intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiền đái tháo đường đã đến lúc quan tâm nghiêm túc và đúng mức - GS. Trần Hữu Dàng

Chia sẻ: ViLichae ViLichae | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

34
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tiền đái tháo đường đã đến lúc quan tâm nghiêm túc và đúng mức trình bày các nội dung chính sau: Diễn tiến tự nhiên bệnh đái tháo đường týp 2, tiền đái tháo đường và đái tháo đường, khuyến cáo tiến hành làm xét nghiệm để tầm soát, phát hiện đái tháo đường hoặc tiền đái tháo đường ở người lớn không có triệu chứng,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiền đái tháo đường đã đến lúc quan tâm nghiêm túc và đúng mức - GS. Trần Hữu Dàng

  1. TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐÃ ĐẾN LÚC QUAN TÂM NGHIÊM TÚC VÀ ĐÚNG MỨC GS. Trần Hữu Dàng
  2. Tiền Đái tháo đường là gì ? • Là tình trạng tăng glucose huyết nhẹ chưa đến mức ĐTĐ. • Đa số diễn biến đến ĐTĐ. • Trên lâm sàng không có triệu chứng gì. • Tỷ lệ cao trên những người có nguy cơ. • Bắt đầu có biến chứng, nhất là tim mạch: Tiền ĐTĐ thực chất là một bệnh. • Có thể phòng ngừa.
  3. Diễn tiến tự nhiên bệnh ĐTĐ týp 2 Thời gian (năm) Khởi phát Chẩn đoán ĐTĐ Hiệu ứng incretin ĐTĐ Chức năng tb beta Đề kháng indulin Chức năng tb beta ĐH sau ăn ĐH đói Biến chứng mạch máu nhỏ Biến chứng mạch máu lớn Tiền ĐTĐ ĐTĐ týp 2
  4. Tiền ĐTĐ và ĐTĐ Phòng ngừa Phòng ngừa Phòng ngừa tiên cấp thứ cấp sớm thứ cấp muộn
  5. Tiền ĐTĐ: tỉ lệ mới mắc rất cao Tỉ lệ mới mắc Tiền ĐTĐ, giảm dung nạp glucose lúc đói & giảm dung nạp glucose ở Mỹ
  6. Tiền ĐTĐ: tiêu chuẩn chẩn đoán
  7. Tiền ĐTĐ & ĐTĐ týp 2: yếu tố nguy cơ • Gia đình có người mắc ĐTĐ • Bệnh tim mạch • Thừa cân hay béo phì • Lối sống tĩnh tại • Da màu • Có giảm dung nạp glucose lúc đói, glucose chung trước đây, hoặc hội chứng chuyển hóa • Tăng HA • Tăng triglyceride, giảm HDL hoặc cả 2 • Sinh con trên 4kg • Hội chứng buồng trứng đa nang • Đang điều trị tâm thần phân liệt và/hoặc rối loạn lưỡng cực
  8. Giảm dung nạp glucose: tỉ lệ cao trên T/G Số người trưởng thành (20-79 tuổi) có giảm dung nạp glucose theo khu vực năm 2017 1 trong 14 người trưởng thành (20-79 tuổi) có giảm dung nạp glucose (352 triệu người)
  9. Tỉ lệ dân số giảm dung nạp glucose trên T/G tăng theo độ tuổi Năm 2017, thế giới có 374 triệu người (CI 246.3–623.9), tương đương 7.7% (CI 4.7–12.0%) dân số T/G, ở tuổi từ 18-99 có IGT. Phần lớn nhóm này (69.2%) thuộc những quốc gia có thu nhập thấp-trung bình. Con số này tăng lên đến 587 triệu người (CI 384.4–992.7) tuổi (18–99 years) vào năm 2045, tương đương 8.4% (CI 5.5–14.2%) dân số trưởng thành. Tỉ lệ hiện mắc của IGT tăng theo tuổi, thấp nhất ở nhóm nhỏ tuổi nhất và cao nhất ở nhóm cao tuổi nhất. Gần 1 nửa người trưởng thành (47.8%) tuổi (18–99 years) có IGT là người dưới 50 tuổi. Khu vực Bắc Mỹ và Caribe có tỉ lệ hiện mắc IGT cao nhất (13.6% age-adjusted) và khu vực Đông Nam Á có tỉ lệ này thấp nhất (3.4% age adjusted).
  10. Tỉ lệ Tiền ĐTĐ & ĐTĐ tăng cao tại Mỹ
  11. Tại Việt Nam • Phạm N Minh và CS (2011-2013) trên 16.282 người độ tuổi 30-69 tại Thái nguyên, tỷ lệ ĐTĐ 6,0%, Tiền ĐTĐ 13,3%. • Năm 2012, Trần Quang Bình và CS, tại Hà Nam, trên 2710 người độ tuổi từ 40-64 kết quả cho thấy: IFG 8,7%, IGT 4,3%, kết hợp IFG và IGT 1,6%. • Cao Mỹ Phượng và CS (2012), điều tra trên 775 đối tượng ≥ 45 tuổi, tại Trà Vinh cho thấy tỷ lệ tiền ĐTĐ là 19,3%. • STEPwise Bộ Y tế thực hiện năm 2015, dân số nhóm tuổi từ 18-69, tỷ lệ tiền ĐTĐ là 3,6%. • Phan Hướng Dương (2016) nghiên cứu hiệu quả can thiệp có bổ sung metformin ở người có bổ sung metformin ở người có BMI ≥ 23kg/m2 tại Thành phố Hải phòng.
  12. Việt Nam: gia tăng tỉ lệ mắc tiền ĐTĐ theo thời gian So sánh năm 2002 với 2012 16% 14% 13.7% 2002 12% 2012 10% 7.7% 8% 6% 5.4% 4% 2.7% 2% 0% ĐTĐ IGT ▪ Tỷ lệ mắc ĐTĐ tăng 200% (từ 2,7% lên 5,42%), ▪ Tỷ lệ mắc RLDN glucose tăng từ 7,7 % lên 13,68%,
  13. Việt Nam: gia tăng tỉ lệ mắc tiền ĐTĐ theo tuổi Theo HbA1c Theo đường huyết lúc đói Lan T. Ho-Pham et al. Dia Care 2016;39:e93-e94
  14. Khuyến cáo tiến hành làm xét nghiệm để tầm soát, phát hiện ĐTĐ hoặc tiền ĐTĐ ở người lớn không có triệu chứng • Người trưởng thành có BMI ≥23 kg/m2 • Hoặc người có hơn một trong số các nguy cơ sau: – A1C ≥5,7%, rối loạn dung nạp glucose, hoặc tăng glucose huyết tương lúc đói ở những lần xét nghiệm trước – Có người thân đời thứ nhất bị ĐTĐ – Nhóm chủng tộc có nguy cơ cao (người Mỹ gốc Phi, Latinh, gốc châu Á, người Mỹ thổ dân, người sống ở các đảo trên biển Thái Bình Dương) – Phụ nữ đã được chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ – Tiền sử bệnh tim mạch – Tăng huyết áp (HA ≥ 140/90mmHg, hoặc đang điều trị THA) – HDL cholesterol ≤35mg/dL (0,9mmol/l) và/hoặc triglyceride >250mg/dL (2,8mmol/l) – Phụ nữ bị hội chứng buồng trứng đa nang – Không hoạt động thể lực – Các tình trạng lâm sàng khác liên quan với kháng insulin (như béo phì nặng, dấu gai đen (acanthosis nigricans) – Đối với tất cả mọi đối tượng, xét nghiệm sẽ bắt đầu ở tuổi 45 – Nếu kết quả bình thường, xét nghiệm sẽ được làm lại ít nhất 3 năm một lần, cân nhắc làm lại sớm hơn tùy thuộc vào kết quả đầu tiên
  15. Khuyến cáo tầm soát dựa trên yếu tố nguy cơ đối với ĐTĐ typ-2 và tiền ĐTĐ ở trẻ em và trẻ vị thành niên không có triệu chứng • Xét nghiệm nên được cân nhắc ở thanh niên (*) bị béo phì (≥ 85th percentile) hoặc béo phì (≥ 95th percentile) (A), và ở những trẻ có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ dựa vào mức độ liên quan với ĐTĐ – Tiền sử mẹ bị ĐTĐ hoặc ĐTĐ thai kỳ khi mang thai lúc còn trẻ (A) – Tiền sử gia gia đình bị ĐTĐ týp 2: cha, mẹ, anh chị em ruột, hoặc người thân thế hệ thứ 2 – Chủng tộc (người Mỹ bản địa, người Mỹ gốc Phi, La tinh, Châu Á, người sống ở đảo trên Thái Bình Dương) – Dấu hiệu kháng insulin hoặc những tình trạng liên quan với kháng insulin (bệnh gai đen, THA, rối loạn lipid máu, hội chứng buồng trứng đa nang, hoặc nhẹ cân so với tuổi thai) (*) Sau dậy thì hoặc sau 10 tuổi, tùy thuộc vào yếu tố nào có trước. Nếu xét nghiệm bình thường, khuyến cáo nên lặp lại xét nghiệm ít nhất 3 năm một lần, hoặc thường xuyên hơn nếu BMI tăng
  16. 15% - 30% Người có tiền đái tháo đường sẽ tiến triển thành đái tháo đường týp 2 trong 5 năm nếu không được can thiệp
  17. Dự báo nguy cơ: TIỀN ĐTĐ thành ĐTĐ Diễn tiến từ giảm dung nạp glucose chung/ glucose lúc đói sau 11 năm IGT DM 30% Normal 38% DM 38% 46% Norma IFG l24% IGT 7% 17% BN bị RL dung nạp glucose BN bị tăng ĐH lúc đói Stephen Twigg. Pre diabetes Symposium ADS & ADEA Annual Scientific Meeting Sydney 2004
  18. Nguy cơ biến chứng tim mạch ở tiền ĐTĐ gấp đôi so với người bình thường 30,00 25,00 %bệnh tim mạch 20,00 15,00 10,00 12,00 5,00 6,00 0,00 Bình thường Tiền ĐTĐ *MI=myocardial infarction. Adapted from: Hu F, et al. Diabetes Care. 2002;25:1129-1134.
  19. Tiền Đái Tháo Đường Có thể trở lại bình thường bằng thay đổi lối sống như: dinh dưỡng hợp lý, lành mạnh và tập luyện thể lực thích hợp
  20. Các nghiên cứu & thử nghiệm đề phòng hoặc làm chậm tiến triển bệnh ĐTĐ týp 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2