intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế - Trường ĐH Thương Mại

Chia sẻ: HidetoshiDekisugi HidetoshiDekisugi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuế có nội dung gồm 7 chương cung cấp cho học viên những kiến thức về: tổng quan thuế; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; các loại thuế khác;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế - Trường ĐH Thương Mại

  1. 8/5/2020 THUẾ TÀI LIỆU THAM KHẢO 3 (36,9) Tài liệu tham khảo bắt buộc [1]. Đỗ Đức Minh, TS. Nguyễn Việt Cường (2010), Giáo trình lý thuyết thuế, NXB Tài chính, Hà nội [2]. Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Văn Hiệu (2014), Giáo trình thuế, NXB Tài chính, Hà nội [3]. Lê Thị Thanh Hà (2007), Giáo trình thuế, NXB Thống kê [4]. John E.Karayan, Charles W.Swenson, Joseph W.Neff (2002), Strategic Corporate Tax Planning, TLTK khuyến khích [5]. Các Luật Thuế và văn bản hướng dẫn thi hành [6]. Tạp chí Thuế; tạp chí tài chính [7]. http://www.mof.gov.vn Bộ môn Tài chính công 1 Bộ môn Tài chính công 2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA HỌC PHẦN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ Chương 1: Tổng quan về thuế Chương 2: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại thuế Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt 1.2 Các yếu tố cơ bản cấu thành sắc thuế Chương 4: Thuế giá trị gia tăng 1.3 Hệ thống thuế Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân Chương 7: Các loại thuế khác Bộ môn Tài chính công 3 Bộ môn Tài chính công 4 1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại thuế Sự ra đời của Thuế • Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự xuất hiện, tồn tại và phát triển của Nhà nước. 1.1.1. Sự ra đời và khái niệm thuế • Thuế là một khái niệm mang tính lịch sử, gắn liền với việc thực thi các 1.1.2. Đặc điểm của thuế chức năng và vai trò của nhà nước trong quản lý kinh tế - xã hội. 1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường Bộ môn Tài chính công 5 Bộ môn Tài chính công 6 1
  2. 8/5/2020 Khái niệm về thuế • Thuế là khoản đóng góp có tính chất bắt buộc được thể chế bằng pháp 1.1.2. Đặc điểm của thuế luật do các tổ chức và cá nhân đóng góp cho Nhà nước. Là khoản chuyển giao thu nhập từ các tổ chức, cá nhân trong xã hội cho • Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước nhà nước mang tính bắt buộc, phi hình sự đối với các tổ chức và cá nhân nhằm trang trải mọi chi phí cho hoạt động của bộ máy nhà nước và thực hiện chức năng của nhà nước. Là khoản chuyển giao thu nhập mang tính không hoàn trả trực tiếp. • => Thuế là khoản đóng góp theo nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế được qui định trước bằng cho nhà nước, được quy định bởi pháp luật nhằm đáp ứng nhu cầu pháp luật. chi tiêu của Nhà nước và sử dụng cho các mục đích công cộng khác Bộ môn Tài chính công 7 Bộ môn Tài chính công 8 1.1.3. Vai trò của thuế trong nền KTTT 1.1.4. PHÂN LOẠI THUẾ • Thuế là công cụ huy động tập trung nguồn lực tài chính chủ yếu cho nhà  Căn cứ vào phương thức đánh thuế nước.  Căn cứ vào cơ sở đánh thuế • Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội.  Căn cứ vào phạm vi, thẩm quyền về thuế • Thuế là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế - xã hội.  Căn cứ vào mối quan hệ đối với khả năng nộp thuế Bộ môn Tài chính công 9 Bộ môn Tài chính công 10 1.2. Các yếu tố chủ yếu cấu thành sắc thuế 1.3 Hệ thống thuế Tên gọi của sắc thuế: gắn với ĐTTT hoặc ND chủ yếu của thuế 1.3.1. Khái niệm hệ thống thuế Đối tượng nộp thuế: chủ thể có nghĩa vụ theo luật định phải thanh toán tiền thuế cho nhà nước. 1.3.2. Cấu trúc hệ thống thuế 1.3.3. Các tiêu chuẩn xây dựng hệ thống thuế Đối tượng chịu thuế: hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, tài sản,... thuộc 1.3.4. Hệ thống thuế của Việt Nam diện đánh thuế theo quy định Biểu thuế Miễn, giảm thuế Bộ môn Tài chính công 11 Bộ môn Tài chính công 12 2
  3. 8/5/2020 1.3.1. Khái niệm hệ thống thuế 1.3.2. Cấu trúc hệ thống thuế • Hệ thống thuế là tổng hợp các yếu tố, bộ phận được sử dụng để vận hành, • Hệ thống chính sách thuế: được cấu thành bởi các sắc thuế của mỗi triển khai thu thuế của một quốc gia trong từng thời kỳ cụ thể quốc gia trong từng thời kỳ • Hệ thống các định chế về thuế: là tổng hợp các qui định, các biện pháp về nghiệp vụ, tổ chức bộ máy, kinh tế, hành chính,... và cơ chế vận hành nhằm tổ chức thực thi các sắc thuế Bộ môn Tài chính công 13 Bộ môn Tài chính công 14 1.3.4 Hệ thống thuế của Việt Nam 1.3.3 Các tiêu chuẩn xây dựng hệ thống thuế  Bộ máy quản lý thuế • Ở cấp trung ương: Tổng cục thuế, Bộ Tài chính.  Tính công bằng • Ở các tỉnh, thành phố: Cục thuế trực thuộc Tổng cục thuế, đồng thời chịu sự chỉ đạo  Tính hiệu quả song trùng của các UBND cùng cấp. • Ở các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các cấp tương đương: Chi cục  Tính rõ ràng, minh bạch thuế chịu sự chỉ đạo song trùng của Cục thuế và UBND huyên, thị xã cùng cấp.  Tính linh hoạt  Hệ thống các sắc thuế hiện hành • Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu • Thuế TTĐB • Thuế GTGT • Thuế TNDN • Thuế TNCN • ..... Bộ môn Tài chính công 15 Bộ môn Tài chính công 16 CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 2.1.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ XK, THUẾ NK 2.1. Những vấn đề chung về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu a. Khái niệm: 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế XK, thuế NK Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là sắc thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên 2.1.2 Vai trò của thuế XK, thuế NK phạm vi lãnh thổ quốc gia. 2.2 Nội dung cơ bản của thuế XK, thuế NK ở Việt Nam b. Đặc điểm 2.2.1. Phạm vi áp dụng của thuế XK, thuế NK • Là các loại thuế gián thu. 2.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế • Gắn liền với hoạt động thương mại quốc tế. 2.2.3 Khai thuế và nộp thuế • Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế như: sự biến động kinh tế TG, xu 2.2.4. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế hướng tự do hóa thương mại, bảo hộ mậu dịch,… Bộ môn Tài chính công 17 18 Bộ môn Tài chính công 3
  4. 8/5/2020 2.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ XK, THUẾ NK HIỆN HÀNH CỦA VN 2.1.2 VAI TRÒ CỦA THUẾ XK, THUẾ NK Tham khảo: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, ngày 16/4/2016 • Là công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát hoạt động xuất nhập khẩu. Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/211/2006; Luật số 21/2012/QH13, ngày • Là công cụ bảo hộ sản xuất trong nước, khuyến khích đầu tư và thay đổi cơ cấu 20/11/2012, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn SX trong nước thực hiện • Góp phần tạo ra nguồn thu quan trọng của NSNN Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ:  Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Bộ Tài chính:  Thông tư số 38 /2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính:  Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 về sửa đổi thông tư số 38/2015/TT-BTC  Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính:  Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ Tài chính: 19 Bộ môn Tài chính công 20 Bộ môn Tài chính công CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG CHỊU 2.2.1. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA THUẾ XK, THUẾ NK THUẾ XK, THUẾ NK Nguyên tắc: HH đi qua cửa khẩu, biên giới, lãnh thổ Việt Nam mà không tiêu dùng tại Việt 2.2.1.1 Đối tượng chịu thuế: Nam và HH không mang tính thương mại Nguyên tắc: Tất cả các hàng hóa được phép XNK qua các cửa khẩu, biên giới Qui định hiện hành ở Việt Nam: mỗi QG, trừ một số trường hợp đặc biệt tùy thuộc quy định của từng QG. 1. HH quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển 2. HH viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại 3. HH XK từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; HH nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; HH chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác 4. HH là phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu 21 Bộ môn Tài chính công 22 Bộ môn Tài chính công NGƯỜI NỘP THUẾ XK, THUẾ NK 2.2.2 CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Nguyên tắc: chủ thể có hàng hóa, tài sản thuộc đối tượng chịu thuế XK, thuế NK có nghĩa vụ phải nộp thuế cho Nhà nước 2.2.2.1 Đối với HH áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ % Qui định của Việt Nam: Số thuế Số lượng Giá tính thuế Thuế suất hàng hóa XK XK (NK) trên thuế XK 1.Chủ hàng hoá XK, NK XK (NK) = x x (NK) tính một đơn vị (NK) của phải nộp thuế hàng hóa hàng hóa đó 2.Tổ chức nhận uỷ thác XK, NK 3.Người xuất cảnh, nhập cảnh có HH xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận HH qua cửa a. Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tính thuế: số lượng khẩu, biên giới Việt Nam của từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và được cơ quan hải 4.Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế quan xác nhận 5.Một số trường hợp khác 23 Bộ môn Tài chính công 24 Bộ môn Tài chính công 4
  5. 8/5/2020 b. Giá tính thuế Trị giá hải quan của HH nhập khẩu * Đối với hàng hóa xuất khẩu: * PP 1: Phương pháp trị giá giao dịch - Giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất, không gồm I, F - Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng - Incoterm: FOB, FCA, DAF hóa nhập khẩu sau khi đã được điều chỉnh theo quy định - Trị giá hải quan của HH XK - Trường hợp áp dụng: + Phương pháp 1: giá bán ghi trên hợp đồng mua bán HH hoặc các hình thức có giá trị - Công thức xác định: pháp lý tương đương + Phương pháp 2: trị giá của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự * Đối với hàng hóa nhập khẩu: Trị giá Giá mua Các Các khoản tiền người giao dịch trên hóa khoản - Giá mua thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, bao gồm I, F mua phải trả chưa tính (trị giá = đơn + + điều vào trong giá mua trên - Incoterm: CIF, CIP, DAF tính thương chỉnh hóa đơn (nếu có) thuế) mại (nếu có) - Trị giá hải quan của HH NK Bộ môn Tài chính công Bộ môn Tài chính công 25 26 Trị giá hải quan của HH nhập khẩu C. THUẾ SUẤT • PP 2: Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt • PP 3: Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự Nguyên tắc xây dựng biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu: • PP 4: Phương pháp trị giá khấu trừ  Phân biệt thuế suất đối với từng loại HH XK, NK và được điều chỉnh theo yêu cầu của Nhà nước trong từng thời kỳ • PP 5: Phương pháp trị giá tính toán  Phân biệt thuế suất thuế NK theo từng loại HH, tài sản, theo khu vực thị trường, theo các • PP 6: Phương pháp suy luận cam kết của Việt Nam khi tham gia các liên kết kinh tế, thương mại (WTO, AFTA,...) và • Một số trường hợp áp dụng linh hoạt các phương pháp xác định trị giá hải theo các hiệp định thương mại về đối xử tối huệ quốc mà Nhà nước đã ký kết. quan của hàng hóa nhập khẩu Các loại thuế suất thuế NK  Thuế suất ưu đãi Thuế suất Thuế suất  Thuế suất ưu đãi đặc biệt = x 150% thông thường ưu đãi  Thuế suất thông thường 27 Bộ môn Tài chính công 28 Bộ môn Tài chính công D. TỶ GIÁ TÍNH THUẾ 2.2.2.2. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG  Ngoại tệ được yết giá: Là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TUYỆT ĐỐI Hội sở chính VCB tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường hợp ngày Công thức: thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ  Ngoại tệ không được Hội sở chính VCB công bố: xác định theo tỷ giá tính chéo giữa Số thuế xuất Số lượng Mức thuế tuyệt đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố khẩu (nhập = hàng thực tế x đối quy định trên khẩu) phải xuất khẩu một đơn vị hàng nộp (nhập khẩu) hóa 29 Bộ môn Tài chính công 30 Bộ môn Tài chính công 5
  6. 8/5/2020 2.2.4.1. MIỄN THUẾ 2.2.3. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ XK, THUẾ NK Các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu: -HH XK, NK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại VN 2.2.3.1. Khai thuế: -HH trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; 2.2.3.2. Nộp thuế: -HH nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế -Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài -HH mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới -HH được miễn thuế XK, thuế NK theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; -HH có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu -Nguyên liệu, vật tư, linh kiện NK để gia công sản phẩm XK; sản phẩm hoàn chỉnh NK để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công XK -Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu -HH sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan. 31 Bộ môn Tài chính công 32 Bộ môn Tài chính công 2.2.4.1. MIỄN THUẾ 2.2.4.1. MIỄN THUẾ Các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu: Các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu: -HH tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định -HH xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường -HH không nhằm mục đích thương mại -HH NK chuyên dùng trong nước chưa SX được phục vụ trực tiếp cho giáo dục. -HH NK để tạo TSCĐ của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư -HH NK là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa SX được, tài -Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo DN khoa học và công nghệ, - Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa SX được NK để SX đổi mới công nghệ. -Nguyên liệu, vật tư, linh kiện NK trong nước chưa SX được của dự án đầu tư. -HH NK chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng -HH NK để phục vụ hoạt động dầu khí -HH XK, NK để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, -Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác. -Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền. -HH NK là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động SX sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm 33 Bộ môn Tài chính công 34 Bộ môn Tài chính công 2.2.4.2. GIẢM THUẾ HH xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan, nếu bị hư CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT hỏng, mất mát do nguyên nhân khách quan được giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2.2.4.3. HOÀN THUẾ 3.1. Những vấn đề chung về thuế tiêu thụ đặc biệt Các trường hợp được hoàn thuế: 3.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TTĐB Người nộp thuế đã nộp thuế NK, thuế XK nhưng không có HH NK, XK hoặc NK, XK ít 3.1.2. Vai trò của thuế TTĐB hơn so với hàng hóa NK, XK đã nộp thuế 3.2. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB ở Việt Nam Người nộp thuế đã nộp thuế XK nhưng HH XK phải tái nhập được hoàn thuế XK và không phải nộp thuế NK 3.2.1. Phạm vi áp dụng Người nộp thuế đã nộp thuế NK nhưng hàng hóa NK phải tái xuất được hoàn thuế NK và 3.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế không phải nộp thuế XK 3.2.3. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế Người nộp thuế đã nộp thuế đối với HH NK để SXKD nhưng đã đưa vào sản xuất hàng 3.2.4. Hoàn thuế, khấu trừ thuế, giảm thuế TTĐB hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp Một số trường hợp khác theo QĐ của Chính phủ 35 Bộ môn Tài chính công Bộ môn Tài chính công 36 6
  7. 8/5/2020 3.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế TTĐB 3.1.2. Vai trò của thuế TTĐB a. Khái niệm Thuế TTĐB là nguồn thu quan trọng cho ngân sách Nhà nước. Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Thuế TTĐB là công cụ quan trọng thực hiện mục đích hướng dẫn sản xuất Nhà nước quy định và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ được coi là đặc biệt. b. Đặc điểm Thuế TTĐB có tác dụng điều tiết thu nhập của người tiêu dùng các hàng  Thuế TTDB được cộng gộp vào trong giá bán hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng phải trả hóa, dịch vụ đặc biệt. khi mua hàng hóa hoặc sử dụng các dịch vụ “đặc biệt”.  Thuế TTĐB thường có mức động viên cao thể hiện thông qua thuế suất cao hơn so với thuế tiêu dùng thông thường.  Hàng hóa, dịch vụ chiu thuế TTĐB không nhiều và thay đổi tùy vào điều kiện phát triển kinh tế xã hội và mức sống của dân cư. 37 Bộ môn Tài chính công 38 Bộ môn Tài chính công 3.2.1 Phạm vi áp dụng thuế TTĐB VBPL THAM KHẢO * Đối tượng chịu thuế: là HH đặc biệt được phép NK, SX trong  Luật số 27/2008/QH12 nước và các DV đặc biệt.  Luật số 70/2014/QH13 Đối tượng chịu thuế được chia thành 2 nhóm: nhóm HH đặc biệt và  Nghị định số 108/2015/NĐ-CP nhóm DV đặc biệt theo quy định  Thông tư số 195/2015/TT-BTC  Nghị định số 100/2016/NĐ - CP  Thông tư 130/2016/TT – BTC  Thông tư 20/2017/TT-BTC  Nghị định 14/2019/NĐ-CP 39 Bộ môn Tài chính công 40 Bộ môn Tài chính công HH CHỊU THUẾ TTĐB DV CHỊU THUẾ TTĐB  Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;  Rượu; Kinh doanh vũ trường;  Bia; Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);  Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở  Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng; Kinh doanh đặt cược thể thao giải trí  Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;  Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích dân dụng  Xăng các loại Kinh doanh xổ số.  Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;  Bài lá;  Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học). 41 Bộ môn Tài chính công 42 Bộ môn Tài chính công 7
  8. 8/5/2020 ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ TTĐB * Đối tượng nộp thuế TTĐB:  Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp XK hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để XK; Tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ  HH NK từ viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng theo quy định, hh quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, hàng mang theo người theo tiêu chuẩn, hàng NK miễn thuế,đồ dùng miễn trừ ngoại giao thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB  Tàu bay, du thuyền kd vận chuyển hoặc phục vụ an ninh, quốc phòng CSKD xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất  Các loại ô tô dùng cho mục đich đặc biệt khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì CSKD xuất khẩu là  Điều hoà công suất từ 90.000 BTU trở xuống, chỉ để lắp trên ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay. người nộp thuế TTĐB. Khi bán hàng hóa, CSKD xuất khẩu phải kê khai và nộp đủ thuế TTĐB.  HH xuất nhập vào các khu phi thuế quan  Hàng hoá sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu hoặc bán cho DN chế xuất (trừ TH ôtô dưới 24 chỗ) không phải nộp thuế TTĐB khi có hồ sơ chứng minh là hàng đã thực tế XK:  Trong TH không XK được mà tiêu dùng trong nước thì phải nộp thuế TTĐB 43 Bộ môn Tài chính công 44 Bộ môn Tài chính công 3.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB a. Căn cứ tính thuế GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB Giá tính thuế TTĐB: là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng và không loại trừ giá trị (1). Đối với hàng hóa SX trong nước, hàng hóa NK là giá do CSSX, CSNK bán vỏ bao bì. ra. Trường hợp giá bán của CSSX, CSNK bán ra không theo giá giao dịch Bao gồm cả khoản thu thêm (nếu có) mà cơ sở SXKD được hưởng. thông thường trên thị trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy Được tính bằng đồng Việt Nam. định của Luật quản lý thuế. Giá tính thuế TTĐB được xác định như sau: Đối với hàng hóa nhập khẩu: việc quy đổi tỷ giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế TTĐB: được quy định theo biểu thuế suất thuế TTĐB 45 Bộ môn Tài chính công 46 GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB (2) Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu: (5). Đối với HH sản xuất dưới hình thức hợp tác KD giữa CSSX và cơ sở sử dụng hoặc sở Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu. hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất thì giá làm căn cứ tính thuế Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế BVMT (nếu có) của cơ sở sử dụng hoặc bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. sở hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất. Trường hợp CSSX theo giấy phép nhượng quyền và chuyển giao hàng hoá cho chi nhánh hoặc đại diện của công ty nước (3) Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất ngoài tại Việt Nam để tiêu thụ sản phẩm thì giá tính thuế TTĐB là giá bán ra của chi và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược tương nhánh, đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam. ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB. (6). Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế TTĐB là giá (4) Đối với hàng hoá gia công là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB. chậm. Trường hợp cơ sở giao gia công bán hàng cho CSKD thương mại thì giá tính thuế TTĐB được xác định không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân trong tháng của các CSKD thương mại mua trực tiếp của CSSX, CSNK bán ra. 47 Bộ môn Tài chính công 48 8
  9. 8/5/2020 GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB (7). Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại (9) Đối với dịch vụ: Là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát chưa có thuế TTĐB: sinh các hoạt động này. Giá tính thuế TTĐB =Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT/(1 + Thuế suất thuế TTĐB) (8) Đối với cơ sở mua hàng chịu thuế TTĐB để XK nhưng không XK mà bán trong nước: là giá bán chưa có thuế: TTĐB, thuế BVMT (nếu có), thuế GTGT (10). Giá tính thuế TTĐB đối với HHDV trong các trường hợp trên gồm cả khoản thu thêm tính ngoài giá bán HH, giá cung ứng DV (nếu có) mà cơ sở SXKD được hưởng. Riêng đối với mặt hàng thuốc lá giá tính thuế TTĐB bao gồm cả khoản đóng góp bắt buộc và kinh phí hỗ trợ quy định tại Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá. (11). Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng - Cơ sở này kê khai giá bán (đã có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có) và thuế TTĐB) thấp hơn chế độ hóa đơn, chứng từ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế 7% so với giá bán trên thị trường thì giá tính thuế TTĐB là giá do CQT ấn định để ấn định doanh thu theo quy định của Luật Quản lý thuế và xác định số thuế TTĐB phải nộp. 49 Bộ môn Tài chính công 50 Bộ môn Tài chính công Thuế suất thuế TTĐB B. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ  Thuế suất thuế TTĐB đối với HH, DV là thuế suất tỷ lệ và được quy định trong luật thuế TTĐB số 70/2014/QH13 Thuế Đơn giá tính thuế Thuế suất  Cơ sở SX nhiều loại HHDV chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau thì TTĐB = x của thuế TTĐB thuế TTĐB phải nộp phải kê khai nộp thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ;  Nếu cơ sở không xác định được theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất. 51 Bộ môn Tài chính công Bộ môn Tài chính công 52 3.2.3.1 Đăng ký thuế TTĐB - Cơ sở SX HH, KD DV mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB phải đăng ký 3.2.3. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ VÀ QUYẾT nộp thuế với c/quan thuế nơi SX, KD DV hoặc NK theo hướng dẫn về kê khai đăng TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ký thuế và đăng ký mã số đối tượng nộp thuế. 3.2.3.1. Đăng ký thuế TTĐB - Các cơ sở SX KD các mặt hàng chịu thuế TTĐB phải t/hiện đăng ký sử dụng 3.2.3.2. Tính và kê khai thuế TTĐB nhãn hiệu HH và hóa đơn c/từ với cơ quan thuế. 3.2.3.3. Nộp thuế và quyết toán thuế TTĐB 3.2.3.2. Tính và kê khai thuế Cơ sở SX, NK HH, KD DV chịu thuế TTĐB phải kê khai thuế TTĐB theo các quy định sau: - Cơ sở SX HH, DV chịu thuế TTĐB phải kê khai thuế TTĐB khi tiêu thu HH, DV, trả hàng gia công, trao đổi, biếu, tặng, khuyến mại, tiêu dùng nội bộ. 53 Bộ môn Tài chính công 54 Bộ môn Tài chính công 9
  10. 8/5/2020 THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ TTĐB 3.2.3.3. Nộp thuế TTĐB Thuế TTĐB được nộp vào NSNN theo quy định sau:  Đối với hàng hóa: thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng hóa không phân - Cơ sở SX, gia công HH, KD DV chịu thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB vào biệt đã thu được tiền hay chưa. NSNN tại nơi SX, gia công HH, KD DV.  Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn, không phân biệt đã thu được - Cơ sở NK hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB theo tiền hay chưa. từng lần NK tại nơi kê khai nộp thuế NK. T/hạn thông báo và nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa NK thực hiện theo t/hạn thông báo và nộp thuế NK.  Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 55 Bộ môn Tài chính công 56 Bộ môn Tài chính công 3.2.4. Hoàn thuế, khấu trừ thuế, giảm thuế TTĐB a. Các trường hợp được hoàn thuế TTĐB a. Hoàn thuế TTĐB (1). Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: b. Khấu trừ thuế TTĐB Hàng hoá NK đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu c. Giảm thuế TTĐB Hàng hoá NK đã nộp thuế TTĐB để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất khi tái xuất khẩu Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng tái xuất khẩu ra nước ngoài 57 Bộ môn Tài chính công 58 Bộ môn Tài chính công a. Các trường hợp được hoàn thuế TTĐB a. Các trường hợp được hoàn thuế TTĐB (2). Hàng hoá là nguyên liệu NK để sản xuất, gia công hàng XK được hoàn lại số thuế (1). Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu. Hàng tạm NK để dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu SP (3). Cơ sở SX, KD quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi Hàng NK đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng NK ít hơn so với h.thức s.hữu, giao bán, khoán, cho thuê DN Nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có khai báo; hàng nhập khẩu trong quá trình nhập khẩu bị hư hỏng, mất có quyền đề nghị c/quan thuế hoàn lại số thuế TTĐB nộp thừa. lý do xác đáng -Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo q.định của p.luật Đối với hàng nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng, chủng loại theo -Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên. hợp đồng, giấy phép nhập khẩu - Hoàn thuế trong t/hợp có số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số thuế TTĐB phải nộp theo quy định. 59 Bộ môn Tài chính công 60 Bộ môn Tài chính công 10
  11. 8/5/2020 B. KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB (1). HH thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB làm bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được B. KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu đã sử dụng Việc khấu trừ tiền thuế TTĐB được thực hiện khi kê khai thuế để sản xuất hàng hóa bán ra. TTĐB, thuế TTĐB phải nộp được xác định theo công thức sau:  Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ hết trong kỳ thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Số thuế TTĐB Số thuế TTĐB phải nộp của Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu NL (2). HH chịu thuế TTĐB NK (trừ xăng các loại) được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở phải nộp = hàng xuất kho tiêu thụ trong - mua vào tương ứng với số hàng khâu NK khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước. kỳ xuất kho tiêu thụ trong kỳ Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng số thuế TTĐB ở khâu bán ra trong nước. Số thuế TTĐB không được khấu trừ hết do nguyên nhân khách quan bất khả kháng, người nộp thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN 61 Bộ môn Tài chính công 62 Bộ môn Tài chính công C. GIẢM THUẾ CHƯƠNG 4. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4.1. Những vấn đề chung về thuế GTGT  Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó 4.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. 4.1.2. Vai trò của thuế GTGT  Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ 4.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT hiện hành ở việt nam gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có). 4.2.1. Phạm vi áp dụng 4.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế 4.2.3. Đăng ký, kê khai, nộp thuế 4.2.4. Hoá đơn, chứng từ sử dụng trong kê khai thuế 4.2.5. Khấu trừ thuế, hoàn thuế 63 Bộ môn Tài chính công B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 64 VBPL THAM KHẢO  Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội 4.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT  Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 của Quốc hội * Khái niệm của thuế GTGT  Nghị định 92/2013/NĐ-CP của Chính phủ Là thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của HH, DV phát sinh từ khâu SX,  Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ lưu thông đến tiêu dùng.  Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 của Quốc hội * Đặc điểm của thuế GTGT  Nghị định 91/2014/NĐ-CP - Là loại thuế gián thu  Nghị định 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ - Là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn  Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 của Quốc Hội - Có tính chất lũy thoái so với thu nhập  Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ  VBHN số 14/2018/VBHN B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 65 B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 66 11
  12. 8/5/2020 4.2.1. Phạm vi áp dụng 4.1.2 Vai trò của thuế GTGT • Đối tượng chịu thuế: Tất cả HH, DV dùng cho SX, KD và tiêu dùng ở VN (bao gồm - Tạo nguồn thu quan trọng trong NSNN của các quốc gia. cả HH, DV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ một số HH, DV không thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định. - Góp phần khuyến khích chuyên môn hóa, hợp tác hóa SX để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành SP. * Đối tượng không chịu thuế GTGT - Đối tượng không chịu thuế GTGT: gồm 26 t/hợp được quy định cụ thể trong VBHN số - Có tác dụng khuyến khích XK hàng hoá. 14 của BTC. - Góp phần thúc đẩy các cơ sở KD thực hiện tốt chế độ kế toán. - Trong đó, HH thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu NK theo quy định nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu NK với cơ quan hải quan nơi đăng ký. Tổ chức, cá nhân bán HH ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 67 B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 68 4.2.1. Phạm vi áp dụng 4.2.2. Phương pháp tính thuế * Đối tượng nộp thuế GTGT 4.2.2.1. Phương pháp khấu trừ thuế Đối tượng nộp thuế GTGT là: các tổ chức, cá nhân có hoạt động SX, KD HH, DV a. Căn cứ tính thuế: chịu thuế trên lãnh thổ VN (gọi chung là cơ sở KD), không phân biệt ngành nghề, tổ * Giá tính thuế chức, hình thức KD và mọi tổ chức, cá nhân có NK HH chịu thuế GTGT. Giá tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ của HH, DV được quy định cụ thể cho 22 trường hợp. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 69 B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 70 * Giá tính thuế (tiếp) * Giá tính thuế (tiếp) (1) Đối với các loại HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra: là giá bán chưa có thuế GTGT . (3) Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. - Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB: là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. T/hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê: là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT do các - Đối với HH chịu thuế BVMT: là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. bên thỏa thuận trong hợp đồng. T/hợp có quy định về khung giá thuê, giá thuê được xác định - Đối với HH vừa chịu thuế TTĐB, vừa chịu thuế BVMT: là giá bán đã có thuế TTĐB, thuế trong phạm vi khung giá quy định. BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. (4) Đối với SP HH, DV dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho hoặc để trả thay lương, giá tính thuế xác định theo giá tính thuế của SP HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm (2) Đối với hàng NK: Giá tính thuế đối với hàng NK = Giá nhập tại cửa khẩu (+) Thuế NK phát sinh. (nếu có) (+) Thuế TTĐB (nếu có) (+) Thuế BVMT (nếu có). Riêng t/hợp biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) do cơ quan NN có thẩm quyền cho phép theo quy định thì giá tính thuế được xác định bằng không (0). T/hợp cơ Trong đó: Giá nhập tại cửa khẩu xác định theo quy định về giá tính thuế hàng NK. sở có hành vi gian lận thì bị xử lý theo quy định về quản lý thuế. - Trường hợp HH NK được miễn, giảm thuế NK: Giá tính thuế GTGT = Giá NK cộng (+) Thuế NK xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 71 B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 72 12
  13. 8/5/2020 * Giá tính thuế (tiếp) * Giá tính thuế (tiếp)  (5) Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm: là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của HH đó (không bao gồm lãi trả góp, trả chậm). (8) Đối với HH, DV có tính đặc thù dùng các loại chứng từ như vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết… ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT: là giá chưa bao gồm thuế GTGT.  (6) Đối với gia công HH: là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT Giá tính thuế xác định như sau: Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán (tiền bán (bao gồm tiền công, nhiên liệu, điện, vật liệu phụ, chi phí khác để phục vụ cho việc gia vé, bán tem...)/(1 + Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)) công HH). (9) Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược: là  (7) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HH và DV, ủy thác XK khẩu hưởng tiền số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế TTĐB trừ số tiền đã trả thưởng cho công hoặc tiền hoa hồng, là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa khách. có thuế GTGT. công thức: Giá tính thuế = Số tiền thu được/ (1 + Thuế suất) B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 73 B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 74 * Giá tính thuế (tiếp) * Thuế suất thuế GTGT  (10) Giá tính thuế đối với các loại HH, DV trong các trường hợp Thuế suất thuế GTGT ở Việt Nam hiện nay có 3 mức: bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá HH, DV mà + Thuế suất 0% cơ sở KD được hưởng. + Thuế suất 5%  T/hợp cơ sở KD áp dụng hình thức CKTM dành cho khách hàng + Thuế suất 10% (nếu có): là giá bán đã CKTM dành cho khách hàng. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 75 B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 76 b. Cách tính thuế * Đối tượng áp dụng (tiếp) * Đối tượng áp dụng: Cơ sở KD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo (2) Cơ sở KD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân KD quy định về kế toán, hóa đơn, chứng từ, gồm: nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp, gồm: (1) Cơ sở KD đang hoạt động có DT hàng năm từ bán HH, cung ứng DV từ 1 tỷ đồng trở lên - DN, HTX đang hoạt động có DT hàng năm từ bán HH, cung ứng DV chịu thuế GTGT và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định, trừ hộ, cá nhân KD dưới 1 tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. định. DT làm căn cứ xác định cơ sở KD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được xác định  - DN mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở KD đang hoạt động nộp thuế GTGT theo với từng t/hợp: phương pháp khấu trừ. - DN đã thành lập và có thời gian hoạt động lâu dài.  DN mới thành lập có thực hiện đầu tư theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê - DN mới thành lập trong năm 2013 hoạt động SXKD trong năm 2013 không đủ 12 tháng. duyệt. - DN thực hiện khai thuế theo quý từ tháng 7 năm 2013  DN, HTX mới thành lập có dự án đầu tư không thuộc đối tượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về đầu tư nhưng có phương án đầu tư được người có - Đối với cơ sở KD tạm nghỉ KD trong cả năm thì xác định theo DT của năm trước năm tạm thẩm quyền của DN ra quyết định đầu tư phê duyệt. nghỉ KD. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 77 B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 78 13
  14. 8/5/2020 * Đối tượng áp dụng (tiếp) * Cách tính thuế:  - DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ, máy Thuế GTGT phải Thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu vào = - nộp ra được khấu trừ móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm KD. Thuế GTGT Giá tính thuế GTGT của hàng Thuế suất thuế  - Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài KD tại VN theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà đầu ra = hóa, dịch vụ bán ra x GTGT thầu phụ.  Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT của HH, DV  - Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra không bao gồm DN, HTX.  Thuế suất thuế GTGT có 3 mức: 0%, 5% và 10% tùy theo HH, DV  - Các t/hợp khác theo quy định của pháp luật.  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bao gồm:  Tổng số thuế GTGT trên hóa đơn GTGT hợp lệ khi mua HH, DV và TSCĐ phục vụ cho SXKD HH,  (3) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HH, DV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm DV thuộc diện chịu thuế GTGT. dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên VN kê khai  Tổng số thuế GTGT trên chứng từ nộp thuế GTGT khi NK HH. khấu trừ nộp thay.  Số thuế GTGT của HH, DV mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 79 80 * Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: * Các trường hợp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào - Có hóa đơn GTGT hợp pháp của HH, DV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT - Hóa đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: không ghi thuế khâu NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của (trừ t/hợp dùng chứng từ đặc thù). Khi đó, thuế GTGT đầu ra của HH, DV sẽ tính BTC. như sau: - Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HH, DV mua vào (bao gồm cả Thuế GTGT = Giá thanh toán x Thuế suất hàng hóa NK) từ 20 triệu đồng trở lên. đầu ra ghi trên hóa đơn thuế GTGT - Các t/hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào phải đảm bảo theo quy định. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 81 82 * Các trường hợp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (tiếp) - Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như: tên, địa chỉ, MST 4.2.2.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT của người bán. a. Căn cứ tính thuế: - Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, MST * GTGT hoặc doanh thu của HH, DV: Quy định tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. của người mua (trừ t/hợp cơ sở KD kê khai, khấu trừ thuế GTGT của HH, DV mua vào * Thuế suất, tỷ lệ %: dưới hình thức ủy quyền mà hóa đơn mang tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền đã được hướng dẫn cụ thể). - Thuế suất: Có 3 mức thuế suất giống phương pháp trên. - Hóa đơn, chứng từ giả, hoặc hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống (không có HH, DV kèm - Tỷ lệ %: Quy định theo từng trường hợp. theo); - Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HH, DV mua, bán hoặc trao đổi. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 83 84 14
  15. 8/5/2020 4.2.2.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (tiếp) - Cách tính thuế: b. Cách tính thuế: Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT Trong đó GTGT của vàng, bạc, đá quý được xác định như sau:  (1) T/hợp 1: Tính thuế dựa vào GTGT của HH, DV Giá thanh toán của Giá thanh toán của - Đối tượng áp dụng: Các cơ sở KD thực hiện hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, GTGT của vàng, vàng bạc, đá quý = vàng, bạc, đá quý bán ra - bạc, đá quý mua vào tương ứng đá quý. trong kỳ (1) (2) (1) là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. (2) được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc NK, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 85 86  (2) T/hợp 2: Tính thuế dựa vào doanh thu  (2) Trường hợp 2: Tính thuế dựa vào doanh thu (tiếp) - Đối tượng áp dụng: - Cách tính thuế: + DN, HTX đang hoạt động có DT hàng năm dưới mức ngưỡng 1 tỷ đồng, trừ t/hợp đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế theo quy định; Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu + DN, HTX mới thành lập, trừ t/hợp đăng ký tự nguyện theo quy định;  Trong đó: + Hộ, cá nhân KD; + Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT được quy định theo từng hoạt + Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD tại VN không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác động cụ thể. không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy + DT để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HH, DV thực tế ghi trên định. HĐBH đối với HH, DV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, + Tổ chức kinh tế khác không phải là DN, HTX, trừ t/hợp đăng ký nộp thuế theo phương phí thu thêm mà cơ sở KD được hưởng. pháp khấu trừ. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 87 88 (3) T/hợp 3: Tính thuế theo phương pháp khoán - Đối tượng áp dụng: Các hộ, cá nhân KD nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán. 4.2.3. Đăng ký, kê khai, nộp thuế - Cách tính thuế: Cơ quan thuế xác định DT, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên DT của 4.2.3.1. Đăng ký thuế GTGT hộ khoán theo hướng dẫn. 4.2.3.2. Kê khai thuế GTGT T/hợp hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán KD nhiều ngành nghề thì cơ quan 4.2.3.3. Nộp thuế GTGT thuế xác định số thuế phải nộp theo tỷ lệ của hoạt động KD chính. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 89 90 15
  16. 8/5/2020 4.2.3.2. Kê khai thuế GTGT (Kể từ 15/11/2014 theo TT 151/2014/TT-BTC) * Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý: 4.2.3.1. Đăng ký thuế GTGT - Những DN có tổng DT của năm trước liền kề < 50 tỷ đồng (Tổng DT bao gồm cả DT chịu thuế GTGT và DT không chịu thuế GTGT).  Tất cả cơ sở KD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo quy định đều phải đăng ký - Những DN mới thành lập: Sau khi SXKD đủ 12 tháng (của 1 năm dương lịch) thì từ với cơ quan thuế nơi cơ sở KD về các nội dung và các chỉ tiêu liên quan theo năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức DT để xác định kê khai theo tháng hay theo hướng dẫn của cơ quan thuế. quý. * Đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng: Những DN có tổng DT năm trước liền kề >  Cơ quan thuế có trách nhiệm cấp MST và giấy chứng nhận đăng ký thuế cho cơ 50 tỷ VND. sở KD đã thực hiện đăng ký nộp thuế.  Việc kê khai thuế theo tháng hay quý được ổn định trọn năm dương lịch và theo chu kỳ 3 năm, riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được tính từ ngày 1/10/2014 đến ngày hết 31/12/2016. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 91 92 4.2.3.3. Nộp thuế GTGT - Đối tượng nộp thuế GTGT có trách nhiệm nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng hạn vào NSNN. 4.2.4. Hóa đơn, chứng từ sử dụng trong kê khai thuế - Trình tự, thủ tục nộp thuế: Cơ sở KD khi mua, bán HH, DV phải thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ theo quy định + Cơ sở KD nộp thuế theo PP khấu trừ thuế sau khi nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan của pháp luật, cụ thể là: thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN. Thời hạn nộp chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo, hoặc ngày 30 của quý tiếp theo. - Nếu thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán HH, + Tổ chức, cá nhân (hộ) KD nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT có cung ứng DV chịu thuế GTGT phải sử dụng hóa đơn GTGT (trừ t/hợp được dùng hóa kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo thuế của cơ quan thuế, chậm nhất không đơn, chứng từ đặc thù). quá ngày 20 của tháng tiếp theo, hoặc ngày 30 của quý tiếp theo. - CSKD nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp: phải sử dụng hóa đơn bán hàng ghi Đối với cá nhân (hộ) KD nộp thuế theo mức khoán ổn định thì thời hạn nộp được ghi trên thông báo của cơ quan thuế quản lý trực tiếp cá nhân (hộ) KINH DOANH giá thanh toán đã có thuế GTGT + Cơ sở KD và người NK HH phải nộp thuế GTGT HH NK theo từng lần NK. Thời hạn thông báo và nộp thuế GTGT HH NK thực hiện theo thời hạn thông báo nộp thuế NK. B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 93 94 4.2.5 Hoàn thuế giá trị gia tăng 4.2.4 Hóa đơn, chứng từ CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào Việc sử dụng và ghi hóa đơn đối với một số t/hợp cụ thể được quy chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. định rõ trong: Điều kiện hoàn thuế • Các VB hiện hành về thuế GTGT Hoàn thuế đối với Cơ sở kinh doanh mới thành lập • Quy định về chế độ quản lý sử dụng hóa đơn, chứng từ do BTC Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư Dự án đầu tư mới tại địa bàn khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính ban hành. Hoàn thuế với hàng XK • Các trường hợp cụ thể được quy định trong VBHN số 14/VBHN- Hoàn thuế với các TH thay đổi pháp lý CSKD: BTC/2018 89 B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 95 16
  17. 8/5/2020 5.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thuế TNDN CHƯƠNG 5 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP a. Khái niệm 5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ TNDN Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức, 5.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TNDN cá nhân SX, KD HH, DV. 5.1.2. Vai trò của thuế TNDN b. Đặc điểm 5.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ TNDN Ở Việt Nam - Là thuế trực thu 5.2.1. Đối tượng nộp thuế TNDN - Phụ thuộc vào kết quả hoạt động KD của các chủ thể chịu thuế 5.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN - Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế TNCN 5.2.3. Xác định thu nhập tính thuế đối với hoạt động KD 5.2.4. Xác định thu nhập tính thuế đối với hoạt động khác 5.2.5. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế 5.2.6. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 97 98 5.1.2 Vai trò của thuế TNDN 5.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ THU NHẬP DOANH - Thuế TNDN được sử dụng như là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các tổ NGHIỆP HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM chức kinh tế và CP. - Thuế TNDN được sử dụng như một công cụ điều tiết, kích thích tiết kiệm và đầu VBPL tham khảo  Luật số 14/2008/QH12 tư theo hướng nâng cao năng lực hiệu quả XH.  Luật số 32/2013/QH13 - Thuế TNDN tạo nguồn thu quan trọng trong thu nhập của NSNN.  Luật số 71/2014/QH13  Nghị định 218/2013/NĐ – CP  Thông tư 78/2014/TT-BTC  Văn bản hợp nhất số 12/VBHN - BTC/2013  Văn bản hợp nhất số 26/VBHN -BTC/2015 B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G B Ộ M ÔN T À I C H Í N H C ÔN G 100 99 5.2.1 Đối tượng nộp thuế của thuế TNDN Đối tượng nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động SX, KD HH, DV có thu nhập chịu 5.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN thuế, gọi chung là DN, bao gồm: HÀNH Ở VIỆT NAM  DN trong nước; 5.2.1. Đối tượng nộp thuế TNDN  Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập; 5.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN  Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; 5.2.3. Xác định thu nhập tính thuế đối với hoạt động KD  Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam. 5.2.4. Xác định thu nhập tính thuế đối với hoạt động khác  Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam 5.2.5. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế 5.2.6. Miễn thuế, giảm thuế 101 102 17
  18. 8/5/2020 5.2.2 Căn cứ và phương pháp xác định thuế TNDN a. Căn cứ tính thuế 5.2.1 Đối tượng không thuộc diện nộp thuế TNDN - Thu nhập tính thuế  Hộ gia đình, cá nhân và HTX sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ - Thuế suất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản  Tổ chức nước ngoài SXKD tại VN không theo Luật đầu tư, Luật DN hoặc có thu nhập phát sinh tại VN nộp thuế theo hướng dẫn riêng của BTC 103 104 1.Doanh thu XXX 2. Trừ: Các chi phí được trừ (XXX) ----- Thuế TNDN từ hoạt động SXKD 3. Thu nhập từ hoạt động SXKD chính XXX trong nước 4. Cộng: thu nhập khác Thuế TNDN từ hoạt động SXKD XXX -------- 5. Thu nhập chịu thuế XXX trong nước Thuế TNDN 6. Trừ: thu nhập được miễn thuế (XXX) phải nộp 7. Trừ: Lỗ kết chuyển (XXX) --------- 8. Thu nhập tính thuế XXX Thuế TNDN từ hoạt động SXKD 9. Trừ: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (XXX) nước ngoài 10. NET Thu nhập tính thuế XXX 11. Thuế TNDN phải nộp@ 20% XXX THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG SXKD Ở NƯỚC NGOÀI Thuế TNDN từ hoạt động SXKD 1.Tổng thu nhập từ hoạt động SXKD từ NN XXX TN nhận được từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ ở 2. Số thuế phải nộp theo Luật thuế TNDN VN @20% XXX nước ngoài: 3. Trừ :Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài nước ngoài ( Tối đa không quá số thuế phải nộp theo Luật thuế + TN nhận được từ nước đã ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN: Thực hiện theo TNDN ở VN) (XXX) hiệp định ------ + TN nhận được từ nước chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN: toàn bộ TN 4. Số thuế TNDN còn phải nộp XXX trước khi nộp thuế TN ở nước ngoài Khi xác định số thuế TNDN phải nộp ở VN được trừ số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài (kể cả trường hợp được miễn, giảm thuế TN ở NN) nhưng tối đa không được vượt quá số thuế thu nhập tính theo luật của VN (20%) 18
  19. 8/5/2020 Thu nhập tính thuế (1) DOANH THU Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ = - ( + )  Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp DV bao gồm cả tính thuế chịu thuế miễn thuế được kết chuyển khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.  Không bao gồm CKTM, giảm giá, hàng bị trả lại Các khoản  Thời điểm xác định doanh thu? Thu nhập Doanh Chi phí = - + thu nhập  Xác định doanh thu đối với DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ và pp trực chịu thuế thu được trừ khác tiếp?  Xác định doanh thu khi khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm? Do đó, có thể viết lại công thức như sau: Thu TN đc nhập Doanh - CP được + TN Lỗ kết = - miễn - tính thu(1) trừ (2) # (3) chuyển(5) thuế(4) thuế 109 110 DOANH THU CHỊU THUẾ - MỘT SỐ TRƯỜNG MỘT SỐ TH XÁC ĐỊNH DOANH THU CHỊU THUẾ: HỢP - Hoạt động cung cấp điện, nước sạch  Trả góp, trả chậm: giá bán theo p.thức trả tiền 1 lần - Lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm - Hoạt động xây dựng, lắp đặt - Hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh  Gia công: Tiền công + CP vật liệu phụ + CP khác - Hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng (casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh có đặt cược) - Hoạt động kinh doanh chứng khoán  Đại lý: tiền hoa hồng. Chủ hàng: tổng số tiền bán hàng - Dịch vụ tài chính phái sinh  Cho thuê tài sản: tiền thu từng kỳ Nếu trả trước thì phân bổ hoặc tính toàn bộ 111 112 (2) CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (2) CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ  Chi khấu hao TSCĐ trong các TH:  Là những khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.  Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết  Khoản chi nếu có HĐ mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 trđ trở lên (giá  khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt của một số TS theo quy định đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có CTTT không dùng tiền mặt.  Công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất  (Trường hợp doanh nghiệp có các chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên kinh doanh và quyền sử dụng đất lâu dài tai dịch họa…bất khả kháng khác không được bồi thường thì khoản chi phí này được  không sử dụng cho hoạt động SXKD HHDV tính vào chi phí được trừ)  không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu  không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán  trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành 113 114 19
  20. 8/5/2020 (2) CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (2) CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ  Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng trong các TH:  Nộp quỹ hưu trí tự nguyện vượt 01 triệu đồng/tháng/người  Đã hạch toán nhưng thực tế không chi hoặc không có CT  Trợ cấp mất việc làm không theo đúng quy định  Không ghi cụ thể đikiện được hưởng và mức được hưởng  Hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên  Phải trả cho người lao động nhưng thực tế chưa chi  Đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội vượt quá quy định  Trả cho chủ DNTN, CTTNHH một TV; sáng lập viên, không trực tiếp tham gia điều  Tiền điện, tiền nước không có HĐ hoặc không phù hợp hành SXKD  Thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ  Phần chi vượt định mức tiêu hao do Nhà nước quy định  Trả lãi tiền vay vốn vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản  Chi phí mua HHDV (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê) nhưng không lập  Lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu  Thuê tài sản của cá nhân không có HĐ  Các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn  Chi trang phục bằng hiện vật không có HĐCT hoặc bằng tiền vượt quá 05 (năm) triệu  Trích trước nhưng hết kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết đồng/người/năm.  Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại  Thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy chế, không có hội đồng nghiệm thu  Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà cho người nghèo, không  Phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định thuộc đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ 115  Tài trợ NCKH, các đ.tượng chính sách, không đúng quy định 116 (2) CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (2) CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ  Chi phí QLKD vượt mức do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN  Cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế  Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác  Chi của HĐKD bảo hiểm, xổ số, chứng khoán  Khoản chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ  phạt về vi phạm hành chính  Mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn  Thuê quản lý đối với HĐKD trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4%  Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế doanh thu TNDN và thuế TNCN trừ TH đặc biệt.  Chi không tương ứng với doanh thu tính thuế  Đầu tư XDCB trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ  Ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội; chi từ thiện không hợp lý  Phát hành cổ phiếu, cổ tức của cổ phiếu, mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác  thuế; thuế TNDN và thuế TNCN trừ TH đặc biệt 117 118 (3) THU NHẬP KHÁC (4) CÁC KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ  Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, CK quyền góp vốn 1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất muối của hợp tác  Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; chuyển nhượng dự án đầu tư… 2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp  Thu nhập về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; Thu nhập từ hoạt động liên quan 3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả 4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ  Thu nhập cho thuê tài sản 5. Thu nhập từ dạy nghề dành riêng cho dân tộc thiểu số  Thu nhập từ chuyển nhượng, thu thanh lý tài sản (trừ BĐS) 6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh  Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay (bao gồm: lãi trả chậm, lãi quá hạn…), lãi bán 7. Khoản tài trợ nhận được cho lĩnh vực giáo dục hàng trả chậm 8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải lần đầu  Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ 9. Thu nhập liên quan đến thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao  Thu về tiền phạt vi phạm, hoặc tiền thưởng 10. Phần thu nhập không chia  Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm 11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ  Hoàn thuế XK,NK... 12. Thu nhập của văn phòng thừa phát lại  Thu nhập từ góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết KT trong nước 119 120 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2