Bài giảng Tiếp cận trẻ sơ sinh bị nôn ói giúp bạn tìm hiểu về sinh lý bệnh của nôn ói, nguyên nhân của nôn ói, nguyên nhân nôn ra dịch mật, nguyên nhân nôn ra máu ở trẻ sơ sinh,... Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Tiếp cận trẻ sơ sinh bị nôn ói
- TIẾP CẬN TRẺ SƠ SINH
BỊ NÔN ÓI
ThS.BS.CK2. NGUYỄN KIẾN MẬU
TK.KHOA SƠ SINH-BVNĐ1
- Định nghĩa
Nôn ói : Là tình trạng các chất trong dạ dày bị
đẩy ra ngoài qua miệng do sự co bóp của dạ
dày phối hợp với co thắt của các cơ bụng và
thành ngực.
Trớ: Là sự di chuyển của thức ăn từ dạ dày
qua hầu họng lên miệng ra ngoài số lượng ít,
mà không có hoạt động cơ bụng và cơ
hoành. Trớ rất hay gặp ở trẻ sơ sinh.
- Định nghĩa
Nôn ói : Là triệu chứng biểu hiện của nhiều
bệnh lý ( tại đường tiêu hóa đến ngoài đường
tiêu hóa)
- SINH LÝ BỆNH CỦA NÔN ÓI
- Figure 1. The various physiologic pathways and cellular receptors that can trigger vomiting. 5-
HT¼5-hydroxytryptamine, NK1¼neurokinin 1. Pediatrics in Review-Vol. 39 No. 7 JULY 2018
- SINH LÝ BỆNH CỦA NÔN ÓI
- Nguyên nhân
1. Nguyên nhân thường gặp:
Trào ngược dạ dày thực quản.
Hẹp phì đại môn vị.
NEC
Ruột xoay bất toàn, xoắn ruột.
Teo tắc ruột bẩm sinh.
Hirschsprung.
Nhiễm trùng: Viêm dạ dày ruột, NTH, VMN...
- Nguyên nhân
2. Nguyên nhân ít gặp:
Tăng sinh thượng thận bẩm sinh.
Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh: RL chu trình
ure, galactosemia, nhiễm toan chuyển hóa do
tiểu đường bẩm sinh.
Xuất huyết não màng não, não úng thủy bẩm
sinh có tăng áp nội sọ
Dị ứng/không dung nạp sữa.
Do thuốc
Toan hóa ống thận bẩm sinh.
- Nguyên nhân
Theo tính chất của dịch nôn ói:
- Nôn ra dịch mật
- Nôn ra máu
- Nôn ra dịch không phải mật
- Nguyên nhân nôn ra dịch mật
Chướng bụng ít và nôn sớm Chướng bụng sớm trong
trong 24g đầu 24-72g đầu:
- Tắc TT sau bóng vater - Teo hỗng hồi tràng, teo ĐT.
-Thủng ruột trong bào - RXBT
thai( xoắn ruột, tắc ruột phân - Xoắn ruột
su) - Nút phân su/TR phân su
(- Sonde dạ dày đặt sâu trong - Hirschsprung
tá tràng) - NEC, NTH
- Nguyên nhân nôn ra máu ở trẻ sơ sinh
Ngoại khoa Nội khoa Do thuốc
- Hẹp MV phì đại - Nuốt máu mẹ. • Theophyline.
-Tắc TT trước - Nuốt máu do • Indomethacin
bóng Vater – chấn thương khi • Steriods
NEC. đặt sonde DD, • Tolazoline
- Xoắn dạ dày, NKQ
ruột xoay bất - Ngạt nặng
toàn có xoắn - Loét do stress
- DIC
ruột
- RLĐM: thiếu vit K,
bẩm sinh
- Nguyên nhân nôn không ra dịch mật
Ngoại khoa Nội khoa
- Ăn sữa quá nhiều
- NTSS: NTH, VMN, VP
- Hẹp MV phì đại - NEC
-Tắc TT trước bóng - Bệnh RLCH bẩm sinh
Vater (Phenylketon niệu, tăng NH3
- NEC máu, MSUD, galactosemia,
methylmalonic acid
- Bệnh nội tiết: HC thượng
thận nội tiết, suy TT
- Thuốc : theo., HC cai thuốc.
- Bệnh sử
(1) Tính chất nôn ói, số lần, liên quan cử bú,
số lượng.
(2) Màu sắc: mật, sữa không tiêu, máu.
- Sữa không tiêu: hẹp môn vị phì đại
- Dịch mật : bất thường bẩm sinh tắc nghẽn
đường TH hoặc NEC.
- Chất nôn như phân : tắc nghẽn ở ruột xa.
- Máu: viêm, loét
(3) Nôn vọt : hẹp môn vị phì đại, tắc ruột cao.
- Hỏi bệnh sử
(4) Tuổi bắt đầu?
- Trong ngày đầu tiên, nôn ra máu đỏ tươi
hoặc có máu đỏ tươi trong ống NG: thường là sau
nuốt máu mẹ trong khi sinh.
- Nôn ói trong tuần đầu tiên sau sanh: tìm
bất thường đường tiêu hóa (RXBT, xoắn ruột, teo
tắc ruột non, Hirschsprung, nút phân su..).
- Nôn vọt ở trẻ 3-6 tuần tuổi: gợi ý hẹp môn vị
phì đại
(5) Kèm triệu chứng khác: sốt, không tiêu phân su,
bụng chướng, tiêu chảy, tình trạng bú, sụt cân,
chảy máu nơi khác…
- Hỏi bệnh sử
(6) Có bệnh sử đi cầu phân đen: XH tiêu hóa trên
đáng kể hoặc nuốt máu mẹ.
(7) Sử dụng thuốc gây xuất huyết GI: indomethacin
(Indocin), tolazoline (Priscoline), (NSAID),
theophylline (hiếm), heparin và corticosteroid.
- Bà mẹ sử dụng thuốc có thể qua nhau thai (aspirin,
cephalothin và phenobarbital) gây RLĐM ở trẻ SS .
Thiazide trong thai kỳ có thể làm giảm TC sơ sinh.
- Bệnh sử
(8) Tiền sử sản khoa – siêu âm bất thường,
tiền sử đa ối?
- Yếu tố nguy cơ về nhiễm trùng ?
- Có chích Vitamin K khi sinh?
- Tiền sử gia đình về bệnh lý RLCHBS,
dị ứng, đổi sữa.
- Khám lâm sàng
1. Dấu hiệu sinh tồn:
- Nếu có dấu hiệu tiền sốc và đang có chảy
máu, cần bù dịch thay thế khẩn cấp.
- Quan sát màu sắc da, niêm mạc, nhịp thở,
nhiệt độ, dấu hiệu mất nước và tri giác của trẻ
2. Đánh giá tổng trạng xem cân nặng và
chiều dài của trẻ có bị ảnh hưởng không?
- Khám lâm sàng
3. Khám tổng quát: tiếng tim và nhịp tim, nhịp
thở và cách thở, CRT, độ bão hòa oxy.
4. Khám bụng: chướng bụng không? Ấn đau?
Nhu động ruột ? Lỗ hậu môn, thoát vị bẹn? Dấu
nề đỏ thành bụng?
5. Các biểu hiện thần kinh: trẻ quấy khóc, thóp
phồng, co giật.
- Khám lâm sàng
6. Dị tật hoặc bất thường dị hình bất thường
BS đường TH gây tắc ruột.
7. Cơ quan sinh dục không rõ ràng : gợi ý tăng
sinh thượng thận bẩm sinh
8. Trẻ có mùi bất thường: cần tìm nguyên nhân
bệnh RL chuyển hóa gây nôn ói.
- Dấu hiệu cảnh báo nôn ói
có nguyên nhân thực thể
• Chậm tăng cân hoặc sụt cân : gợi ý bệnh
mãn tính như bệnh viêm ruột, bệnh celiac
hoặc bệnh chuyển hóa.
• Nôn ói ra dịch mật: có thể là dấu hiệu của tắc
nghẽn ruột sau bóng Vater
• Dấu mất nước nặng: gợi ý nôn mửa nặng và
cần loại trừ các bệnh lý nặng như tắc ruột