intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiền lâm sàng 3: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2017)

Chia sẻ: Lôi Vô Kiệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp phần 1, phần 2 của tập bài giảng Tiền lâm sàng 3 tiếp tục cung cấp cho sinh viên những nội dung, kiến thức về: khám phụ khoa; khám thai; theo dõi chuyển dạ; đỡ đẻ thường ngôi chỏm; hồi sức tại phòng sanh; cấp cứu ngưng thở ngưng tim ở trẻ em; khám mắt – khám tai mũi họng – khám răng hàm mặt;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiền lâm sàng 3: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2017)

  1. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 KHÁM PHỤ KHOA MỤC TIÊU 1. Chuẩn bị được dụng cụ khám phụ khoa. 2. Khám âm đạo bằng tay và mỏ vịt. 3. Làm được PAP, VIA, VILI. Chuẩn bị dụng cụ và bệnh nhân: I. DỤNG CỤ: - Phòng khám phải kín đáo - Bàn khám phụ khoa - Đèn khám - Bàn để dụng cụ thăm khám - Dụng cụ thăm khám + Mỏ vịt, kiềm cặp bong gòn + Lọ đựng nước (nhúng ướt mỏ vịt) + Hộp đựng bong, gòn, gạc + Các dung dịch (Cồn, Lugol 1%, acid acetic 3%, nước muối sinh lý…) + Que làm Pap’s, lấy khí hư + Máy soi CTC + Các dụng cụ khác II. BỆNH NHÂN: - Tôn trọng nguyên tắc 3 người - Bệnh nhân phải có bàng quang trống 77
  2. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 1. NỘI DUNG HỎI BỆNH 1.1 Hỏi bệnh 1.1.1 Phần hành chánh: - Họ, tên, tuổi - PARA - Nghề nghiệp - Địa chỉ 1.1.2 Lý do đến khám 1.1.3 Tiền sử - Gia đình: rối loạn biến dưỡng, tim mạch, RL đông máu, ung thư, thời kỳ mãn kinh của mẹ - Cá nhân: + Tiền căn nội, ngoại khoa + Dị ứng thuốc, thức ăn + Điều kiện sống + Thói quen sinh hoạt + Sản khoa: đặc điểm các lần sanh, thủ thuật, phẫu thuật, sự phát triển của các con + Phụ khoa: kinh nguyệt, tuổi mãn kinh viêm nhiễm sinh dục (chưa hoặc đã điều trị, kết quả ) KHHGĐ: biện pháp tránh thai 1.2.4 Bệnh sử: - Kinh chót - Hỏi, phân tích những triệu chứng khiến BN đến khám - Hỏi các triệu chứng khác, tóm tắt thành các nhóm triệu chứng + Đau vùng chậu:  Thời gian xuất hiện  Vị trí, hướng lan  Cách xuất hiện cơn đau (xách nặng, giao hợp…), cách làm tăng, giảm đau 78
  3. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3  Liên quan đến kinh nguyệt + Khí hư:  Số lượng, thời gian xuất hiện  Tính chất: màu, mùi, đặc hay loãng,… +Rối loạn kinh nguyệt:  Chu kỳ kinh bình thường  Triệu chứng tiền kinh: tăng cân, đau ngực, căng ngực…  Ra huyết âm đạo bất thường: tính chất, màu sắc, số lượng, các triệu chứng kèm theo + Khối u vùng chậu:  Thời điểm phát hiện  Vị trí, kích thước  Các triệu chứng kèm theo: đau bụng, khí hư, ra huyết, tiểu khó + Vô sinh:  Nguyên phát hay thứ phát  Tiền sử: nạo phá thai, viêm vùng chậu  Đã khám và điều trị đâu chưa ?  Tìm hiểu về gia đình + Dãn vùng chậu:  Trằn nặng vùng hạ vị  Tiểu không tự chủ, tiểu són  Thấy tử cung sa ra ngoài 2. Khám phụ khoa: 2.1 Tư thế - BN nằm tư thế sản phụ khoa: hai đùi dang rộng, hai tay để trên ngực hoặc xuôi theo người ( không để tay dưới đầu vì làm căng các cơ bụng, khó khám), lót champ, trải drap che kín bụng đùi. 79
  4. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 - Người khám: ngồi tư thế thoải mái khi quan sát vùng âm hộ và khi đặt mỏ vịt, đứng khi khám âm đạo bằng tay. 2.2 Quan sát: - Vùng đồi vệ nữ, môi lớn, TSM, hậu môn: phân phối lông, viêm, loét, nhiễm trùng da, viêm nang lông, dị ứng. - Dùng 2 ngón tay tách 2 môi lớn ra để quan sát: hai môi nhỏ, âm vật, lỗ niệu đạo, lỗ âm đạo xem có viêm, loét, tiết dịch, sưng phồng, u, nốt… nếu có tổn thương thì sờ nắn khám. - Khám tuyến Bartholin: ngón trỏ trong âm đạo, ngón cái ở ngoài nắn tuyến Bartholin, nếu có tiết dịch từ lỗ miệng tuyến thì nên làm XN và cấy vi trùng. - Nghi ngờ viêm niệu đạo: ngón trỏ trong âm đạo, ngón cái ở ngoài ép lỗ niệu đạo. - Khám hậu môn: trĩ, nứt hậu môn, viêm quanh hậu môn… 2.3 Khám bằng mỏ vịt: - Chọn mỏ vịt tùy vào tiền sanh của BN - Bôi trơn mỏ vịt (bằng nước vô trùng) - Dùng 2 ngón tay tách 2 môi nhỏ - Đặt mỏ vịt: + Người sanh nhiều lần: mỏ vịt đóng, đặt ngang ( vị trí 3h, 9h) + Người chưa sanh: mỏ vịt đặt nghiêng 45% so với mặt phẳng ngang ( tránh đưa mỏ vịt vào vị trí 6h, 12h vì sẽ chạm vào lỗ tiểu và hõm thuyền, 2 nơi nhạy cảm gây đau cho bệnh nhân) - Xoay mỏ vịt về tư thế ngang - Tiếp tục đưa mỏ vịt đóng vào sâu trong âm đạo theo hướng ra sau và xuống dưới - Mở mỏ vịt để bộc lộ cổ tử cung - Cố định mỏ vịt để quan sát: + Niêm mạc âm đạo: đỏ, sung huyết, phù nề 80
  5. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 + Dịch âm đạo: số lượng, màu sắc, mùi, phân bố… + Cổ tử cung: màu sắc, vị trí, hình dạng lỗ CTC, tính chất niêm mạc (trơn láng, lộ tuyến, có loét, tái tạo, nang Naboth, u, sùi, chảy máu, polype…) - Soi tươi khí hư: lấy dịch âm đạo ở cùng đồ bên để soi tươi với Blue Methylen - Quan sát CTC sau khi bôi Acetic acid (VIA: Visual Inspection with Acetic acid) + Là phương pháp đơn giản để tầm soát ung thư CTC, phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển + Kỹ thuật: dùng Acetic acid 3-5% bôi lên cổ tử cung rồi quan sát bằng mắt thường với nguồn sang sau 1 phút + Kết quả: thử nghiệm VIA dương tính khi thấy có vùng vết trắng mờ đục sau khi bôi Acetic acid - Làm phết tế bào cổ tử cung (Pap’ smear); + Chuẩn bị: 2 lam có ghi tên bệnh nhân, dung dịch cố định lam (cồn 95% hoặc keo xịt ) + Lấy bệnh phẩm ở CTC ngoài: xoay que Ayre 360o quanh lỗ cổ tử cung ( chú ý lấy bệnh phẩm ở vùng chuyển tiếp giữa niêm mạc trụ và niêm mạc lát tầng) + Lấy bệnh phẩm ở kênh CTC bằng đầu dài của que Ayre hoặc bằng bàn chải tế bào + Trải bệnh phẩm lên lam rồi cố định ngay - Rút mỏ vịt: mở mỏ vịt, rút mỏ vịt từ từ (khi mỏ vịt còn sát cổ tử cung, giữ mỏ vịt ở tư thế mở , trong lúc rút mỏ vịt quan sát thành âm đạo. Khi rút mỏ vịt ra khỏi âm đạo, mỏ vịt luôn luôn đóng 2.4 Khám âm đạo bằng tay: - Người khám ở tư thế đứng 81
  6. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 - Mang găng vô trùng, bôi trơn 2 ngón trỏ và giữa, đưa vào trong âm đạo trong tư thế ấn nhẹ xuống thành sau âm đạo - Tay còn lại để trên vùng hạ vị đẩy các cơ quan xuống thấp hướng về tay trong âm đạo - Khi khám chú ý: + Thành âm đạo: đau, có khối u + Cổ tử cung: vị trí, mật độ, kích thước, di động ngang, trước sau có đau không, chú ý cùng độ âm đạo quanh cổ tử cung + Tử cung: kích thước ( bình thường hoặc to bằng thai bao nhiêu tuần), tư thế (trung gian, ngả trước, ngả sau), bề mặt (trơn láng hay lổn nhổn), mật độ (bình thường, chắc, cứng, mềm), di động (dễ hay khó, đau) + Hai phần phụ: tay trên bụng ấn vùng hố chậu xuống về hướng tay trong cùng đồ bên âm đạo. Bình thường: hai phần phụ không sờ thấy trừ trường hợp bệnh nhân quá gầy. Kết quả: nề, đau (viêm phần phụ), khối u (mô tả: vị trí, bề mặt, mật độ, di động, kích thước, đau, giới hạn) 2.5 Thăm trực tràng: Dùng cho người chưa quan hệ, khám và nhận xét các chi tiết như trong phần thăm khám âm đạo 82
  7. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 PHẾT MỎNG CỔ TỬ CUNG 1. Dụng cụ - Bàn khám phụ khoa - Đèn gù - Mỏ vịt - Lam - Que Ayre - Lọ dung dịch Alcool 95o để đựng lam - Viết chì 2. Điều kiện chung - Đảm bảo kín đáo khi khám - Dụng cụ, vật dụng để khám đều phải tiệt trùng - Phải có người phụ là nữ - Giải thích những việc sắp làm cho bệnh nhân 3. Điều kiện riêng: - Không có xuất huyết tử cung - Không giao hợp, thụt rửa âm đạo trong vòng 48 giờ qua - Không có tình trạng viêm nhiễm âm đạo- cổ tử cung cấp - Chỉ được dùng nước để bôi trơn khi đặt mỏ vịt 4. Tư thế bệnh nhân: - Nằm ngửa, gối đầu cao khoảng 30o - Mông đặt sát mép bàn, hai chân gác lên giá đỡ 83
  8. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 Tư thế bệnh nhân 5. Thực hành - Điền đầy đủ thông tin bệnh nhân vào phiếu xét nghiệm tế bào học - Ghi trên lam: tên, tuổi, mã số, ký hiệu T (cổ trong), N (cổ ngoài) bằng viết chì - Đặt mỏ vịt - Bộc lộ rõ cổ tử cung - Lấy mẫu cổ ngoài: đặt đầu ngắn của que Ayre tựa trên cổ ngoài cổ tử cung xoay 360o 84
  9. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 - Phết mặt que cùng bên với chiều xoay lên lam theo đường thẳng một chiều, từng hàng từ trên xuống, theo chiều dọc lam - Lấy mẫu cổ trong: dùng đầu dài que Ayre đưa vào kênh cổ tử cung xoay tựa vào thành kênh cổ tử cung 360o - Phết mặt que cùng bên với chiều xoay lên lam giống như trên - Cố định hai lam ngay: nhúng lam vào lọ alcool cho ngập lam hoặc cố định bằng keo xịt cách mặt lam 20-30 cm - Tháo mỏ vịt 85
  10. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 Bảng Kiểm Số 5: KHÁM SẢN PHỤ KHOA I. KHÁM PHỤ KHOA Thang Điểm TT Các bước thực hiện 0 1 2 Chào hỏi: - Chào và hỏi tên người bệnh, giới thiệu bản thân. - Khai thác: lí do đi khám, tiền sử, bệnh sử, triệu chứng LS có 1 liên quan bệnh lý - Tư vấn các các dịch vụ hiện có của PK có thể cung cấp và cần cho bệnh lý này Chuẩn bị dụng cụ: - Phòng khám kín đáo, sạch sẽ, đủ ánh sáng - Bàn khám phụ khoa - Đèn chiếu gù chiếu sáng - Dụng cụ - trang thiết bị tối thiểu:  Mỏ vịt, thước đo lòng TC, kẹp Pozzi, kiềm gắp gòn.  Que gỗ Spatula hoặc Ayre,que gòn sạch, que gòn vô 2 trùng, lọ đựng bệnh phẩm và lam kính có ghi tên người bệnh.  Găng sạch, găng vô trùng gel bôi trơn Vaseline, nước vô trùng ấm (bôi trơn thay cho Vaseline khi cần lấy bệnh phẩm)  Dung dịch: lugol 1% (tầm soát viêm CTC), acid acetic 3% (tầm soát ung thư CTC), cồn 95o (cố định bệnh phẩm), KOH 10% Chuẩn bị bệnh nhân: - Thực hiện nguyên tắc ba người: bác sĩ, bệnh nhân, người thứ ba. 3 - Giải thích, thông báo cho bệnh nhân những việc cần làm tiếp theo - Cho bệnh nhân thay váy và nằm tư thế sản khoa trên bàn khám Chọn kích thước mỏ vịt phù hợp 4 - Kích cỡ âm đạo, TSM - Thủ thuật dự định thực hiện Mang găng sạch Quan sát và nhận xét bộ phận sinh dục ngoài: 5 - Môi lớn, môi bé, tầng sinh môn: trầy xước, sưng đỏ, rỉ dịch... - Vùng da xung quanh: viêm nang lông, nhiễm trùng da... - Hậu môn: trĩ, nứt, viêm quanh hậu môn... 86
  11. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 Thao tác đặt mỏ vịt: mô tả cách làm và thực hành trên mô hình - Đi găng sạch hoặc vô trùng ( tùy mục đích khám) - Kiểm tra khóa mỏ vịt, để mỏ vịt đóng - Bôi trơn mỏ vịt bằng nước vô trùng ấm. - Dùng 2 ngón tay tách môi bé. - Đưa mỏ vịt nằm ngang vào âm đạo (phụ nữ chưa sanh nghiêng 6 45o so với mặt phẳng ngang đến 1/3 ngành mỏ vịt thì xoay mỏ vịt về tư thế ngang) - Tiếp tục đưa mỏ vịt vào đến 1/2 ngành thì bung mỏ vịt, vừa đưa vào (theo trục âm đạo) vừa quan sát (âm đạo, CTC) cho đến khi 2 ngành nằm ở túi cùng trước và sau, CTC ở giữa thì cố định mỏ vịt. Quan sát âm đạo 1. Thành- niêm mạc âm đạo 2. Dịch âm đạo: mùi, màu, số lượng, tính chất, phân bố Quan sát cổ tử cung và nhận định tổn thương: - Vị trí 7 - Màu sắc - Hình dạng, kích thước (CTC, lỗ ngoài CTC) - Tính chất niêm mạc (bình thường trơn láng) - Nhận diện vùng chuyển tiếp - Mô tả các tổn thương ( nếu có): lộ tuyến, nang Naboth, cửa tuyến, đảo tuyến, loét, sùi, chảy máu, phân bố mạch máu Xét nghiệm tầm soát sớm ung thư 1. Làm phiến đồ tế bào CTC âm đạo (PAP smear): mô tả cách làm và thực hành trên mô hình 2. XN VIA (bôi dd acid acetic 3%): mô tả cách làm, cách đọc 8 (không phân tích bệnh lý) 3. XN VILI (Bôi dd lugol 1%): mô tả cách làm, cách đọc (không phân tích bệnh lý) Rút mỏ vịt: mô tả cách làm và thực hành trên mô hình - Mở vít, mở mỏ vịt 9 - Rút mỏ vịt ra khỏi túi cùng và CTC - Khép dần mỏ vịt , rút mỏ vịt ra theo trình tự ngược lại với lúc đặt - Thông báo kết quả cho bệnh nhân - Nêu các giải pháp điều trị, ưu khuyết từng giải pháp để BN lựa chọn 10 - Động viên, làm công tác tâm lý cho BN - Cám ơn bệnh nhân đã hợp tác - Dọn dẹp dụng cụ 87
  12. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 II. ĐỠ ĐẺ NGÔI CHỎM Thang Điểm TT Các bước tiến hành 0 1 2 Thông báo cho sản phụ chuẩn bị sinh khi đủ điều kiện: - Thai phụ mót rặn 1 - Hậu môn nở - Tầng sinh môn giãn - Đầu thập thò Đỡ đầu: mô tả cách làm và thực hành trên mô hình - Tay trái cầm săng vô khuẩn giữ ở tầng sinh môn - Hướng dẫn sản phụ rặn trong khi dùng các ngón của bàn tay phải kết hợp với cơn rặn hướng cho chẩm sổ bằng cách cho 2 đầu cúi thêm cho đến khi hạ chẩm tựa vào bờ dưới xương vệ là chẩm đã sổ hết. - Dùng lòng bàn tay phải hướng đầu thai nhi ngửa lên cho đến khi mặt sổ hết. Đỡ vai: mô tả cách làm và thực hành trên mô hình - Sau khi đầu sổ hết thì mặt dần quay sang bên - Áp 2 tay vào 2 đỉnh gò má - Kéo nhẹ đầu theo hướng xuống dưới và ra sau đến khi bờ dưới 3 cơ delta tựa vào bờ dưới xương vệ thì tay trái giữ tầng sinh môn, - Dùng tay phải nâng đầu cao lên để sổ vai còn lại. Tay trái giữ TSM Đỡ lưng, mông và chân: mô tả cách làm và thực hành trên mô hình - Sau khi xổ vai xong, xoay mặt bé ngửa lên rồi kéo ra từ từ cho 4 lưng, mông và chân sổ ra trong khi dùng tay trái đỡ phía dưới sao cho khi sổ chân thì 2 chân bé ở giữa ngón 1, 2 và 3 tay trái. - Bé được đỡ ra trong tư thế nằm ngửa. 88
  13. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 III. KHÁM LÚC CHUYỂN DẠ Thang Điểm TT Các bước tiến hành 0 1 2 Đo vòng bụng: mô tả cách làm và thực hành trên mô hình với yêu cầu 1 - Dụng cụ, cách đo, vị trí đo - Đọc kết quả tính bằng centimet Đo bề cao tử cung: mô tả cách làm và thực hành trên mô hình với yêu cầu 2 - Mô tả các cách đo - Thực hành 1 cách đo trên mô hình - Đọc kết quả tính bằng centimet và so sánh với tuổi thai Bốn thủ thuật Leopold: mô tả cách làm và thực hành trên mô hình với yêu cầu 3 - Mô tả các thủ thuật - Ý nghĩa và giá trị lâm sàng của từng thủ thuật - Thực hành thủ thuật trên mô hình 89
  14. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 KHÁM THAI 1. KHÁM 1.1. Khám tổng quát - Sinh hiệu: Mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở, nước tiểu, phản xạ gân xương. - Chiều cao: ……………………………………………………… - Cân nặng: ………………………………………………………. - Vóc dáng (cân đối hay có gù vẹo cột sống không?). - Tổng trạng (mập, trung bình, gầy), da – niêm mạc (dấu hiệu phù, thiếu máu…) - Các cơ quan: hạch, tuyến giáp, gan, phổi, tim, lách…. 1.2. Khám sản khoa 1.2.1. Khám bụng Nhìn: - Hình dạng và tư thế của tử cung (thường là hình trứng, trục dọc). Đo: - Bề cao tử cung ngoài cơn co tử cung (từ bờ trên xương vệ → đáy tử cung). - Vòng bụng (đo qua chỗ cao nhất, thường qua ngang rốn). Khám: 4 thủ thuật Leopold: - Chuẩn bị sản phụ: ▪ Sản phụ nằm trên bàn khám ở tư thế sản phụ khoa, bộc lộ vùng bụng. ▪ Người khám: người khám đứng bên phải sản phụ, trong 3 thủ thuật đầu mặt người khám hướng về mặt sản phụ. Thủ thuật thứ 4 người khám xoay mặt về phía chân sản phụ. - Thủ thuật 1: người khám dùng các đầu ngón tay sờ nắn nhẹ nhàng đáy tử cung nhằm xác định cực thai ở đáy tử cung. - Thủ thuật 2: người khám dùng 2 lòng bàn tay ấn nhẹ nhàng nhưng sâu 2 bên bụng để xác định bên nào là lưng, bên nào là chi thai nhi. 90
  15. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 - Thủ thuật 3: người khám dùng ngón cái và các ngón còn lại của 1 bàn tay nắn nhẹ nhàng vùng bụng dưới của sản phụ ngay trên xương vệ nhằm xác định cực thai ở đoạn dưới tử cung. - Thủ thuật 4: người khám xoay về phía chân sản phụ. Dùng các đầu ngón tay ấn sâu trên xương vệ theo hướng trục eo trên. Nếu là ngôi đầu, 1 bàn tay sẽ bị chặn lại bởi một khối ụ tròn (ụ đầu), trong khi bàn tay kia xuống được sâu hơn. Ụ đầu cùng bên với chi trong ngôi chỏm và ngược bên với chi trong ngôi mặt. Đầu càng xuống thấp trong tiểu khung, sờ ụ đầu càng khó. Khi đầu chưa lọt, 2 bàn tay có hướng hội tụ, khi đầu đã lọt, 2 bàn tay có hướng phân kì. Bắt cơn co TC: thường bắt ở vùng đáy tử cung, ngang rốn. Bắt tối thiểu 3 cơn co hay trong 10 phút và ghi nhận: o Thời gian co o Thời gian nghỉ o Cường độ cơn co Ước lượng lượng nước ối. Nghe tim thai: ghi nhận o Vị trí nghe (thường nghe rõ ở mỏm vai). o Đều hay không đều. o Tần số (nhịp tim thai/phút): bình thường từ 120 – 160 lần/phút. o Cường độ (nghe rõ hay không). 1.2.2. Khám khung chậu ngoài Cho những trường hợp nghi ngờ khung chậu méo hoặc hẹp. Đo bằng thước Beaudelocque. - ĐK trước – sau (Beaudelocque): điểm giữa bờ trên khớp vệ - gai sống thắt lưng 5. - ĐK lưỡng gai: đường nối giữa 2 gai chậu trước trên. - ĐK lưỡng mào: đường nối giữa 2 điểm xa nhất của 2 mào chậu. - ĐK lưỡng mấu: đường nối giữa 2 mấu chuyển xương đùi. 91
  16. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 - Hình trám Michaelis: ▪ Đỉnh trên: gai sống thắt lưng 5. ▪ Đỉnh dưới: đỉnh rãnh liên mông. ▪ Hai bên: 2 gai chậu sau trên. 1.2.3 Khám âm đạo - Âm hộ: có sang thương gì đặc biệt hay không (Herpes, Condylome…) - Tầng sinh môn: dày chắc hay mềm, dễ dãn. Sẹo cắt tầng sinh môn cũ có gì đặc biệt không? - Đặt mỏ vịt: trong trường hợp cần thiết (có ra huyết ra nước âm đạo bất thường) phải đặt mỏ vịt để quan sát. ▪ Thành âm đạo (bình thường hay có vách ngăn…) ▪ Dịch âm đạo (máu, nhầy, nước ối…): lượng, tính chất dịch (màu, mùi…). Tất cả trường hợp dịch âm đạo nghi ngờ, phải lấy mẫu thử vi trùng học. ▪ Quan sát cổ tử cung ghi nhận: trơn láng hay lộ tuyến sung huyết. Tất cả những trường hợp cổ tử cung nghi ngờ đòi hỏi phải kiểm tra sau sanh. - Thăm âm đạo:  Cổ tử cung ▪ Hướng. ▪ Độ mở (cm) ▪ Độ xóa (%) ▪ Mật độ.  Ối: còn hay vỡ (thời gian vỡ) ▪ Ối còn: phồng hay dẹt (sát). ▪ Ối vỡ: còn màng, hoàn toàn, lượng, tinh chất (màu, mùi…).  Ngôi thai: ▪ Ngôi gì. ▪ Kiểu thế. ▪ Độ lọt. 92
  17. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3  Khung chậu trong (xem them bài khám khung chậu) Eo trên - Đường kính ngang: khám gờ vô danh (bình thường chỉ sờ được 1/2 trước của gờ vô danh). - Đường kính trước sau: khám mỏm nhô, nếu sờ được mỏm nhô thì đo đường kính nhô – hạ vệ (thường không sờ đụng mỏm nhô) Eo giữa - Hai gai hông (tù hay nhọn, khoảng cách giữa hai gai hông) - Độ cong của xương cùng. Eo dưới - Góc vòm vệ - Đường kính lưỡng ụ ngồi. 2. TÓM TẮT BỆNH ÁN - Tuổi bệnh nhân, tiền thai, tuổi thai. - Lý do nhập viện. - Những vấn đề chính. 3. CHẨN ĐOÁN - Con lần thứ mấy. - Tuổi thai (tuần). - Ngôi gì. - Đã chuyển dạ chưa, chuyển dạ giai đoạn nào. - Những vấn đề bệnh lý đi kèm. 93
  18. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 Bảng Kiểm Số 6: KHÁM THAI Thang Điểm STT Nội dung 0 1 2 Chào hỏi - Đón tiếp 1. Chào hỏi niềm nở tạo cảm giác thoải mái cho bà mẹ. Đưa bà mẹ vào phòng khám, mời ngồi và thực hiện các 2. việc cần thiết để đảm bảo tính riêng tư, giúp bà mẹ yên tâm (đóng cửa ra vào, kéo màn che cửa sổ...). Bước 1- Hỏi và lắng nghe 3. Về thủ tục hành chính: Họ tên, tuổi, nơi ở, nghề nghiệp (cho lần khám đầu tiên). 4. Thăm hỏi sơ lược về hoàn cảnh gia đình và mức sống (cho lần khám đầu tiên). 5. Ngày kinh cuối cùng và tình trạng kinh nguyệt trước đó (cho lần khám đầu tiên). 6. Tiền sử bệnh tật nội, ngoại, phụ khoa...(cho lần khám đầu tiên). 7. Tiền sử sản khoa (cho lần khám đầu tiên). 8. Tình trạng nghén (cho lần khám đầu tiên). 9. Các biện pháp KHHGĐ đã áp dụng (cho lần khám đầu tiên). 10. Diễn biến đặc biệt gì từ khi có thai (hoặc từ lần khám trước) đến nay. 11. Có phải dùng thuốc gì từ khi có thai (hoặc từ lần khám trước). Bước 2- Khám toàn thân 12. Quan sát: dáng đi, hình dạng cơ thể 94
  19. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 Thang Điểm STT Nội dung 0 1 2 13. Quan sát da niêm mạc mắt, môi, đầu móng tay phát hiện thiếu máu. 14. Đo chiều cao (cho lần khám đầu tiên). 15. Cân nặng. 16. Đếm mạch. 17. Đo huyết áp. 18. Hỏi/ Khám để phát hiện các tình trạng bệnh lý: tim phổi, vú, da, hạch, bụng, các chi. 19. Khám phát hiện phù. Bước 3- Khám sản khoa 20. Nắn bụng tìm đáy tử cung và đo chiều cao tử cung. 21. Đo vòng bụng (mức đo ngang rốn) 22. Nắn bụng phát hiện các phần của thai nhi. 23. Nghe tim thai (bằng ống nghe sản khoa hay máy). 24. Thăm âm đạo (khi có vấn đề bất thường) Bước 4- Thử nước tiểu 25. Bằng giấy thử, thuốc thử hay bằng cách đốt. Bước 5- Tiêm phòng uốn ván 26. Tiêm ngay hoặc hẹn tiêm vào ngày tiêm chủng mở rộng của cơ sở theo đúng lần quy định. Bước 6- Cung cấp/ hướng dẫn sử dụng thuốc 27. Viên sắt và axit folic (cấp hoặc hướng dẫn bà mẹ mua). 28. Thuốc phòng sốt rét (nếu có chỉ định). 29. Thuốc chữa bệnh khác (nếu có chỉ định). Bước 7- Truyền thông/GDSK/tư vấn 30. Tuỳ theo lần khám và phát hiện khi khám, thực hiện tư 95
  20. Khoa Y Giáo Trình Tiền Lâm Sàng 3 Thang Điểm STT Nội dung 0 1 2 vấn phù hợp. Bước 8- Ghi phiếu và sổ sách 31. Ghi sổ khám thai theo quy định của cơ sở y tế. 32. Ghi phiếu khám thai và/hoặc phiếu hẹn cho bà mẹ. 33. Chuyển phiếu lưu hay phiếu hẹn sang đúng ô (túi) của tháng hẹn lần khám sau. 34. Lập “con tôm” gắn trên bảng quản lý thai sản đúng vị trí (cho lần khám đầu tiên). Bước 9- Kết luận, dặn dò 35. Thông báo cho bà mẹ biết kết quả thăm khám thai, tuổi thai và dự kiến ngày sinh. 36. Nhắc nhở kỳ hẹn khám lần sau. 37. Nhắc nhở/ hỏi lại bà mẹ các điều cần thực hiện/ dấu hiệu cần phát hiện trong thời gian mang thai. 38. Giải thích và hướng dẫn bà mẹ đến cơ sở y tế khám thai nếu có nguy cơ. 39. Khi khám thai tháng cuối: tư vấn cho bà mẹ về việc chuẩn bị sinh và phương án cấp cứu nếu bà mẹ có nguy cơ xảy ra trong chuyển dạ đẻ. 40. Chào tạm biệt và hẹn gặp lại theo lịch hẹn hoặc bất cứ lúc nào bà mẹ cần giúp đỡ. 96
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2