Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 6
  8. MỤC LỤC Lời Nói Đầu.....................................................................................................................I Mục tiêu môn học..........................................................................................................III Chương1: KIỂM TRA – SỬA CHỮA ẮC QUY ......................................................... 12 1.1. Kiểm tra mức dung dịch, nồng độ dung dịch và điện áp. ................................... 12 1.1.1. Kiểm tra mức dung dịch ............................................................................... 12 1.1.2. Kiểm tra nồng độ dung dịch ......................................................................... 13 1.1.3. Kiểm tra điện áp ắc quy ................................................................................ 14 1.2. Phương pháp nạp điện cho ắc quy ....................................................................... 16 1.3. Tháo và đặt ắc quy trên xe ô tô ........................................................................... 20 1.4. Bảo dưỡng ắc quy ................................................................................................ 20 1.4.1. Bảo dưỡng khi sử dụng ắc quy ..................................................................... 20 1.4.2. Bảo quản khi ngưng làm việc ....................................................................... 20 Chương 2: KIỂM TRA – SỬA CHỮA MÁY PHÁT ĐIỆN & BỘ TIẾT CHẾ ........... 23 2.1. Sơ đồ mạch điện hệ thống nạp ............................................................................ 23 2.2. Vị trí của các chi tiết hệ thống nạp điện trên xe .................................................. 24 2.3. Tháo máy phát điện từ trên xe ............................................................................. 25 2.4. Tháo rời máy phát điện........................................................................................ 28 2.5. Kiểm tra các chi tiết máy phát điện ..................................................................... 32 2.6. Lắp máy phát điện lên xe .................................................................................... 49 2.7. Kiểm tra điện áp phát ra của máy phát điện ........................................................ 51 2.7.1. Kiểm tra mạch nạp không tải........................................................................... 51 Chương 3: KIỂM TRA – SỬA CHỮA MÁY KHỞI ĐỘNG ....................................... 53 3.1. Sơ đồ mạch điện hệ thống khởi động. ................................................................. 53 3.2. Vị trí của các chi tiết hệ thống khởi động trên xe. .............................................. 54 3.3. Tháo máy khởi động từ trên xe ........................................................................... 55 3.4. Tháo rời máy khởi động ...................................................................................... 56 3.5. Kiểm tra các chi tiết của máy khởi động ............................................................. 60 3.5.1. Kiểm tra máy khởi động .................................................................................. 60 3.5.2. Kiểm tra cụm rô to máy khởi động.................................................................. 61 3.5.3. Kiểm tra cuộn dây máy khởi động .................................................................. 63 3.5.4. Kiểm tra chiều dài chổi than ............................................................................ 64 3.5.5. Kiểm tra cụm gía đỡ chổi than ........................................................................ 64 Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 7
  9. 3.5.6.Kiểm tra răng của bánh răng ............................................................................ 65 3.5.7.Kiểm tra cụm ly hợp máy khởi động ................................................................ 65 3.5.8. Kiểm tra cần đẩy .............................................................................................. 65 3.5.9. Kiểm tra cụm công tắc từ máy khởi động ....................................................... 66 3.6. Lắp lại máy khởi động ......................................................................................... 66 3.7. Lắp máy khởi động lên xe và kiểm tra ................................................................ 71 Chương 4: KIỂM TRA – SỬA CHỮA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG .......................... 73 4.1. Sơ đồ mạch điện hệ thống chiếu sáng ................................................................. 73 4.2. Vị trí của các chi tiết hệ thống chiếu sáng trên xe............................................... 74 4.3. Kiểm tra công tắc chế độ đèn pha và các chi tiết của hệ thống........................... 75 4.3.1. Kiểm tra công tắc điều khiển đèn .................................................................... 75 4.3.2. Kiểm tra bóng đèn pha .................................................................................... 76 4.4. Tháo công tắc chế độ đèn pha ............................................................................. 77 4.5. Lắp công tắc chế độ đèn pha ............................................................................... 80 4.6. Phương pháp tìm PAN hệ thống chiếu sáng ....................................................... 84 CHƯƠNG 5: KIỂM TRA – SỬA CHỮA HỆ THỐNG TÍN HIỆU ............................. 90 5.1. Sơ đồ mạch điện hệ thống tín hiệu. ........................................................................ 90 5.2. Vị trí của các chi tiết hệ thống tín hiệu trên xe....................................................... 93 5.2.1. Vị trí của công tắc tổ hợp (Combination SW) ................................................. 93 5.2.2. Vị trí của công tắc tín hiệu báo nguy Hazard .................................................. 93 5.2.3. Vị trí của đèn tổ hợp phía sau bên trái (LH).................................................... 94 5.2.3. Vị trí của đèn tổ hợp phía sau bên phải (RH) .................................................. 94 5.2.4. Vị trí của bộ tạo nháy đèn tín hiệu (xi nhan) ................................................... 95 5.2.5. Vị trí của đèn tín hiệu báo rẽ phía trước bên trái (LH).................................... 95 5.2.6. Vị trí của đèn tín hiệu báo rẽ phía trước bên phải (RH) .................................. 96 5.2.7. Vị trí của đèn tín hiệu báo rẽ phía trước sườn trái (LH).................................. 96 5.2.8. Vị trí của đèn tín hiệu báo rẽ phía trước sườn phải (RH) ................................ 97 5.3. Kiểm tra công tắc điều khiển đèn tín hiệu và các chi tiết của hệ thống ................. 97 5.3.1. Kiểm tra công tắc điều khiển đèn tín hiệu (xi nhan) ....................................... 97 5.3.2. Kiểm tra công tắc báo nguy Hazard ................................................................ 97 5.3.3. Kiểm tra bộ tạo nháy đèn tín hiệu báo rẽ ........................................................ 98 5.4. Tháo công tắc chế độ đèn pha ................................................................................ 99 5.5. Lắp công tắc chế độ đèn pha ................................................................................103 5.6. Phương pháp tìm PAN hệ thống tín hiệu. ............................................................106 5.6.1. Đèn cảnh báo nguy hiểm và đèn xi nhan không sáng ...................................106 5.6.2. Đèn cảnh báo nguy hiểm không sáng (đèn xi nhan làm việc bình thường) ..110 Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 8
  10. 5.6.3. Đèn xi nhan không sáng (đèn cảnh báo nguy hiểm làm việc bình thường) ..111 5.6.4. Một bên đèn xi nhan không sáng ...................................................................111 Chương 6: KIỂM TRA – SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ......113 6.1. Sơ đồ mạch điện hệ thống điều hòa không khí. ...................................................113 6.2. Vị trí của các chi tiết hệ thống điều hòa không khí trên xe ..................................116 6.2.1. Bộ khuếch đại A/C ........................................................................................116 6.2.2. Công tắc A/C (A/C SW) ................................................................................117 6.2.3. Điện trở nhiệt A/C (A/C Thermistor) ............................................................117 6.2.4. Nút điều chỉnh A/C (A/C Volume SW) ........................................................118 6.2.5. Mô tơ quạt gió (Blower Motor) .....................................................................118 6.2.6. Điện trở quạt gió (Blower Resistor) ..............................................................119 6.2.7. Công tắc điều khiển quạt gió (Blower SW) ..................................................119 6.2.8. Cảm biến vị trí trục khuỷu .............................................................................120 6.2.9. ECU động cơ .................................................................................................120 6.2.10. Công tắc áp suất...........................................................................................121 6.3. Kiểm tra công tắc điều hòa không khí và các chi tiết của hệ thống .....................121 6.3.1. Kiểm tra công tắc điều hòa A/C ....................................................................121 6.3.2. Kiểm tra mô tơ quạt gió .................................................................................123 6.3.3. Kiểm tra điện trở quạt gió .............................................................................123 6.3.4. Cảm biến vị trí trục khuỷu .............................................................................123 6.3.5. Kiểm tra công tắc áp suất ..............................................................................123 6.3.5.1. Cho hệ thống A/C kép ............................................................................123 6.3.5.2. Cho hệ thống A/C đơn ............................................................................124 6.4. Tháo công tắc điều hòa không khí ........................................................................125 6.5. Tháo công tắc điều hòa không khí ........................................................................126 6.6. Phương pháp tìm PAN hệ thống điều hòa không khí. ..........................................127 6.6.1. Tất cả các chức năng của hệ thống A/C đều không hoạt động (tham khảo thêm bảng các triệu chứng hư hỏng) ................................................................................129 6.6.2. Điều khiển luồng khí: quạt không hoạt động ................................................130 6.6.3. Điều khiển luồng khí: không điều khiển được quạt ......................................131 6.6.4. Điều khiển luồng khí: Khí thổi ra không đủ ..................................................131 6.5.5. Điều khiển nhiệt độ: Không có khí mát thổi ra .............................................132 Chương 7: KIỂM TRA – SỬA CHỮA CÁC TRANG BỊ ĐIỆN KHÁC ...................136 7.1.Hệ thống gạt nước mưa và phun nước rửa kính ....................................................136 7.1.1. Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt nước mưa và phun nước rửa kính. ................136 Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 9
  11. 7.1.2. Vị trí của các chi tiết hệ thống gạt nước mưa và phun nước rửa kính trên xe .................................................................................................................................137 7.1.2.1. Công tắc gạt nước mưa và phun nước rửa kính .....................................137 7.1.2.2. Mô tơ phun nước rửa kính chắn gió .......................................................138 7.1.2.3. Mô tơ cần gạt nước chắn gió ..................................................................138 7.1.3. Kiểm tra công hợp gạt nước mưa, phun nước rửa kính và các chi tiết của hệ thống ........................................................................................................................139 7.1.3.1. Kiểm tra công tắc gạt nước mưa và phun nước rửa kính .......................139 7.1.3.2. Kiểm tra mô tơ rửa kính chắn gió...........................................................141 7.1.3.3. Kiểm tra mô tơ gạt nước kính chắn gió ..................................................142 7.1.4. Tháo công tắc gạt nước mưa và phun nước rửa kính ....................................142 7.1.5. Lắp công tắc gạt nước mưa và phun nước rửa kính ......................................144 7.1.6. Phương pháp tìm PAN hệ thống gạt nước mưa và phun nước rửa kính .......146 7.1.6.1. Hệ thống gạt nước và phun nước rửa kính chắn gió không hoạt động ..147 7.1.6.2. Gạt nước kính chắn gió không hoạt động ở vị trí LO hay HI ................148 7.1.6.3. Gạt nước kính chắn gió không hoạt động ở vị trí INT và MIST............149 7.1.6.4. Môtơ phun nước rửa kính không hoạt động ...........................................149 7.2. Hệ thống khoá cửa xe ...........................................................................................151 7.2.1. Sơ đồ mạch điện hệ thống khoá cửa xe. ........................................................151 7.2.2. Vị trí của các chi tiết hệ thống khoá cửa xe ..................................................158 7.2.2.1. Công tắc đèn cửa trước ...........................................................................158 7.2.2.2. Cụm khóa cửa trước trái .........................................................................158 7.2.2.3. Cụm khóa cửa trước phải .......................................................................159 7.2.2.4. Bộ điều khiển bằng điện (ECU) .............................................................159 7.2.2.5. Cụm công tắc chính điều khiển cửa sổ điện ...........................................160 7.2.2.6. Cụm khóa cửa sau trái ............................................................................160 7.2.2.7. Cụm khóa cửa sau phải...........................................................................161 7.2.2.8. Cụm công tắc cảnh báo mở khóa ...........................................................161 7.2.3. Kiểm tra công tắc khoá cửa xe ......................................................................162 7.2.3.1. Kiểm tra công tắc khóa cửa trước trái ....................................................162 7.2.3.2. Kiểm tra công tắc khóa cửa trước phải...................................................163 7.2.3.2. Kiểm tra cụm công tắc chính điều chỉnh cửa sổ điện .............................165 7.2.4. Tháo cụm công tắc khoá cửa trước trái .........................................................167 7.2.5. Lắp công tắc khoá cửa xe ..............................................................................175 7.2.6. Phương pháp tìm PAN hệ thống khoá cửa xe ...............................................175 7.2.6.1. Tất cả các cửa không thể khóa / mở khóa đồng thời ..............................175 Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 10
  12. Mục lục hình…………………………………………………………………………174 Mục lục bảng……………………………………………………………………….. 179 Bảng màu dây điện dùng trong các sơ đồ mạch điện………………………………..180 Bảng các chữ viết tắt………………………………………………………………...181 Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………...182 Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 11
  13. Chương 1: Kiểm tra – sửa chữa ắc quy Chương1 KIỂM TRA – SỬA CHỮA ẮC QUY ❖ Các chú ý để đảm bảo an toàn lao động khi thao tác với ắc quy: An toàn là mối quan tâm đầu tiên bất cứ khi nào quan sát, kiểm tra hay thay thế một bình ắc quy axit chì. Dung dịch bên trong là axit. Axit này có thể làm bỏng da, hư mắt, ăn mòn dụng cụ kim loại và quần áo. Nếu bị dung dịch bắn lên da hoặc vào mắt, ngay lập tức rửa với một lượng lớn nước sạch. Sau đó đưa đến bác sĩ. Nếu làm đổ dung dịch lên bộ phận nào trên xe, hãy rửa nó bằng nước sạch và lau thoáng, chùi sạch các cặn bã nếu có. - Đeo găng tay và kính bảo hộ - Không bao giờ dùng dụng cụ sinh tia lửa gần bình. - Không đặt bất cứ dụng cụ nào trên bình - Nếu cần phải tháo cáp bình thì luôn luôn tháo cáp âm trước (Đối với xe sử dụng mass âm) - Khi gắn cáp vào bình luôn luôn gắn cáp dương trước (Đối với xe sử dụng mass âm) - Không dùng cọc mass của bình để kiểm tra tia lửa bugi. - Cẩn thận không để cho dung dịch bắn vào mắt, da hay bất cứ bộ phận nào trên xe. - Nếu châm dung dịch, nhớ đổ axit vào nước trước (không được đổ nước vào axit). - Khi bình đang nạp sẽ có khí bay lên (H2 và O2). Hydro có thể gây nổ còn Oxy gây cháy. Một vật cháy hay tia lửa gần đó sẽ gây ra hỏa hoạn. 1.1. Kiểm tra mức dung dịch, nồng độ dung dịch và điện áp. 1.1.1. Kiểm tra mức dung dịch Việc kiểm tra mức dung dịch có thể được tiến hành thủ công bằng cách quan sát bên ngoài hay mở nắp bình và sử dụng ống thủy tinh chuyên dùng để kiểm tra. Trên thân bình điện thường có kẻ các vạch ứng với mức dung dịch tối thiểu “ LOWER LEVER” và mức dung dịch tối đa “ UPPER LEVER”. Mức dung dịch trong bình không được thấp hơn mức tối thiểu vì sẽ làm cho các bản cực bị Sunfat hóa, còn nếu mức dung dịch cao hơn mức tối đa thì khi nạp dung dịch dễ bị tràn ra ngoài. Thông thường mức dung dịch phải cao hơn các bản cực từ 10 – 15 mm. Hình 1.1: Mức dung dịch ắc quy Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 12
  14. Chương 1: Kiểm tra – sửa chữa ắc quy 1.1.2. Kiểm tra nồng độ dung dịch Tỉ trọng có nghĩa là khối lượng chính xác. Một cái phù kế có thể được sử dụng để so sánh khối lượng chính xác của dung dịch chất điện phân với nước. Chất điện phân có nồng độ cao trong một bình ắc quy đã được nạp điện thì nặng hơn chất điện phân có nồng độ thấp trong bình accu đã phóng hết điện. Dung dịch chất điện phân là hỗn hợp acide và nước có tỉ trọng là 1.22 - 1.27 g/cm3 hoặc 1.29 -1.31 g/cm3 nếu ở vùng khí hậu lạnh. Bằng cách đo tỉ trọng của dung dịch chất điện phân có thể cho chúng ta biết được bình accu đang đầy điện, cần phaỉ sạc hay phải thay thế. Sự chênh lệch tỉ trọng của các ngăn không vượt quá 0.04 g/cm3. Sự chênh lệch so sánh giữa ngăn cao nhất và ngăn thấp nhất. ❖ Trình tự kiểm tra tỉ trọng: Bước 1: Đeo thiết bị bảo vệ mắt thích hợp Bước 2: Mở nắp bình accu Bước 3: Bóp bầu hút của phù kế và đưa cái đầu hút vào ngăn gần cực dương nhất. Bước 4: Từ từ thả lỏng bầu hút, hút vừa đủ dung dịch điện phân để làm nổi đầu đo bên trong lên. Bước 5: Đọc tỉ trọng chỉ trên đầu đo. Đảm bảo rằng đầu đo được nổi lên hoàn toàn. Bước 6: Ghi lại giá trị rồi thực hiện lặp lại quá trình cho các ngăn còn lại. Nồng độ dung dịch điện phân quy về 250C được tính theo công thức: 𝜌25℃ = 𝜌đ𝑜 − 0.0007(25 − 𝑡) t: Nhiệt độ dung dịch lúc đo, ρđo: Nồng độ dung dịch lúc đo Phao Tỷ trọng kế Hình 1.2: Kiểm tra nồng độ dung dịch điện phân Để đánh giá một bình điện ta có thể đo nồng độ dung dịch điện phân và đối chiếu với bảng sau: Tình trạng Ắc quy Nồng độ dung dịch điện phân (g/cm3) Đầy điện 1.27 Mất điện 25% 1.23 Mất điện 50% 1.18 Mất điện 75% 1.13 Hết điện 1.08 Bảng 1: Tình trạng của ắc quy Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 13
  15. Chương 1: Kiểm tra – sửa chữa ắc quy Ngoài ra, có một số phù kế chuyên dùng cho kiểm tra bình điện thì khi hút dung dịch điện phân vào ta có 3 trường hợp sau: + Dung dịch ở vào phần màu xanh → Bình đầy điện + Dung dịch ở vào phần màu vàng → Bình còn tốt + Dung dịch ở vào phần màu cam → Bình yếu không sử dụng được nữa Hiện nay, để xác định tỷ trọng dung dịch điện phân trên một số ắc quy của Nhật, Hàn Quốc người ta có lắp một “mắt” đặt trên nắp ắc quy gọi là cửa xem tỷ trọng. Quy trình quan sát cửa xem tỷ trọng như sau: - Đeo dụng cụ bảo vệ mắt thích hợp - Quan sát quả cầu đo được tỷ trọng của dung dịch điện phân trong một ngăn. + Điểm quan sát màu xanh: bình accu đã nạp đủ + Điểm quan sát màu xanh đen: Bình accu cần nạp + Điểm quan sát màu vàng nhạt: bình accu hỏng, cần thay thế Hình 1.3: Đánh giá tỷ trọng dung dịch qua cửa quan sát 1.1.3. Kiểm tra điện áp ắc quy ❖ Kiểm tra điện áp ắc quy khi hở mạch Dùng VOM để kiểm tra điện áp bình Ắc quy khi hở mạch. Trình tự các bước kiểm tra như sau: - Điều chỉnh đồng hồ đo về thang đo DCV - Nối đồng hồ đo qua hai cực của bình Ắc quy - Đọc giá trị điện áp. Một bình Ắc quy 12V được nạp đầy có giá trị 12.6V. Nếu giá trị đọc được trên VOM thấp hơn 12.6V thì ắc quy cần nạp lại 12V Hình 1.4: Kiểm tra điện áp ắc quy khi hở mạch Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 14
  16. Chương 1: Kiểm tra – sửa chữa ắc quy ❖ Kiểm tra phụ tải ( khả năng phóng với dòng điện cao) - Hâm nóng động cơ - Làm cho động cơ không thể khởi động được - Điều chỉnh đồng hồ đo về thang đo phù hợp - Đặt 2 đầu que đo của đồng hồ đo vào 2 cực ắc quy - Bật khóa điện sang vị trí STAR trong 5 giây - Nếu điện áp đọc được là 9.6V hay cao hơn, bình accu còn tốt. - Nếu điện áp 9.5V hay thấp hơn, bình accu có khiếm khuyết và cần thay thế Hình 1.5: Kiểm tra phụ tải của ắc quy ❖ Kiểm tra dòng điện ký sinh Dòng kí sinh là những dòng nhỏ cần thiết để hoạt động các thiết bị điện khác nhau giống như đồng hồ, bộ nhớ máy tính, cảnh báo mà nó tiếp tục hoạt động khi xe đã ngừng, công tắc máy đã đóng. Tất cả các xe ngày nay đều có dòng kí sinh nó sẽ làm cạn bình accu nếu không chạy xe và sạc định kì. Vấn đề nảy sinh khi dòng kí sinh vượt quá 35mA. Dòng rò không mong muốn là nguyên nhân tại vì sao bình accu tiếp tục phóng điện. Dòng rò không mong muốn có thể là dòng kí sinh quá mức cho phép hay mặt trên của bình accu bị ẩm và ô xy hóa quá mức, nó có thể sinh ra một đường dẫn giữa hai cực, gây ra dòng rò, thường là lớn hơn 0.5 V cho một bình tự phóng điện. Nó gọi là dòng rò nắp bình Để kiểm tra dòng kí sinh quá mức hay tải kí sinh người ta dùng ampe kế. Đảm bảo rằng tất cả các tải điện trong xe đều tắt hết, cửa đóng và chìa khóa xe được rút ra khỏi ổ cắm. Tháo một trong các cáp nối ra khỏi bình accu, gắn một ampe kế nối tiếp giữa cọc bình accu và cáp. Giá trị đọc được nên nhỏ hơn 35mA. Nếu dòng lớn hơn chứng tỏ dòng kí sinh đã vượt quá định mức. Một cái gì đó đang nối và gây hết điện bình accu. Ô tô ngày nay cho dòng kí sinh không vượt quá 20mA để duy trì bộ nhớ điện tử và các mạch điện. Hình 1.6: Kiểm tra dòng điện kí sinh Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 15
  17. Chương 1: Kiểm tra – sửa chữa ắc quy ❖ Kiểm tra ắc quy tự phóng điện Kiểm tra accu tự phóng điện (dòng rò trên nắp), chúng ta sử dụng một đồng hồ volt kế loại số. Thực hiện như sau: Gắn que âm (màu đen) của đồng hồ vào cực âm của bình accu, que dương (màu đỏ) vào mặt trên của vỏ accu. Nếu như điện áp lớn hơn 0.5V, rửa nắp bình accu bằng dung dịch soda và nước, sau đó lau nước trên mặt bình. Hình 1.7: Kiểm tra dòng điện rò ❖ Kiểm tra sụt áp ở kẹp cực Điện trở giữa cọc bình accu và kẹp cực cũng là một vấn đề của accu. Mặc dù trông vẫn bình thường nhưng ôxít kim loại và ăn mòn nhẹ có thể gây ra điện trở lớn tại chỗ nối, vì vậy gây ra điện áp rơi và giảm dòng điện qua máy khởi động. Cực bình accu và kẹp cực nên được lau chùi mỗi khi kiểm tra accu. Để kiểm tra điện trở chỗ nối, chúng ta thực hiện phép đo điện áp rơi khi khởi động xe. Điện áp rơi phải là 0V. Bất cứ giá trị đọc nào mà lớn hơn 0V đều phải lau chùi điểm và kiểm tra. Tới đầu dây cáp Tới cực ắc quy Hình 1.8: Kiểm tra sụt áp ở kẹp cực 1.2. Phương pháp nạp điện cho ắc quy Những qui định chung khi nạp điện ắc quy: - Luôn luôn mở nắp trong suốt quá trình nạp - Luôn luôn làm theo những chỉ dẫn của nhà sản xuất. - Luôn luôn sạc bình accu ở những nơi thông khí tốt, đeo bảo vệ mắt và găng tay. Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 16
  18. Chương 1: Kiểm tra – sửa chữa ắc quy - Luôn luôn tránh để accu gần tia lửa và ngọn lửa (Tránh hút thuốc gần) - Tỉ lệ nạp giống như khi phóng. Accu phóng nhanh thì nạp nhanh, phóng chậm thì nạp chậm (Nếu nghi ngờ thì thực hiện nạp chậm) - Không bao giờ sạc khi accu đang lắp trên xe. Gỡ accu ra rồi mới nạp. - Không được nối đầu sạc hay gỡ ra trong trường hợp máy sạc đang bật. Làm theo những chỉ dẫn khi sạc của nhà sản xuất. - Không cố gắng sạc một bình accu khi mà dung dịch điện phân của nó đã đóng băng. Khi sử dụng một máy sạc luôn luôn gỡ cáp nối mát cho accu. Điều đó giảm thiểu khả năng gây hư hỏng cho máy phát và các bộ phận điện tử trên xe. Bình accu có thể được xem là hoàn toàn đầy điện khi tất cả các ngăn đều giải phóng ra khí và tỉ trọng của dung dịch điện phân không thay đổi trong hơn một giờ. Nạp chậm là 5 đến 10A trong khi nạp nhanh là 15A hay lớn hơn. Hai phương pháp nạp điện cơ bản cho ắc quy là nạp với dòng điện không đổi và nạp với điện áp không đổi đã được đề cập kỹ trong môn học“ Hệ thống điện – điện tử”. Sinh viên tự tham khảo tài liệu trước khi thực hành nạp điện cho ắc quy. Sau đây, chúng tôi chỉ giới thiệu các bước để kết nối ắc quy với máy sạc và điều chỉnh các thông số cần thiết trên máy sạc cho phù hợp với ắc quy cần sạc. ❖ Đối với máy sạc tự động ngắt khi ắc quy đầy điện, trình tự các bước thực hiện như sau: Bước 1: Để núm điều chỉnh dòng sạc của máy sạc ở vị trí Min. Bước 2: Chuyển công tắc lựa chọn mức điện áp của bình qua vị trí tương ứng với điện áp định mức của bình cần sạc (tùy thiết kế bộ sạc có thể là cần gạt hoặc núm xoay), ví dụ bình 12V ta lựa chọn mức điện áp trên bộ sạc là 12V. Bước 3: Kiểm tra điện cực của bộ sạc và điện cực của ắc quy đã cùng cực tính, tức là cực (+) của bộ sạc phải nối với cực (+) của ắc quy và cực (-) của bộ sạc phải nối với cực (-) của ắc quy, thông thường ta chỉ cần nhìn vào ký hiệu trên bộ sạc và ắc quy là có thể xác định được cực tính. Sau đó đấu nối bộ sạc với ắc quy theo đúng cực tính. Chú ý: trường hợp mất ký hiệu điện cực bạn phải dùng VOM để xác định chính xác điện cực của bộ sạc và ắc quy trước khi đấu nối, tuyệt đối tránh trường hợp đấu sai cực tính. Bước 4: Bật công tắc nguồn. Bước 5: Sau đó điều chỉnh dòng sạc ắc quy bằng núm điều chỉnh dòng sạc cho đến khi dòng sạc hiển thị trên Ampe kế của máy nạp là 0.1C10 (A) đối với ắc quy Axit-chì và 0.2C5 đối với ắc quy Ni-Cd kiềm. Ví dụ, bình ắc quy axit-chì 100Ah bạn cần chỉnh dòng sạc là 0.1*100Ah = 10A. Tùy vào công suất của bộ sạc mà ta có thể điều chỉnh được tối đa dòng sạc. Bước 6: Sau đó chờ đến khi ắc quy đầy thì bộ sạc sẽ tự động ngắt. Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 17
  19. Chương 1: Kiểm tra – sửa chữa ắc quy Ampe kế Công tắc nguồn Công tắc chọn Núm chỉnh dòng sạc mức điện áp Hình 1.9: Máy sạc tự động ❖ Đối với máy sạc không tự động ngắt khi ắc quy đầy điện, trình tự các bước thực hiện như sau: Bước 1: Để núm điều chỉnh dòng sạc của máy sạc ở vị trí Min. Bước 2: Kiểm tra điện cực của bộ sạc và điện cực của ắc quy đã cùng cực tính, tức là cực (+) của bộ sạc phải nối với cực (+) của ắc quy và cực (-) của bộ sạc phải nối với cực (-) của ắc quy, thông thường ta chỉ cần nhìn vào ký hiệu trên bộ sạc và ắc quy là có thể xác định được cực tính. Sau đó đấu nối bộ sạc với ắc quy theo đúng cực tính. Chú ý: trường hợp mất ký hiệu điện cực bạn phải dùng VOM để xác định chính xác điện cực của bộ sạc và ắc quy trước khi đấu nối, tuyệt đối tránh trường hợp đấu sai cực tính. Bước 3: Bật công tắc nguồn và cầu dao. Bước 4: Xác định giá trị điện áp sạc tăng cường và điện áp sạc thả nổi của bình cần sạc. Với bộ sạc không có chế độ tự động. Tùy vào loại bình bạn đang sử dụng, để đạt kết quả chính xác nhất thì bạn nên xem thông số điện áp sạc tăng cường (Boost charge) và điện áp sạc thả nổi (Floating charge) trên cuốn sổ tay (datasheet) của chính bình đó. Nhưng thông dụng cho bình axit-chì loại 12V thì có các mức điện áp nạp tăng cường (Boost charge voltage) là 14.1V, mức điện áp nạp thả nổi (Floating charge voltage) là 13.02V. Chú ý: Điện áp ta đo trên 2 cực của bình ắc quy sau khi đã được nạp đầy và để hở mạch cũng chính là mức điện áp thả nổi. Bước 5: Thực hiện quá trình sạc theo 2 giai đoạn sau: Giai đoạn 1: - Điều chỉnh núm điều chỉnh dòng sạc trên bộ sạc để dòng sạc bằng 0.1C10 (A) đối với ắc quy axit-chì và 0.2C5 đối với ắc quy Ni-cd kiềm, ví dụ bình ắc quy axit- chì 100Ah bạn chỉnh dòng sạc là 0.1*100Ah = 10A. Chú ý vì ắc quy khi đói sẽ ngậm Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 18
  20. Chương 1: Kiểm tra – sửa chữa ắc quy dòng rất lớn do đó lúc bắt đầu sạc chỉ tăng nhẹ núm điều chỉnh, không nên tăng núm điều chỉnh quá nhanh rất dễ gây quá dòng làm hỏng bình. - Theo dõi dòng sạc hiễn thị trên Ampe kế bộ sạc để điều chỉnh núm điều chỉnh dòng sạc nhằm giữ cho dòng sạc luôn ở mức 10A trong suốt qua trình sạc cho đến khi điện áp sạc hiễn thị ở Vôn kế bộ sạc đạt đến mức điện áp sạc tăng cường (Boost charge voltage) thì kết thúc giai đoạn 1. Ví dụ bình 12V, khi Vôn kế bộ sạc hiển thị ở mức điện áp Boost charge 14.01V thì ta kết thúc giai đoạn 1. Thông thường thời gian sạc giai đoạn 1 là từ 8-10h. Giai đoạn 2: - Ngắt kết nối bộ sạc và ắc quy (để hở mạch bộ sạc). - Điều chỉnh núm điều chỉnh dòng sạc trên bộ sạc cho đến khi Vôn kế bộ sạc hiển thị ở mức điện áp sạc thả nổi. Sau đó giữ nguyên vị trí của núm điều chỉnh dòng sạc và kết nối bộ sạc với ắc quy theo đúng cực tính. Ví dụ, bình ắc quy axit-chì 12V thì bạn điều chỉnh điện áp bộ sạc hở mạch ở mức điện áp sạc thả nổi là 13.02V. - Khi vừa kết nối thì điện áp hiển thị trên Vôn kế sẽ bị tụt giảm đi và có dòng sạc khác 0A hiển thị trên Ampe kế. Ta sẽ tiếp tục sạc thì điện áp sạc sẽ tăng từ từ cho đến mức điện áp sạc thả nổi đã điều chỉnh trước đó và dòng điện sạc sẽ giảm từ từ về 0A (thực tế là khoảng vài chục mA). Kết thúc giai đoạn 2. Thông thường thời gian sạc giai đoạn 2 là từ 1-4h. *Chú ý: - Dù là sạc bằng máy từ động hay không tự động ta điều phải đo nhiệt độ của bình ắc quy trong suốt quá trình sạc (đo ít nhất 1h/1 lần), nếu t0 bình mà cao hơn 400C thì phải giảm dòng sạc xuống. Khi đó thời gian sạc giai đoạn 1 sẽ lâu hơn, nhưng đảm bảo an toàn cho bình ắc quy. - Đối với máy sạc không tự động, thông thường người sử dụng chỉ thực hiện xong giai đoạn 1 là xem như bình đã được nạp đầy, nhưng để bình thật sự được nạp đầy ta phải thực hiện cả 2 giai đoạn trên. - Thực ra, với máy sạc tự động thì toàn bộ quá trình sạc mà ta thực hiện với máy sạc không tự động đã được cài đặt sẵn trong máy sạc tự động nên người dùng không cần phải điều chỉnh gì trong quá trình sạc. 1-Công tắc nguồn; 2-Ampe kế; 3- Núm điều chỉnh dòng sạc; 4- Đầu nối cáp sạc; 5-Núm chọn mức điện áp sạc Hình 1.10: Máy sạc không tự động ngắt Giáo trình thực hành hệ thống điện – điện tử ô tô Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0