intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tỉ lệ và các yếu tố nguy cơ của bệnh thận do thuốc cản quang sau can thiệp mạch vành qua da - TS.BS Nguyễn Thượng Nghĩa

Chia sẻ: Cuong Dang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

49
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các nội dung của bài giảng gồm 6: phần đặt vấn đề, mục tiêu, tổng quan tài liệu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu, kết quả, bàn luận. Để nắm chi tiết nội dung kiến thức, mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tỉ lệ và các yếu tố nguy cơ của bệnh thận do thuốc cản quang sau can thiệp mạch vành qua da - TS.BS Nguyễn Thượng Nghĩa

  1. TỈ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BỆNH THẬN DO THUỐC CẢN QUANG SAU CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TS.Bs.Nguyễn Thượng Nghĩa ThS.Bs.Đặng Thế Việt BV Chợ Rẫy
  2. CÁC PHẦN TRÌNH BÀY 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. MỤC TIÊU 3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5. KẾT QUẢ 6. BÀN LUẬN 7. KẾT LUẬN
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh mạch vành là một trong những bệnh chiếm tỉ lệ cao trên thế giới và có tỉ lệ tử vong cao. Tỉ lệ tử vong do bệnh mạch vành đã được giảm xuống đáng kể nhờ các tiến bộ trong điều trị, trong đó không thể không kể đến thủ thuật can thiệp mạch vành qua da. Các thủ thuật can thiệp mạch vành thì phải dùng thuốc cản quang khá nhiều  Nguy cơ bệnh thận do thuốc cản quang tăng Bệnh thận do thuốc cản quang là một biến chứng nặng và là nguyên nhân gây suy thận đứng hàng thứ 3 trong bệnh viện [1]. Tỉ lệ tử vong do bệnh thận do thuốc cản quang có thể lên đến 22%, đồng thời tỉ lệ tử vong sau 5 năm của nhóm bệnh nhân xuất hiện bệnh thận do thuốc cản quang trong thời gian nằm viện cao hơn so với các bệnh nhân không có biến chứng này (44,6% và 14,5%) [2] Ở Việt Nam, số lượng bệnh nhân được can thiệp mạch vành qua da càng ngày càng tăng. Tuy nhiên có rất ít các nghiên cứu về biến chứng bệnh thận do thuốc cản quang và cần thiết có thêm nghiên cứu để khảo sát tỉ lệ cũng như các yếu tố nguy cơ của biến chứng này. Rihal CS. et al.; Circulation 2002, 105 pp. 2259 - 2264. Neville Kukreja; Coronary Interventions 2012, InTech, Croatia, pp. 195 - 212
  4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU • Xác định tỉ lệ bệnh thận do thuốc cản quang • Khảo sát các yếu tố nguy cơ của bệnh thận do thuốc cản quang sau can thiệp mạch vành qua da
  5. TỔNG QUAN Định Nghĩa • Sự giảm cấp thời chức năng thận sau khi dùng thuốc cản quang ( Creatinin máu tăng 0.5mg /dl hoặc tăng 25% so với giá trị ban đầu) sau khi loại bỏ các nguyên nhân khác • Thường xuất hiện trong 24-48 h sau dùng thuốc cản quang • Creatinin máu đạt đỉnh sau 3-5 ngày • Creatinin máu trở về giá trị ban đầu sau 7-10 ngày trong đa số các trường hợp • Thường đa số suy thận thể không thiểu niệu
  6. Tần suất thay đổi 1-35%, Tỉ lệ tử vong cao Tỉ lệ CIN Tỉ lệ tử vong Tỉ lệ tử vong CIN (-) CIN (+) Levy et al. 1.1% 7% 34 % N= 16248 Rihal et al. 3.3% 1.4% 22% N= 7586 Bn Mc Cullough et al. 14.5% 1.1% 7.1% ( 35.7% + HD) N = 1826 Bn PCI Gruberg et al. 37% 4.9% 14.9% ( 22.6% + HD) N= 439 BN CKD Tại Việt Nam , Levy EM,JAMA 1996; Rihal CS et al, Circulation 2002; Gruberg, J Am Coll Cardiol 2000;
  7. Diễn tiến bệnh thận do thuốc cản quang Đa số hồi phục nhưng tỉ lệ nhỏ bị suy thận mãn 12% 2% N= 1490 BN/ 3986 (2003 -2008) Maioli M, Circulation 2012;125:3099
  8. Dược động cơ bản thuốc cản quang • Chức năng là tăng độ cản quang tia X • Vòng Benzen gắn các nguyên tử Iode • Độ cản quang tùy thuộc vào nồng độ iode • Thể tích dịch cung cấp khi dùng thuốc cản quang: cứ mỗi 125 ml cản quang = 500ml thể tích dịch thêm vào huyết tương • Bài tiết chủ yếu tại thận • Thuốc kháng đông và thuốc ức chế kết tập tiểu cầu không ảnh hưởng bởi thuốc cản quang
  9. Cơ chế suy thận do thuốc cản quang 1. Độc tính trực tiếp của thuốc cản quang đvới tế bào ống thận (Osmotic nephrosis ) 2. Hiện tượng viêm  phóng thích Cytokines  Tổn thương tế bào nhu mô thận 3. Tắc nghẽn tế bào ống thận: Do thuốc cản quang  kết tủa protein / tb ống thận 4. Các gốc tự do oxy hóa ↑ do hiện tượng tái tưới máu, stress oxy hóa ↑, dự trữ chất khử ↓ /người cao tuổi 5. Thuốc cản quang  Thay đổi vi tuần hoàn /thận - Co mạch trực tiếp tb cơ trơn - Phóng thích các chất co mạch: endothelin & adenosin - Tăng áp lực trong ống thận  giảm lưu lượng máu tới thận - Tăng áp lực thẩm thấu /ống thận  kích hoạt cơ chế hồi quản ngược vi cầu - ống thận
  10. Yếu tố nguy cơ bệnh thận do thuốc cản quang N= 8357 BN Chụp & Can thiệp ĐMV , thời gian 6 năm Yếu tố nội sinh Yếu tố liên quan tới thủ thuật • Bệnh thận mãn • Đái tháo đường bc thận • Dùng cản quang nhiều lần trong 72 giờ • Tuổi • Thiếu nước • Bơm cản quang động mạch • Tụt HA • Thể tích lượng cản quang • HC Cung lượng tim thấp nhiều • Suy tim • Chất cản quang độ thẩm thấu • Đạm máu giảm (
  11. Định lượng chức năng thận Modification of Diet in Renal Disease equations (MDRD): eGFR, ml/min/1.73 m2= 186 x (Serum Creatinine [mg/dL]) -1.154 x (Age-0.203x (0.742 if female) x (1.210 if African American) Cockcroft-Gault equation: (140- age) x Body Weight [kg]* Creatinine Clearance, ml/min = * Multiple by 0.8 in female Serum Creatinine mg/dL] x 72
  12. Thang điểm Mheran Yếu tố nguy cơ Thang điểm Hypotension 5 IABP 5 CHF 5 Age >75 years 4 Risk Risk Risk of Score of CIN Dialysis Anemia 3 ≤5 7.5% 0.04% Diabetes 3 Contrast media volume 1 for each 100 cc3 Calculate 6 to 10 14.0% 0.12% Serum creatinine > 1.5mg/dl 4 11 to 16 26.1% 1.09% OR 2 for 40 – 60 ≥ 16 57.3% 12.6% eGFR
  13. CIN Risk Score & Nguy cơ tử vong sau 1 năm 35 31.2 33.3 30 25 1-year mortality 20 15.5 15 13.5 10 5.5 5.7 5 1.9 2.0 0 Risk Groups: Low Moderate High Very High Risk Score: ≤5 6 to 10 11 to 15 ≥16 Prognostic significance of the proposed risk score for CIN extended to prediction of 1-year mortality. (Red bars = development dataset; blue bars = validation dataset.) Mehran et al. JACC 2004;44:1393-1399.
  14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  15. Đối tượng và phương pháp NC 1. Phương pháp nghiên cứu: tiền cứu, mô tả cắt ngang 2. Dân số nghiên cứu: bệnh nhân nhập khoa TMCT bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 2/2015 – 8/2015 3. Tiêu chuẩn chọn: Những bệnh nhân được thực hiện can thiệp mạch vành qua da tại khoa Tim Mạch Can Thiệp – Bệnh viện Chợ Rẫy. 4. Tiêu chuẩn loại: - Bệnh nhân có Creatinine máu trước can thiệp mạch vành qua da > 1,5 mg/dl. - Bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo trước khi thực hiện can thiệp mạch vành qua da. - Bệnh nhân đang có tình trạng mất máu cấp (do chấn thương, phẫu thuật, sau sanh, xuất huyết tiêu hóa ...). - Bệnh nhân đang có tình trạng ói, tiêu chảy cấp. - Bệnh nhân đã sử dụng thuốc cản quang hoặc các thuốc độc thận trong vòng 2 tuần.
  16. Đối tượng và phương pháp NC 5. Phương pháp tiến hành: ĐỊnh nghĩa biến – Bảng thu thập số liệu
  17. Đối tượng và phương pháp NC 6. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: - Thống kê mô tả và thống kê phân tích - Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS 16.0 for Windows . - Kết quả nghiên cứu được trình bày dưới dạng bảng và biểu đồ. - Các biến định tính được trình bày dưới dạng tần số và tỉ lệ phần trăm. - Các biến định lượng được trình bày dưới dạng giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn. - So sánh mối liên quan giữa các yếu tố với BTDTCQ bằng phép kiểm 𝜒 2 (chi bình phương), T test. - Nhận định sự khác biệt có ý nghĩa thông kê với p < 0,05.
  18. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
  19. Đặc điểm dân số NC Đặc điểm dân số nghiên cứu (n=211) Tuổi 63,02 ± 11,45 Giới tính Nam: 62,6% Nữ: 37,4% Hút thuốc lá 12,11 gói-năm Tăng huyết áp 68,7% Đái tháo đường 18% Suy tim (NYHA) Không: 72% NYHA I: 0% NYHA II: 21,8% NYHA III: 5,2% NYHA IV: 1% BMI 22,75 ± 3,01 kg/m2 Tiền sử bệnh mạch vành 13,3%
  20. Đặc điểm dân số NC Xét Nghiệm Cận Lâm sàng Thiếu máu 36,5% Rối loạn lipid máu 87,7% Lượng thuốc cản quang 133,03 ml Creatinine trước thủ thuật 0,91 ± 0,16 mg/dl Creatinine sau thủ thuật 0,9 mg/dl eGFR trước thủ thuật 83,1 ± 18,57 ml/phút/1,73 m2 da eGFR sau thủ thuật 86,79 ± 21,64 ml/phút/1,73 m2 da Thang điểm Mehran (MRS) Thấp (≤5): 74,9% Trung bình (6-15): 24,6% Cao (≥16): 0,5% CV/eGFR 1,72 ± 0,62
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2