intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học 12 bài 4: Cấu trúc bảng

Chia sẻ: Lê Trúc Giang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

619
lượt xem
89
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ sưu tập bao gồm các bài giảng của tiết học Cấu trúc bảng môn Tin học lớp 12 được thiết kế với nội dung sinh động và lôi cuốn giúp bạn có tiết học thú vị. Qua bài học, học sinh nắm được nội dung chính của bài Cấu trúc bảng, đồng thời các thành phần tạo nên bảng, phân loại được các kiểu dữ liệu trong Access, đồng thời biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Table. Hy vọng các bài giảng sẽ đáp ứng được nhu cầu tham khảo của quý thầy cô và các em học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học 12 bài 4: Cấu trúc bảng

  1. BÀI GIẢNG TIN HỌC 12 Bài 4
  2. 1. KHÁI NIỆM CHÍNH • Bảng (Table) Table (bảng) là gì? • Là thành phần cơ sở tạo nên cơ sở dữ liệu. • Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
  3. Mỗi cột (trường) của bảng dùng để lưu thuộc tính của học sinh Mỗi hàng (bản ghi) của bảng dùng để lưu thông tin của học sinh
  4. 1. KHÁI NIỆM CHÍNH • Trường (Field) Trường (Field) là gì? • Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí của chủ thể Trường ‘NgaySinh’ Trường ‘HoDem’
  5. KHÁI NIỆM CHÍNH • Bản Ghi (Record) Bản ghi (Record) là gì? • Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một cá thể cần quản lí. Bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là: 5, Trần Bội Di, Nam, 16/09/1990, Tp.HCM, đoàn viên, 225 Phạm Hữu Chí.
  6. KHÁI NIỆM CHÍNH • Kiểu dữ liệu (Data Type) Kiểu dữ liệu (Data Type) là gì? • Là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong các trường. • Mỗi trường chỉ chọn một kiểu dữ liệu. Các kiểu dữ liệu
  7. • Kiểu dữ liệu (Data Type) Kiểu dữ liệu Mô tả dữ liệu Kích thước lưu trữ Text Kiểu văn bàn gồm các kí tự 0 – 255 kí tự Number Kiểu số 1, 2, 4 hoặc 8 byte Date/Time Kiểu ngày/giờ 8 byte Currency Kiểu tiền tệ 8 byte Auto Number Kiểu số đếm, tăng tự động ( có 4 byte hoặc 16 byte bước tăng là 1) cho một bản ghi mớ i Yes/No Kiểu boolean (hay Logic) 1 bit Meno Kiểu văn bản 0 – 65536 kí tự
  8. 2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG a. TẠO CẤU TRÚC BẢNG Cách 1: Click chọn Cách 2: chọn File  New
  9. Cách 3: Click chọn
  10. Click chọn Xuất hiện hộp thoại
  11. Hộp thoại File New Database Nhập tên cơ sở dữ liệu mới Click chọn Xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo
  12. Cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo Click chọn Click chọn
  13. Cửa sổ cấu trúc bảng Định nghĩa trường Các tính chất của trường
  14. Tạo một trường Bước 3: Mô tả nội dung trường trong cột Description. Bước 1: Gõ tên Bước 2: Click vào trường vào cột mũi tên trong cột Field Name Data Type để chọn một kiểu dữ liệu trong danh sách mở ra. Bước 4: Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
  15. Các tính chất của trường Field Size: kích thước trường - Đặt kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trường Format: định dạng – Default: Dùng để xác quy định cách hiển định giá trị tự thị và in dữ liệu độngđưa vào trường khi tạo bản ghi mới. Caption: cho phép thay tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu với người dùng khi hiển thị
  16. Thay đổi tính chất của một trường Click chọn vào dòng định nghĩa trường. Thực hiện các thay đổi cần thiết trong phần Field Properties
  17. Tại sao lại phải chỉ định khóa chính? • Một CSDL trong Access có thiết kế tốt là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng phải là duy nhất, không có hai hàng dữ liệu giống hệt nhau. • Khi xây dựng bảng trong Access, người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng. • Trường đó tạo thành khóa chính (Primary Key) của bảng
  18. Chỉ định khóa chính Click chọn vào trường làm khóa chính. Click chọn
  19. Chỉ định khóa chính Chọn Edit  chọn Primary Key Click phải  chọn Primary Key
  20. Chỉ định khóa chính Trường MaSO được chỉ định là khóa chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2