intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc sử dụng đường xông - hít: Nguyên lý và chỉ định - ThS. Nguyễn Như Vinh

Chia sẻ: Nga Nga | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

125
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo bài giảng Thuốc sử dụng đường xông - hít: Nguyên lý và chỉ định  của ThS. Nguyễn Như Vinh sau đây để bổ sung thêm kiến thức về vai trò của thuốc xông - hít trong điều trị bệnh tắc nghẽn đường thở mãn tính; nguyên lý sử dụng thuốc đường xông hít; chỉ định và cách sử dụng các loại thuốc xông hít.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc sử dụng đường xông - hít: Nguyên lý và chỉ định - ThS. Nguyễn Như Vinh

  1. NN V Thuốc sử dụng đường xông-hít: nguyên lý và chỉ định ThS. Nguyễn Như Vinh Đại Học Y Dược Tp.HCM 1
  2. NN V Nội dung 1.  Vai trò của thuốc xông-hít trong điều trị bệnh tắc nghẽn đường thở mạn tính 2.  Nguyên lý sử dụng thuốc đường xông-hít 3.  Chỉ định và cách sử dụng các loại thuốc xông hít 2
  3. NN V Vai trò của thuốc xông-hít Dùng thuốc đường hít có gì lợi cho bệnh hô hấp? 3
  4. Advantages and Disadvantages of Aerosol Drug Delivery NN V Changes in FEV1 for 3 different routes of As discussed earlier, there are a number of advantages to treating pulmonary disease with inhalation therapy. The primary advantage is the ability to target the lung directly using smaller doses, resulting in fewer systemic side effects than with oral delivery.15 As seen in Figure 3, administration with terbutaline. inhalation of terbutaline (a short-acting beta-2 agonist) from a pMDI resulted in better airflow than with a much larger oral dose or even with a subcutaneous injection of drug. Greater clinical effect was seen with drug delivered as inhaled aerosol from a pMDI, Figure 3. Changes in FEV1 for 3 different routes of administration with terbutaline. Greater clinical compared to seen effect was similar or larger with drug delivereddoses delivered as inhaled orally aerosol from a pMDI,or by subcutaneous compared injection to similar or larger doses delivered orally or by subcutaneous injection. (From Reference 9, with permission) Lewis RA. Fractional deposition from a jet nebulizer: how it differs from a metered-dose inhaler. Br J Dis Chest 1985; 79(4):361-367.4
  5. NN V Các yếu tố ảnh hưởng đến điều trị Bệnh nhân Dụng Cụ Bác sĩ An toàn & Công Hiệu quả thức 1.  Modified from Daley-Yates et al., Expert Opin. Drug Deliv. 2011: 8(10):1297-1308 2.  Modified from Laube et al., Eur Respir J 2011; 37: 1308–1331 5
  6. NN V NGUYÊN LÝ SỬ DỤNG THUỐC ĐƯỜNG XÔNG-HÍT 6
  7. NN V Thuốc xông-hít !  Đường hít– thuốc lắng đọng ở đường thở !  3 loại chính: –  MDI (metered-dose inhaler ) –  DPI (dry-powder inhaler ) –  Khí dung !  Lợi và bất lợi của thuốc hít so với thuốc uống/chích? 7
  8. NN V Dược động học của thuốc xông-hít 40-90% 10-60% lắng đọng ở phổi Tác dụng ở phổi Hấp thụ tại phổi Di chuyển vào hệ thống Thuốc dạng bất hoạt Tác dụng phụ hệ thống Thải trừ Adapted from Tayab et al Expert Opin. Drug Deliv. 2005:2(3):519-532 8
  9. NN V Lắng đọng ở đường hô hấp 3 cơ chế động học liên quan đến sự lắng đọng của hạt thuốc ở đường hô hấp 1.  Tác động quán tính 2. Lắng tụ 3. Khuếch tán 90% 9% 1% Trachea Bronchi Direction of flow IMPACT Bronchioles IMPACT IMPACT Adapted from Carvalho et al., International Journal of Pharmaceutics 2011:406: 1–10 Lee SL et al., AAPS J. 2009 Sep;11(3):414-23. 9
  10. NN V Kích thước & vị trí lắng đọng Phế quản Dãn phế quản CONDUCTING Kháng viêm 1-16 Tiểu phế quản Tiểu PQ tận Tiểu PQ hô hấp RESPIRATORY 17-23 Ống phế nang Túi phế nang Figure Rau 1. A simplified JL Jr. Respiratory view of care pharmacology. the effect St. Louis: of aerosol Mosby; 2002 particle size on the site of preferential 10
  11. NN V Lắng đọng thuốc ở phổi theo kích thước và lưu lượng 11
  12. ynx and a further 10% escapes into the atmosphere during exhalation or is deposited on the MDI actuator.4 Figure 2 indicates the percentages of drug deposition for different aerosol sys- tems, N N showing V Lắng đọng thuốc trong thực tế that oropharyngeal loss, device loss, and exhalation/ambient loss differs among aerosol device types, as do lung doses. 1.  Hess DR, Myers TR, Rau JL. A guide to aerosol delivery devices for respiratory therapists. American Association for Figure 2. Drug deposition with common aerosol inhaler devices. Shown by color are the varying per- Respiratory Care, Dallas, Texas; 2005. centages 2.  Finkof JB.drug lungand Humidity deposition andIn:drug aerosol therapy. lossrespiratory Mosby’s in the oropharynx, care equipment.device, St. Louisand MO: exhaled breath. Mosby-Elsevier Inc; (Modi- ied, with2010:91-140 permission, from Reference 5 and Reference 10) 12
  13. NN V Cách dùng thuốc xông-hít •  Liều thiết kế •  Liều thoát ra •  Cách hít 13
  14. NN V Lựa chọn dụng cụ xông-hít hiệu quả – Đưa đủ liều lượng thuốc vào phổi – Ít lắng đọng ở hầu họng/ giảm tác dụng phụ – Phù hợp nhu cầu của bệnh nhân – Dễ sử dụng – Chi phí hợp lý 14
  15. NN V Những vấn đề quan trọng !  DPI : hít nhanh hết sức Như thế nào là nhanh hết sức? !  MDI: Hít chậm và sâu Như thế nào là chậm và sâu? !  Nói chung – khi đo lưu lượng hít vào, cả hai có lưu lượng 30-90 L/min Laube et al ERJ 2011; 37: 1308-31. 15
  16. NN V Thuốc xịt - Metered dose Inhalers !  Sử dụng rất phổ biến !  Là dụng cụ hít được kê toa nhiều nhất !  Những vấn đề thường gặp •  Phối hợp ấn và hít •  Hầu hết bệnh nhân hít quá nhanh (60% COPD, 92% hen) Laube et al. Eur Respir J 2011; 37: 1308-1311. 16
  17. NN V Tại sao phải hít vào chậm !  Không cần lực để lấy thuốc !  Hít nhanh làm tăng lực quán tính % lắng đọng ở phổi Cải thiện FEV1 17
  18. NN V Chậm như thế nào? Tăng thời gian hít vào khi sử dụng MDI Hít vào chậm càng lâu càng tốt. Kéo dài 4-5 giây ở người lớn và 2-3 giây ở trẻ em Laube et al. Eur Respir J 2011; 37: 1308-1311. Lưu lượng hít vào Lưu lượng cần = 30 L/p VC # 2,5 L Thời gian Adapted from Chrystyn Prescriber 2009:20(12) 47-52 18
  19. NN V Sử dụng MDI trong thực tế 19
  20. NN V Nếu phối hợp không tốt? !  Hướng dẫn nhiều lần 25 20 15 10 5 0 Kém (Tự bệnh nhân làm) Tốt (sau khi được hướng dẫn) Newman at al Thorax1991;46:712-716 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0