intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiếp cận điều trị toàn diện bệnh loãng xương - PGS.TS. Nguyễn Đình Khoa

Chia sẻ: Cao Ngữ Lam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tiếp cận điều trị toàn diện bệnh loãng xương trình bày những nội dung gồm: thấp khớp học (Rheumatology) - các bệnh cơ xương khớp và tự miễn thường gặp; loãng xương (LX) - vấn đề sức khỏe cộng đồng; loãng xương và gãy xương do thuốc; đánh giá, tầm soát, chẩn đoán loãng xương;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiếp cận điều trị toàn diện bệnh loãng xương - PGS.TS. Nguyễn Đình Khoa

  1. 1 TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ TOÀN DIỆN BỆNH LOÃNG XƯƠNG PGS.TS. Nguyễn Đình Khoa Khoa Nội Cơ Xương Khớp, Bệnh viện Chợ Rẫy
  2. Thấp khớp học (Rheumatology): Các bệnh CXK và tự miễn thường gặp LOÃNG XƯƠNG VÀ CÁC WHO: >150 NHIỂM KHUẨN CXK • Viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm BỆNH XƯƠNG KHÁC bệnh cơ xương khớp thân sống đia đệm • Lao khớp/cột sống THOÁI HÓA KHỚP VÀ THOÁI HÓA CỘT SỐNG BỆNH LÝ CƠ XƯƠNG THẤP MÔ MỀM: VK VI TINH THỂ (GÚT, GIẢ GÚT) KHỚP VÀ • Viêm gân, điểm bám gân, viêm chu vai, … TỰ MIỄN CÁC BỆNH VIÊM KHỚP TỰ MIỄN: • Viêm khớp dạng thấp CÁC CHỨNG ĐAU CXK • Viêm cột sống dính khớp, Viêm khớp • HC vai gáy, vai cánh tay vảy nến, VK phản ứng • Đau lưng, đau thần kinh tọa • Viêm khớp thiếu niên • HC ống cổ tay, … • Bệnh Still • Đau xơ cơ (fibromyalgia) CÁC BỆNH MÔ LIÊN KẾT VIÊM MẠCH HỆ THỐNG: • Lupus ban đỏ hệ thống • Viêm mạch Takayasu, Kawasaki • Viêm đa cơ/viêm da cơ tự miễn • Viêm mạch mô hạt (GPA, EGPA, PAN) • Xơ cứng bì toàn thể • Viêm mạch trong các bệnh tự miễn và • Bệnh mô liên kết hỗn hợp các bệnh khác
  3. Loãng xương (LX): Vấn đề sức khỏe cộng đồng 3 § LX và gãy xương phổ biến, tỷ lệ ngày càng gia tăng § Tỷ lệ chung toàn cầu 18,3% (23,1% ở nữ, 11,5% nam), tăng theo tuổi § NCT: 21,7% (nữ 35,3%, nam 12.5%) § Có thể gây hậu quả lớn § Nguy cơ tàn phế cao, giảm chất lượng sống và tuổi thọ -- bệnh “thầm lặng” nhưng có thể chết người § Gánh nặng bệnh tật lớn: Chi phí lớn: ~20 tỷ USD/năm (Mỹ) § Chẩn đoán, điều trị còn nhiều hạn chế, thách thức § 70% bn LX >65 tuổi không được sàng lọc, chẩn đoán § Đa số chưa được điều trị J Orthop Surg Res. 2021 Oct 17;16(1):609.; Salari et al. Journal of Orthopaedic Surgery and Research (2021) 16:669
  4. LX và gãy xương do LX: Gánh nặng bệnh tật lớn 4 Số lần nhập viện và chi phí điều trị hàng năm của gãy xương do LX cao hơn đột quị, nhồi máu cơ tim, K vú (Hoa Kỳ) Mayo Clin Proc 2015;90(1):5362.
  5. Loãng xương là gì? (Osteoporosis) 5 Sức mạnh xương = Khối lượng xương + Chất lượng xương Bình thường Loãng xương Loãng xương: đặc trưng bởi sự giảm khối lượng xương và tổn thương vi cấu trúc xương (giảm chất lượng) à Giảm sức mạnh của xương và dễ gãy
  6. Thay đổi khối lượng xương theo tuổi và phân loại Loãng xương MĐX đỉnh • LX nguyên phát (~80%) § Sau mãn kinh (type I) § Do tuổi (type II): nam và nữ lớn tuổi (>70 tuổi) • LX thứ phát (~20%): • Do bệnh lý, do thuốc (corticoid, ...)
  7. Ai có nguy cơ cao bị loãng xương? Các yếu tố nguy cơ của Loãng xương Yếu tố không thể thay đổi Yếu tố có thể thay đổi • Tuổi cao ¨ BMD thấp • Giới (nữ) ¨ BMI thấp
  8. LX và gãy xương do thuốc Mức độ Nhóm thuốc Thuốc chứng cứ Corticoid Glucocorticoids (GC) A Chống động kinh Antiepileptics (phenytoin, a. valproic, ...) B Chống trầm cảm SSRI B Thuốc điều trị ung thư Aromatase inhibitors (letrozole, anastrozole, (K vú) exemestane) A Lợi tiểu quai Furosemide B Hóc môn giáp Levothyroxine (oversupplied) A Thuốc dạ dày Proton pump inhibitors B Thuốc tiểu đường Thiazolidinediones (pioglitazone, rosiglitazone) A Thuốc kháng đông Heparin (Unfractionated /LMW heparin) A
  9. Vai trò, nguy cơ của GC trong bệnh lý CXK 9 Nguy cơ gãy xương ngay cả với liều thấp và tăng theo liều GC van der Goes et al. Arthritis Research & Therapy 2014, 16(Suppl 2):S2 Van Staa, T.P. et al. J. Bone Miner. Res. 15, 993–1000
  10. Loãng xương và Hậu quả gãy xương 10 Gãy lún đốt sống Gãy xương cổ tay Gãy cổ xương đùi Riggs BL. Bone 1995;17(s5) Mayo Clin Proc 2015;90(1):5362.
  11. Gãy xương do Loãng xương 11 Tỷ lệ gãy đốt sống trong cộng Gãy đốt sống phổ biến ở Hầu hết BN > 50 gãy Cổ đồng (TP. HCM): 23% người cao tuổi có giảm xương đùi là do LX. (nữ >50 tuổi) MĐX tại BVCR Nghiên cứu trên bn gãy (n=96) CXĐ do té ngã tại BVCR*: 50 • 100% có MĐX thấp Tỉ lệ hiện hành (%) 40 • 87% có Loãng xương 30 46.8 % 53.2 20 87.1 12.90 % % 10 0% 0 50-59 60-69 70+ Không GX Gãy xương Nhóm tuổi Thiếu xương Loãng xương Ho-Pham et al, Bone. 2009 ;45(2):213-7. (N.T. Hòa & N.Đ. Khoa, Y học Việt Nam 2015) *HTK. Hoa & NĐ Khoa, Nội khoa VN, 2014
  12. Gãy xương do LX: Tăng nguy cơ tàn phế và tử vong 12 ¨ Hậu quả gãy ĐS: Gãy xương hông và cột ¤ Đau lưng cấp, mạn tính sống do LX làm tăng ¤ Gù cột sống, giảm chiều cao nguy cơ tử vong (Fracture Intervention Trial) ¤ Hạn chế hô hấp, tiêu hóa ¤ Hạn chế vận động, sinh hoạt *6459 postmenopausal women ages 55-81 years,followed for an average of 3.8 years Cauley JA, et al. Osteoporos Int. 2000;11:556-561
  13. Đánh giá, tầm soát, chẩn đoán Loãng xương 13 ¨ Đánh giá các tếu tố nguy cơ LX/GX ¨ Triệu chứng lâm sàng (bệnh thầm lặng khi chưa có gãy xương) ¨ Đo mật độ xương (DXA): CXĐ/CSTL ¨ Xét nghiệm/Thăm dò: ¤ Xét nghiệm cơ bản phục vụ điều trị ¤ X quang xương (CT, MRI) ¤ XN tầm soát LX thứ phát (khi cần thiết) ¨ Ước tính nguy cơ gãy xương 10 năm
  14. Chẩn đoán LX dựa vào đo mật độ xương 14 • Chẩn đoán LX thường dựa vào đo MĐX – song không nhất thiết phải đo MĐX • Tiêu chuẩn vàng là phương pháp DXA • Phân loại MĐX theo WHO (T-score) T-score
  15. Nhận định kết quả đo MĐX bằng (phương pháp DXA) à Nhận định kết quả: Loãng xương [T-score thấp nhất trong 3 vị trị: CSTL (total), CXĐ T-score (Neck) = -3,5 T-score (total) = - 2,1 (neck), toàn bộ à Osteoporosis = Loãng xương à Osteopenia = Thiếu xương hông (total hip)]
  16. Gãy đốt sống do LX: Đánh giá mức độ trên XQ 16 (Genant et al, J Bone Miner Res 1993;8:1137-1148)
  17. Chẩn đoán LX và Gãy xương: Lưu ý LX thứ phát 17 Biểu hiện toàn thân: - Thiếu máu Loãng - Sụt cân, suy kiệt - Sốt xương thứ - Đau lưng/đau xương nặng, phát /gãy Loãng xương kéo dài xương bệnh hoặc MĐX giảm + - Tiền căn bệnh ác tính, … lý ? ± Gãy xương Bất thường xét nghiệm: (Đa u tủy - Tăng calci máu xương, - Thiếu máu, bất thường huyết cường cận học khác giáp, nhuyễn - Suy thận xương do - AP tăng cao, … khối u, …
  18. ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG 18 Để làm gì/Lợi ích gì? MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ ¨ Cải thiện mật độ xương/Giảm, hạn chế tốc độ mất xương ¨ Gảm nguy cơ gãy xương (ngừa gãy xương nguyên phát) ¨ Phòng ngừa gãy xương tái diễn (phòng ngừa thứ phát) ¤ Đã bị gãy xương à nguy cơ gãy xương tái diễn tăng cao ¨ Cải thiện chất lượng sống và tuổi thọ
  19. Điều trị LX: Các biện pháp 19 CAN THIỆP NGOÀI THUỐC THUỐC ĐIỀU TRỊ DINH DƯỠNG/BỔ SUNG THUỐC CHỐNG HUỶ XƯƠNG • Calcium (1000-1200 mg/N) • Bisphosphonates • Vitamin D(400-1000 IU/N) • Calcitonin • Protein và các yếu tố vi lượng • Denosumab (ức chế RANKL) khác • Estrogen Analogs: Raloxifene LỐI SỐNG THUỐC TĂNG TẠO XƯƠNG Tập luyện, vận động • Dẫn chất PTH Phòng tránh té ngã … • Strontium Ranelate Giảm hút thuốc, uống rượu • Anti-sclerostin antibody (Romosozumab) CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ : CÁC THUỐC KHÁC: Phục hồi chức năng, tư vấn, … Hormon tăng đồng hoá, vitamin K …
  20. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG THUỐC KÍCH THÍCH TẠO XƯƠNG THUỐC ỨC CHẾ HỦY XƯƠNG Estrogen, SERMs rPTH Strontium Ranelate Tiền thân của tủy xương Bisphosphonates Calcitonin Các chất (-) RANKL Anti-sclerotin (Denosumab) (Romosozumab) Hủy cốt bào Tạo cốt bào Các tế bào lót
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2